Với giải Tìm hiểu thêm trang 18 Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều chi tiết trong Bài 2: Nguyên tố hóa học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Khoa học tự nhiên 7. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 2: Nguyên tố hóa học
Tìm hiểu thêm trang 18 KHTN lớp 7: Tìm hiểu nguyên tố hóa học
Em hãy lựa chọn một nguyên tố hóa học trong số các nguyên tố sau: hydrogen, helium, oxygen, neon, phosphorus. Tìm hiểu một số thông tin về nguyên tố hóa học đó và chia sẻ với các bạn trong lớp
Gợi ý một số thông tin có thể tìm hiểu về nguyên tố hóa học:
- Tên và kí hiệu của nguyên tố hóa học đó là gì?
- Nguyên tố hóa học đó được tìm thấy khi nào? Ai là người phát hiện ra nguyên tố đó và bằng cách nào?
- Nguyên tố đó có ứng dụng gì trong cuộc sống?
Phương pháp giải:
Tham khảo trên sách, báo, tivi, internet
Trả lời:
- Nguyên tố hydrogen
+ Kí hiệu: H
+ Nguyên tố H được tìm thấy vào năm 1671, Robert Boyle đã phát hiện khi cho axit tác dụng với sắt
+ Ứng dụng: làm nhiên liệu đốt cho các động cơ
- Nguyên tố helium
+ Kí hiệu: He
+ Năm 1868, hai nhà khoa học Pierre Janssen và Joseph Norman Lockyer tình cờ phát hiện khí heli khi tiến hành phân tích quang phổ Mặt trời.
+ Ứng dụng: Dùng để thổi vào kinh khí cầu, làm giọng nói thay đổi
- Nguyên tố oxygen
+ Kí hiệu: O
+ Oxygen được Joseph Priestly khám phá ra nó vào ngày 1/8/1774.Priestley đã lấy một ít hợp chất thủy ngân màu đỏ (HgO) cho vào ống nghiệm rồi dùng thấu kính để đốt nóng thì ông nhận thấy có chất khí thoát ra và thủy ngân óng ánh xuất hiện. Khi đưa khí này lại gần cây nến đang cháy thì ngọn lửa sáng rực, chất này không làm chết chuột mà ngược lại làm chuột tươi tỉnh hoạt động. Đó là tác dụng của khí oxi đã được sinh ra trong phản ứng.
+ Ứng dụng: Duy trì sự sống (hô hấp của con người và động vật), duy trì sự cháy nhiên liệu
- Nguyên tố neon
+ Kí hiệu: Ne
+ Phát hiện vào năm 1898 bởi Sir William Ramsay khi hóa lỏng không khí
+ Ứng dụng: Ống đo bước sóng, đèn chỉ thị điện thế cao, thu lôi, chế tạo các loại laser khí
- Nguyên tố phosphorus
+ Kí hiệu: P
+ Năm 1669, phosphorus được tìm ra bởi một nhà buôn người Đức: Hennig Brand khi ông tìm kiếm “viên đá triết học” không hiểu sao ông nảy ra ý tưởng là chưng cất nước tiểu. Chất rắn màu trắng ông thu được phát ra ánh sáng trong bóng tối chính là phosphorus
Lý thuyết Kí hiệu hóa học
- Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một kí hiệu riêng, được gọi là kí hiệu hóa học của nguyên tố.
- Cách biểu diễn kí hiệu hóa học:
+ Biểu diễn bằng một hay hai chữ cái trong tên nguyên tố.
+ Chữ cái đầu tiên được viết in hoa, chữ cái thứ hai (nếu có) được viết thường.
- Ví dụ:
+ Kí hiệu hóa học của nguyên tố Bromine là Br;
+ Kí hiệu hóa học của nguyên tố sulfur là S;
+ Kí hiệu hóa học của nitrogen là N,…
- Trong một số trường hợp, kí hiệu hóa học của nguyên tố không tương ứng với tên theo IUPAC. Ví dụ: Kí hiệu nguyên tố sodium là Na; Kí hiệu của nguyên tố iron là Fe,…
Xem thêm các bài giải Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Luyện tập 2 trang 16 KHTN lớp 7: Đọc tên 20 nguyên tố hóa học trong bảng 2.1....
Tìm hiểu thêm 2 trang 17 KHTN lớp 7: Nguyên tố hóa học nào có nhiều nhất trong vũ trụ?...
Câu hỏi 2 trang 17 KHTN lớp 7: Hãy hoàn thành thông tin vào bảng sau:...
Luyện tập 3 trang 17 KHTN lớp 7: Đọc và viết tên các nguyên tố hóa học có kí hiệu là: C, O, Mg, S...
Luyện tập 5 trang 18 KHTN lớp 7: Đọc tên của các nguyên tố hóa học có trong mỗi ô trên...
Xem thêm các bài giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 3: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bài 4: Phân tử, đơn chất, hợp chất