NaNO3 + NaOH + Zn → H2O + NH3 + Na2ZnO2 | Zn ra Na2ZnO2

730

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 8NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kẽm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 8NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    8NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Chất rắn màu xám nhạt Kẽm (Zn) tan dần và xuất hiện khí mùi khai Amoniac (NH3) làm sủi bọt khí.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Kẽm

- Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn → Zn2+ + 2e

Tác dụng với phi kim

- Zn tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim.

2Zn + O2 → 2ZnO

Zn + Cl2 → ZnCl2

Tác dụng với axit

- Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

- Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:

Zn + 4HNO3 đ → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Tác dụng với H2O

- Phản ứng này hầu như không xảy ra vì trên bề mặt của kẽm có màng oxit bảo vệ.

Tác dụng với bazơ

- Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2....

Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

b. Tính chất hoá học của NaNO3

NaNO3 có tính chất oxy hóa khử 

NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2

NaNO3 với phản ứng trao đổi

H2SO4 + NaNO3 → HNO3 + NaHSO4

NaNO3 với phương trình hóa học hữu cơ khi Cu tác dụng với H2SO4/NaNO3.

3Cu + 4H2SO4 + 2NaNO3 → 4H2O + Na2SO4 + 2NO + 3CuSO4

c. Tính chất hoá học của NaOH

- NaOH là một bazơ mạnh, khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

- Phản ứng với axit tạo thành muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2O

- Phản ứng với oxit axit: 

2 NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2 → NaHSO3

- Phản ứng với axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

- Phản ứng với muối tạo bazo mới và muối mới

2 NaOH + CuCl2 → 2 NaCl + Cu(OH)2

- Tác dụng với kim loại lưỡng tính

2 NaOH + 2 Al + 2 H2O → 2 NaAlO2 + 3 H2

- Tác dụng với hợp chất lưỡng tính

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2 H2O

2 NaOH + Al2O3 → 2 NaAlO2 + H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch NaNO3 trong dd NaOH.

6. Bạn có biết

Zn tan trong dung dịch kiềm đặc tạo ra zincat.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Hòa tan hết 0,65 g Zn vào 200ml dd hỗn hợp gồm NaNO3 0,1M và NaOH 0,5M. Kết thúc phản ứng thu được V lit hỗn hợp khí ở đktc. Giá trị của V là:

A. 0,448 lit    

B. 0,056 lit    

C. 0,896 lit    

D. 1,12 lit

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

nZn = 0,65/65 = 0,01 (mol)

nNaNO3 = 0,2. 0,1= 0,02 (mol)

nNaOH = 0,5.0,2 = 0,1(mol)

8NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2

0,02------0,1-------0,01-------------------2,5.10-3

V= 22,4.2,5.10 - 3 = 0,056 lít

Ví dụ 2: Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch NaNO3 dư trong dd NaOH sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí Z. Khí Z là

A. N2    

B. NH3    

C. H2    

D. O2

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 8NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2

Ví dụ 3: Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch NaNO3 dư trong dd NaOH. NaOH đóng vai trò là chất gì trong phản ứng?

A. Chất khử    

B. Chất oxi hóa

C. Chất xúc tác   

D. Chất môi trường.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 8NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Kẽm (Zn) và hợp chất:

Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + Ag

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O

ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O

Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl+ 2H2O

Zn(OH)2 ↓+ 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

ZnS + H2SO→ ZnSO+ H2S↑

Đánh giá

0

0 đánh giá