Tailieumoi.vn xin giới thiệu bài viết hướng dẫn cách viết Cấu hình electron của Mg (magie), magnesium theo chương trình sách mới của ba bộ sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo gồm cấu hình nguyên tử và cấu hình nguyên tử theo ô orbital, kèm theo đó là một số bài tập ví dụ giúp học sinh dễ dàng nắm vững cách viết Cấu hình electron của Mg (magie), magnesium.
Cấu hình electron của Mg (magie), magnesium chương trình mới
I. Cấu hình electron của Mg (magie), magnesium chương trình mới
1. Cấu hình electron nguyên tử magnesium (Z = 12)
- Magnesium có kí hiệu hóa học là Mg.
- Magnesium có số hiệu nguyên tử là 12 ⇒ nguyên tử Mg có 12 electron.
- Cấu hình electron nguyên tử Mg là 1s22s22p63s2.
Viết gọn: [Ne]3s2.
2. Cấu hình electron nguyên tử magnesium (Z = 12) theo ô orbital.
- Cấu hình electron nguyên tử magnesium (Z = 12) theo ô orbital là:
- Nguyên tử Mg không có electron độc thân.
3. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố
- Vị trí Mg trong bảng tuần hoàn:
Từ cấu hình electron của Mg là 1s22s22p63s2 ta xác định được:
+ Mg ở ô thứ 12 (do Z = 12)
+ Chu kì 3 (do có 3 lớp electron)
+ Nhóm IIA (do có 2 electron hóa trị, nguyên tố s).
+ Là nguyên tố s (do có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2).
- Tính chất nguyên tố:
+ Mg thuộc nhóm IIA (nhóm kim loại kiềm thổ) nên Mg là kim loại mạnh.
+ Mg có 2 electron lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường 2 electron này khi hình thành liên kết hóa học để đạt được cấu hình electron bên vững giống khí hiếm Ne (8 electron lớp ngoài cùng).
Mg → Mg2+ + 2e
+ Công thức oxide: MgO (là basic oxide)
+ Công thức base tương ứng: Mg(OH)2 (là base không tan)
4. Bài tập
Câu 1. Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là
A. 1s22s22p6
B. 1s22s22p63s23p1
C. 1s22s22p63s3
D. 1s22s22p63s2
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Nguyên tố X ở chu kì 3 ⇒ Có 3 lớp electron.
Nguyên tố X thuộc nhóm IIA ⇒ Lớp ngoài cùng có 2 electron.
⇒ Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s2
Câu 2. Cho nguyên tử X có Z = 12. Cách biểu diễn cấu hình electron theo ô orbital của X như nào sau đây là đúng?
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
X có số hiệu nguyên tử Z = số electron = 12
⇒ Cấu hình electron của X: 1s2 2s2 2p6 3s2
⇒ Cách biểu diễn cấu hình electron theo ô orbital của X đúng là:
II. Cấu hình electron của Mg (magie) chương trình cũ
1. Cấu hình electron nguyên tử magie (Z = 12)
- Magie có số hiệu nguyên tử là 12 ⇒ nguyên tử Mg có 12 electron.
- Cấu hình electron nguyên tử magie là 1s2 2s2 2p6 3s2.
Viết gọn: [Ne]3s2.
2. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố
- Vị trí Mg trong bảng tuần hoàn:
+ Từ cấu hình electron của Mg là 1s2 2s2 2p6 3s2 ta xác định được nguyên tử Mg có 12 electron, phân bố trên 3 lớp electron và số electron lớp ngoài cùng bằng 2.
⇒ Vậy magie ở ô thứ 12 (do Z = 12); chu kì 3 (do có 3 lớp electron), nhóm IIA (do có 2 electron hóa trị, nguyên tố s).
- Tính chất nguyên tố:
+ Mg thuộc nhóm IIA (nhóm kim loại kiềm thổ) nên Mg là kim loại mạnh.
+ Công thức oxit: MgO (là oxit bazơ)
+ Công thức bazơ tương ứng: Mg(OH)2 (là bazơ không tan)
3. Bài tập
Câu 1: Ion X2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
A. Ô 11, chu kì 3, nhóm IA.
B. Ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
C. Ô 12, chu kì 3, nhóm IIA.
D. Ô 8, chu kì 2, nhóm VIA.
Lời giải:
Đáp án C
X ⟶ X2+ + 2e
Ion X2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6.
⇒ Ion X2+ có cấu hình electron đầy đủ là 1s2 2s2 2p6.
⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s2 2s2 2p6 3s2.
⇒ Nguyên tố X thuộc ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 2: Cation X2+ có tổng số hạt là 34 hạt. Trong hạt nhân của nguyên tử X có số hạt mang điện tích dương bằng số hạt không mang điện. Cấu hình electron của nguyên tử X là
A. 1s2 2s2 2p6 3s2.
B. 1s2 2s2 2p6 3s1.
C. 1s2 2s2 2p6.
D. 1s2 2s2 2p5.
Lời giải:
Đáp án A
Gọi số hạt electron, proton, nơtron của nguyên tử X là e, p, n.
Theo bài ta có hệ:
⇒ e = p = n = 12
⇒ Nguyên tử X có 12 electron.
⇒ Cấu hình electron của nguyên tử là 1s2 2s2 2p6 3s2.
Xem thêm cấu hình electron của các nguyên tố thường gặp hay, chi tiết khác:
Cấu hình electron của Al, aluminium (nhôm) chương trình mới
Cấu hình electron của Si, silicon (silic) chương trình mới
Cấu hình electron của P, phosphorus (photpho) chương trình mới
Cấu hình electron của S, sulfur (lưu huỳnh) chương trình mới
Cấu hình electron của Cl, chlorine (clo) chương trình mới