ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O | ZnO ra ZnSO4

813

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kẽm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Chất rắn ZnO tan ra tạo thành dung dịch.

3. Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ phòng

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của ZnO

- Mang tính chất hóa học của oxit lưỡng tính

Tác dụng với axit

ZnO + 2HCl →ZnCl2 + H2O

ZnO + 2HNO3→ Zn(NO3)2 + H2O

Tác dụng với dung dịch bazơ

2NaOH + ZnO → Na2ZnO2 + H2O

Tác dụng với chất khử mạnh: Al, CO, H2

3ZnO + 2Al Tính chất hóa học của Kẽm Oxit ZnO | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng Al2O3 + 3Zn

ZnO + H2 Tính chất hóa học của Kẽm Oxit ZnO | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng Zn + H2O

b. Tính chất hoá học của H2SO4

Axit sunfuric loãng

- Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

- Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ. 

- Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb)

                    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

- Tác dụng với oxit bazo  

                    FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

- Tác dụng với bazo

                    H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

                    H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

- Tác dụng với muối 

                    Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

                    H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

Axit sunfuric đặc

- Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:

- Tác dụng với kim loại: 

                        Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

- Tác dụng với phi kim 

                        C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)

                        2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

- Tác dụng với các chất khử khác.

                        2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

- H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng 

                       C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho ZnO tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

6. Bạn có biết

ZnO tan trong các dung dịch axit loãng như H2SO4, HCl, HNO3, … tạo ra muối và nước.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Dung dịch axit H2SO4 loãng tác dụng được với dãy chất nào sau đây?

A. Cu, CuO, NaOH

B. Ag, ZnO, NaOH

C. Fe, ZnO, NaOH

D. Cu, ZnO, NaOH

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Ví dụ 2: Cho 16,2 gam ZnO tác dụng hết với V lít H2SO4 loãng sau phản ứng thu được m gam muối. Tính giá trị m.

A. 16,1 gam

B. 32,2 gam

C. 24,15 gam

D. 48,3 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Phương trình hóa học:

ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O

nZnO 16,281 = 0,2 mol

nZnSO4 = nZnO = 0,2 mol

mZnSO4 = 0,2. 161 = 32,2 gam

Ví dụ 3: Trong những chất sau: Zn, ZnO, Cu, CuO. Số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phương trình hóa học:

ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Kẽm (Zn) và hợp chất:

Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + Ag

8NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O

Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl+ 2H2O

Zn(OH)2 ↓+ 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

ZnS + H2SO→ ZnSO+ H2S↑

Đánh giá

0

0 đánh giá