Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kẽm. Mời các bạn đón xem:
Phương trình ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học:
ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Chất rắn ZnO tan ra tạo thành dung dịch.
3. Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ phòng
4. Tính chất hoá học
a. Tính chất hoá học của ZnO
- Mang tính chất hóa học của oxit lưỡng tính
Tác dụng với axit
ZnO + 2HCl →ZnCl2 + H2O
ZnO + 2HNO3→ Zn(NO3)2 + H2O
Tác dụng với dung dịch bazơ
2NaOH + ZnO → Na2ZnO2 + H2O
Tác dụng với chất khử mạnh: Al, CO, H2
3ZnO + 2Al Al2O3 + 3Zn
ZnO + H2 Zn + H2O
b. Tính chất hoá học của H2SO4
Axit sunfuric loãng
- Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:
- Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ.
- Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
- Tác dụng với oxit bazo
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
- Tác dụng với bazo
H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
- Tác dụng với muối
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2
Axit sunfuric đặc
- Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:
- Tác dụng với kim loại:
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
- Tác dụng với phi kim
C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)
2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
- Tác dụng với các chất khử khác.
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
- H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng
C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O
5. Cách thực hiện phản ứng
Cho ZnO tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
6. Bạn có biết
ZnO tan trong các dung dịch axit loãng như H2SO4, HCl, HNO3, … tạo ra muối và nước.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Dung dịch axit H2SO4 loãng tác dụng được với dãy chất nào sau đây?
A. Cu, CuO, NaOH
B. Ag, ZnO, NaOH
C. Fe, ZnO, NaOH
D. Cu, ZnO, NaOH
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Ví dụ 2: Cho 16,2 gam ZnO tác dụng hết với V lít H2SO4 loãng sau phản ứng thu được m gam muối. Tính giá trị m.
A. 16,1 gam
B. 32,2 gam
C. 24,15 gam
D. 48,3 gam
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Phương trình hóa học:
ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
nZnO = = 0,2 mol
= nZnO = 0,2 mol
= 0,2. 161 = 32,2 gam
Ví dụ 3: Trong những chất sau: Zn, ZnO, Cu, CuO. Số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Phương trình hóa học:
ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Kẽm (Zn) và hợp chất:
8NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2
Zn(OH)2 ↓+ 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O