ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S↑ | ZnS ra H2S

553

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình ZnS + H2SO→ ZnSO+ H2S↑ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kẽm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình ZnS + H2SO→ ZnSO+ H2S↑

1. Phương trình phản ứng hóa học:

ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S↑

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

ZnS tan dần và xuất hiện khí mùi trứng thối (H2S).

3. Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ thường

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của ZnS

Zinc sulfide tác dụng với dung dịch axít tạo thành khí bay lên và muối: 

2HCl + ZnS → H2S + ZnCl2

Tác dụng với muối tạo thành hai muối mới: 

ZnS + 2NaCl → ZnCl2 + Na2S

b. Tính chất hoá học của H2SO4

Axit sunfuric loãng

- Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

- Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ. 

- Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb)

                    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

- Tác dụng với oxit bazo  

                    FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

- Tác dụng với bazo

                    H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

                    H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

- Tác dụng với muối 

                    Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

                    H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

Axit sunfuric đặc

- Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:

- Tác dụng với kim loại: 

                        Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

- Tác dụng với phi kim 

                        C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)

                        2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

- Tác dụng với các chất khử khác.

                        2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

- H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng 

                       C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

Nhỏ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm chứa ZnS

6. Bạn có biết

Muối sunfua không tan trong nước nhưng tan trong axit HCl, H2SO4 loãng: FeS, ZnS, MnS, …

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nêu hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm chứa ZnS?

A. Không có hiện tượng

B. Kết tủa tan dần

C. Kết tủa tan dần và có khí mùi trứng thối bay lên

D. Có khí bay lên

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phương trình hóa học:

ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S↑

⇒ Hiện tượng: Chất rắn tan ra và có khí mùi trứng thối thoát ra.

Ví dụ 2: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

A. 3O2 + 2H2S → 2SO2 + 2H2O

B. ZnCl+ H2S → 2HCl + ZnS↓

C. O3 + 2KI + H2O → 2KOH + O2 + I2

D. Cl+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Trường hợp không xảy ra phản ứng ZnCl2 + H2S → 2HCl + ZnS

Vì nếu phản ứng sinh ra ZnS sẽ bị hòa tan bởi HCl.

Ví dụ 3: Cho 0,97 gam ZnS tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được V lít khí ở đktc. Giá trị V là

A. 2,24 lít

B. 0,224 lít

C. 3,36 lít

D. 0,336 lít

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Phương trình hóa học:

ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S↑

nZnS = 0,9797 = 0,01 mol

 nH2S = nZnS = 0,01 mol

⇒ V= 0,01.22,4 = 0,224 lít

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Kẽm (Zn) và hợp chất:

Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + Ag

8NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O

ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O

Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl+ 2H2O

Zn(OH)2 ↓+ 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá