Tailieumoi.vn xin giới thiệu bài viết hướng dẫn cách viết Cấu hình electron của F (flo), fluorine theo chương trình sách mới của ba bộ sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo gồm cấu hình nguyên tử và cấu hình nguyên tử theo ô orbital, kèm theo đó là một số bài tập ví dụ giúp học sinh dễ dàng nắm vững cách viết Cấu hình electron của F (flo), fluorine.
Cấu hình electron của F (flo), fluorine chương trình mới
I. Cấu hình electron của F (flo), fluorine chương trình mới
1. Cấu hình electron nguyên tử fluorine (Z = 9)
- Fluorine (flo) có số hiệu nguyên tử là 9 ⇒ nguyên tử F có 9 electron.
- Cấu hình electron nguyên tử flo là 1s22s22p5.
Viết gọn: [He]2s22p5.
2. Cấu hình electron nguyên tử fluorine (Z = 9) theo ô orbital.
- Cấu hình electron nguyên tử fluorine (Z = 9) theo ô orbital là:
- Ở trạng thái cơ bản nguyên tử F có 1 electron độc thân, thuộc AO 2p.
3. Mối liên hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố
- Vị trí F trong bảng tuần hoàn:
Từ cấu hình electron của F là 1s22s22p5 xác định được:
+ F thuộc ô thứ 9 (do Z = 9)
+ Chu kì 2 (do có 2 lớp electron)
+ Nhóm VIIA (do có 7 electron hóa trị, nguyên tố p).
+ Là nguyên tố p (do có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p5).
- Tính chất nguyên tố:
+ F có 7 electron ở lớp ngoài cùng nên F là phi kim, F nằm ở đầu nhóm VIIA (nhóm các nguyên tố halogen) nên F là phi kim hoạt động mạnh nhất.
+ F có xu hướng nhận 1 electron khi tham gia phản ứng hóa học để đạt cấu hình bền vững của Ne.
F + 1e ⟶ F-
+ Công thức hợp chất với hydrogen: HF (HF tan trong nước tạo dung dịch axit yếu)
4. Bài tập
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trên phân lớp p là 5. Cấu hình electron của A là
A. 1s22s22p53s2.
B. 1s22s22p53s1.
C. 1s22s22p5.
D. 1s22s32p5.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Tổng số electron trên phân lớp p là 5.
⇒ Cấu hình electron của A là 1s2 2s2 2p5.
Câu 2. Sự phân bố electron nguyên tử của một nguyên tố như sau: Y (2, 7). Vị trí nguyên tố này trong bàng tuần hoàn là:
A. ô số 7, chu kì 7, nhóm IIA.
B. ô số 7, chu kì 2, nhóm VIIA.
C. ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
C. ô số 9, chu kì 7, nhóm IIA.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Nguyên tố Y có 2 + 7 = 9 electron được phân bố trên 2 lớp, lớp thứ nhất chứa 2 electron, lớp thứ 2 (lớp ngoài cùng) chứa 7 electron.
⇒ Y thuộc ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
II. Cấu hình electron của F (flo) chương trình cũ
1. Cấu hình electron nguyên tử flo (Z = 9)
- Flo có số hiệu nguyên tử là 9 ⇒ nguyên tử F có 9 electron.
- Cấu hình electron nguyên tử flo là 1s2 2s2 2p5.
Viết gọn: [He]2s2 2p5.
2. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố
- Vị trí F trong bảng tuần hoàn:
+ Từ cấu hình electron của F 1s2 2s2 2p5 xác định được nguyên tử F có 9 electron, phân bố trên 2 lớp electron và số electron lớp ngoài cùng bằng 7.
⇒ Vậy flo ở ô thứ 9 (do Z = 9); chu kì 2 (do có 2 lớp electron), nhóm VIIA (do có 7 electron hóa trị, nguyên tố p).
- Tính chất nguyên tố:
+ F có 7 electron ở lớp ngoài cùng nên F là phi kim hoạt động mạnh nhất.
+ F có xu hướng nhận 1 electron khi tham gia phản ứng hóa học để đạt cấu hình bền vững của Ne.
F + 1e ⟶ F-
+ Công thức hợp chất với hiđro: HF (HF tan trong nước tạo dung dịch axit yếu)
3. Bài tập
Câu 1: Ion X- có cấu hình electron giống với khí hiếm Ne. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. thuộc ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
B. thuộc ô số 11, chu kì 3, nhóm IA.
C. thuộc ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
D. thuộc ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA.
Lời giải:
Đáp án C
Ion X- có cấu hình electron giống với khí hiếm Ne.
⇒ Cấu hình electron của ion X- là 1s2 2s2 2p6.
X + 1e ⟶ X-
⇒ Cấu hình electron của X là 1s2 2s2 2p5.
⇒ Nguyên tử X có 9 electron phân bố trên 2 lớp electron và có 7 electron lớp ngoài cùng.
⇒ X thuộc ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố A nằm ở nhóm VIIA và có tổng số electron trên phân lớp p là 5. Cấu hình electron của A là
A. 1s2 2s2 2p53s2.
B. 1s2 2s2 2p53s1.
C. 1s2 2s2 2p5.
D. 1s2 2s32p5.
Lời giải:
Đáp án C
Nguyên tử của nguyên tố A nằm ở nhóm VIIA ⇒ Lớp electron ngoài cùng có 7 electron.
Tổng số electron trên phân lớp p là 5.
⇒ Cấu hình electron của A là 1s2 2s2 2p5.
Xem thêm cấu hình electron của các nguyên tố thường gặp hay, chi tiết khác:
Cấu hình electron của Ne, neon chương trình mới
Cấu hình electron của Na, sodium (natri) chương trình mới
Cấu hình electron của Mg, magnesium (magie) chương trình mới
Cấu hình electron của Al, aluminium (nhôm) chương trình mới
Cấu hình electron của Si, silicon (silic) chương trình mới