Zn + AgNO3 → Zn(NO3)2 + Ag | Zn ra Zn(NO3)2

2.1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kẽm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại Zn tan dần tạo thành dung dịch không màu và có chất rắn màu xám xuất hiện.

3. Điều kiện phản ứng

- Không điều kiện

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Kẽm

- Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn → Zn2+ + 2e

Tác dụng với phi kim

- Zn tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim.

2Zn + O2 → 2ZnO

Zn + Cl2 → ZnCl2

Tác dụng với axit

- Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

- Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:

Zn + 4HNO3 đ → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Tác dụng với H2O

- Phản ứng này hầu như không xảy ra vì trên bề mặt của kẽm có màng oxit bảo vệ.

Tác dụng với bazơ

- Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2....

Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

b. Tính chất hoá học của AgNO3

- Mang tính chất hóa học của muối

Tác dụng với muối

AgNO3 + NaCl →AgCl↓+ NaNO3

2AgNO3 + BaCl2 →2AgCl↓+ Ba(NO3)2

Tác dụng với kim loại:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Tác dụng với axit:

AgNO3 + HI → AgI ↓ + HNO3

Oxi hóa được muối sắt (II)

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch bạc nitrat.

6. Bạn có biết

Zn tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ?

A. Fe, Ni, Sn    

B. Zn, Cu, Mg

C. Hg, Na, Ca    

D. Al, Fe, CuO

Đáp án A.

Hướng dẫn giải:

- Các kim loại đứng trước cặp H+/H2 có thể tác dụng được với HCl.

- Các kim loại đứng trước cặp Ag+/Ag có thể tác dụng được với AgNO3.

Ví dụ 2: Ngâm một thanh kim loại Zn có khối lượng 10gam trong 250 gam dung dịch Ag(NO3)2 4%. Khi lấy vật ra khỏi dd thì khối lượng dung dịch Ag(NO3)2 giảm 0,76 gam. Khối lựợng của thanh kim loại sau phản ứng là?

A. 10,76 g   

B. 10,26 g    

C. 11,5 g    

D. 17,6 g

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mkim loại + mdd = m'kim loạị sau + m'dd sau

→ m'kim loại - mkim loại = mdd – m’dd = 0,76 gam

→ Khối lượng dung dịch giảm đi chính là khối lượng tăng lên của thanh kim loại

Khối lựợng của thanh kim loại sau phản ứng là: 10 + 0,76 = 10,76 gam.

Ví dụ 3: Cho hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp hai kim loại. Hai kim loại đó là

A. Fe, Cu.    

B. Cu, Ag.    

C. Zn, Ag.    

D. Fe, Ag.

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Zn, Fe + {Cu(NO3)2 , AgNO3 }

→ Hỗn hợp 2 kim loại có tính khử yếu nhất.

→ Hai kim loại là Cu và Ag

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Kẽm (Zn) và hợp chất:

8NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O

ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O

Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl+ 2H2O

Zn(OH)2 ↓+ 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

ZnS + H2SO→ ZnSO+ H2S↑

Đánh giá

0

0 đánh giá