Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S↑ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kẽm. Mời các bạn đón xem:
Phương trình ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S↑
1. Phương trình phản ứng hóa học:
ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S↑
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
ZnS tan dần và xuất hiện khí mùi trứng thối (H2S).
3. Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ thường
4. Tính chất hoá học
a. Tính chất hoá học của ZnS
Zinc sulfide tác dụng với dung dịch axít tạo thành khí bay lên và muối:
2HCl + ZnS → H2S + ZnCl2
Tác dụng với muối tạo thành hai muối mới:
ZnS + 2NaCl → ZnCl2 + Na2S
b. Tính chất hoá học của H2SO4
Axit sunfuric loãng
- Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:
- Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ.
- Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
- Tác dụng với oxit bazo
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
- Tác dụng với bazo
H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
- Tác dụng với muối
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2
Axit sunfuric đặc
- Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:
- Tác dụng với kim loại:
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
- Tác dụng với phi kim
C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)
2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
- Tác dụng với các chất khử khác.
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
- H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng
C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O
5. Cách thực hiện phản ứng
Nhỏ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm chứa ZnS
6. Bạn có biết
Muối sunfua không tan trong nước nhưng tan trong axit HCl, H2SO4 loãng: FeS, ZnS, MnS, …
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Nêu hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm chứa ZnS?
A. Không có hiện tượng
B. Kết tủa tan dần
C. Kết tủa tan dần và có khí mùi trứng thối bay lên
D. Có khí bay lên
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Phương trình hóa học:
ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S↑
⇒ Hiện tượng: Chất rắn tan ra và có khí mùi trứng thối thoát ra.
Ví dụ 2: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A. 3O2 + 2H2S → 2SO2 + 2H2O
B. ZnCl2 + H2S → 2HCl + ZnS↓
C. O3 + 2KI + H2O → 2KOH + O2 + I2
D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Trường hợp không xảy ra phản ứng ZnCl2 + H2S → 2HCl + ZnS
Vì nếu phản ứng sinh ra ZnS sẽ bị hòa tan bởi HCl.
Ví dụ 3: Cho 0,97 gam ZnS tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được V lít khí ở đktc. Giá trị V là
A. 2,24 lít
B. 0,224 lít
C. 3,36 lít
D. 0,336 lít
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Phương trình hóa học:
ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S↑
nZnS = = 0,01 mol
⇒ = nZnS = 0,01 mol
⇒ V= 0,01.22,4 = 0,224 lít
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Kẽm (Zn) và hợp chất:
8NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2
Zn(OH)2 ↓+ 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O