Cấu hình electron của Ne, neon chương trình mới

1.4 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bài viết hướng dẫn cách viết Cấu hình electron của Ne, neon theo chương trình sách mới của ba bộ sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo gồm cấu hình nguyên tử và cấu hình nguyên tử theo ô orbital, kèm theo đó là một số bài tập ví dụ giúp học sinh dễ dàng nắm vững cách viết Cấu hình electron của Ne, neon.

Cấu hình electron của Ne, neon chương trình mới

I. Cấu hình electron của Ne, neon chương trình mới

1. Cấu hình electron nguyên tử neon (Z = 10)

- Neon có số hiệu nguyên tử là 10 ⇒ nguyên tử Ne có 10 electron.

- Cấu hình electron nguyên tử neon là 1s22s22p6.

Viết gọn: [He]2s22p6.

2. Cấu hình electron nguyên tử neon (Z = 10) theo ô orbital.

- Cấu hình electron nguyên tử neon (Z = 10) theo ô orbital là:

Cấu hình electron của Ne, neon chương trình mới

- Nguyên tử Ne không có electron độc thân, lớp ngoài cùng đã bão hòa (8 electron lớp ngoài cùng).

3. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố

-   Vị trí Ne trong bảng tuần hoàn:

Từ cấu hình electron của Ne là 1s22s22p6 xác định được:

+ Ne thuộc ô thứ 10 (do Z = 10)

+ Chu kì 2 (do có 2 lớp electron)

+ Nhóm VIIIA (do có 8 electron hóa trị, nguyên tố p).

+ Là nguyên tố p (do có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6).

- Tính chất nguyên tố:

+ Ne thuộc nhóm VIIIA, lớp ngoài cùng có 8 electron đã bão hòa nên Ne là khí hiếm.

+ Ne trơ về mặt hóa học.

4. Bài tập

Câu 1. Nguyên tử M có số hiệu nguyên tử Z = 10. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố M thuộc chu kì

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Nguyên tử M có Z = 10 = số electron.

 Cấu hình electron nguyên tử của M là 1s22s22p6

M có 2 lớp electron ⇒ Thuộc chu kì 2.

Câu 2: Cấu hình electron của X- giống với cấu hình electron của nguyên tử Y. Biết nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp p là 5. Xác định vị trí của Y trong bảng tuần hoàn hóa học?

A. Chu kì 3, nhóm IIIA.

B. Chu kì 2, nhóm IIIA.

C. Chu kì 3, nhóm VIIIA.

D. Chu kì 2, nhóm VIIIA.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp p là 5.

⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s22s22p5

⇒ Cấu hình electron của Y và ion X- là 1s22s22p6.

⇒ Y có 2 lớp electron và 8 electron lớp ngoài cùng.

⇒ Y thuộc chu kì 2, nhóm VIIIA.

II. Cấu hình electron của Ne (neon) chương trình cũ

1. Cấu hình electron nguyên tử neon (Z = 10)

- Neon có số hiệu nguyên tử là 10 ⇒ nguyên tử Ne có 10 electron.

- Cấu hình electron nguyên tử neon là 1s2s2p6.

Viết gọn: [He]2s2p6.

2. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố

-  Vị trí Ne trong bảng tuần hoàn:

+ Từ cấu hình electron của Ne 1s2s2p6 xác định được nguyên tử Ne có 10 electron, phân bố trên 2 lớp electron và số electron lớp ngoài cùng bằng 8.

⇒ Vậy neon ở ô thứ 10 (do Z = 10); chu kì 2 (do có 2 lớp electron), nhóm VIIIA (do có 8 electron hóa trị, nguyên tố p).

- Tính chất nguyên tố:

+ Ne thuộc nhóm VIIIA nên Ne là khí hiếm.

3. Bài tập

Câu 1: Cấu hình electron của X3+ giống với cấu hình electron của nguyên tử Y. Biết nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp p là 7. Xác định vị trí của Y trong bảng tuần hoàn hóa học?

A. Chu kì 3, nhóm IIIA.

B. Chu kì 2, nhóm IIIA.

C. Chu kì 3, nhóm VIIIA.

D. Chu kì 2, nhóm VIIIA.

Lời giải:

Đáp án D

Nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp p là 7.

⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s22s22s63s23p1.

⇒ Cấu hình electron của Y và ion X3+ là 1s22s22s6.

⇒ Y có 2 lớp electron và 8 electron lớp ngoài cùng.

⇒ Y thuộc chu kì 2, nhóm VIIIA.

Câu 2: Nguyên tố X là nguyên tố p thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn. Số electron trên phân lớp p gấp 1,5 lần số electron trên phân lớp s. Cấu hình electron của nguyên tử X là

A. 1s22s22s5.

B. 1s22s22s6.

C. 1s22s22s3.

D. 1s22s22s4.

Lời giải:

Đáp án B

Nguyên tố X là nguyên tố p thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn.

⇒ Cấu hình electron của X có dạng 1s22s22sa.

Theo bài: a = 1,5.4 = 6

⇒ Cấu hình electron của X là 1s22s22s6.

Xem thêm cấu hình electron của các nguyên tố thường gặp hay, chi tiết khác:

Cấu hình electron của Na, sodium (natri) chương trình mới

Cấu hình electron của Mg, magnesium (magie) chương trình mới

Cấu hình electron của Al, aluminium (nhôm) chương trình mới

Cấu hình electron của Si, silicon (silic) chương trình mới

Cấu hình electron của P, phosphorus (photpho) chương trình mới

Đánh giá

0

0 đánh giá