Zn(OH)2 ↓+ NaOH → Na2ZnO2 + H2O | Zn(OH)2 ra Na2ZnO2

355

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Zn(OH)2 ↓+ 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kẽm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Zn(OH)2 ↓+ 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

Zn(OH)2 ↓+ 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Zn(OH)2 tan dần đến hết

3. Điều kiện phản ứng

Điều kiện thường

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Zn(OH)2

- Mang tính chất của hiđroxit lưỡng tính.

Phản ứng với axit

Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O

Zn(OH)2 + H2SO4 → ZnSO4 + 2H2O

Hòa tan trong kiềm đặc và trong amoniac

Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2

Nhiệt phân:

Zn(OH)2 Tính chất hóa học của Kẽm Hidroxit Zn(OH)2 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng ZnO + H2O

Zn(OH)2 còn tác dụng với các axit hữu cơ như:

2CH3COOH + Zn(OH)2 → (CH3CCO)2Zn + 2H2O

b. Tính chất hoá học của NaOH

- NaOH là một bazơ mạnh, khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

- Phản ứng với axit tạo thành muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2O

- Phản ứng với oxit axit: 

2 NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2 → NaHSO3

- Phản ứng với axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

- Phản ứng với muối tạo bazo mới và muối mới

2 NaOH + CuCl2 → 2 NaCl + Cu(OH)2

- Tác dụng với kim loại lưỡng tính

2 NaOH + 2 Al + 2 H2O → 2 NaAlO2 + 3 H2

- Tác dụng với hợp chất lưỡng tính

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2 H2O

2 NaOH + Al2O3 → 2 NaAlO2 + H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào Zn(OH)2

6. Bạn có biết

Zn(OH)2 là một hiđroxit lưỡng tính, vừa có thể tác dụng với axit, vừa có thể tác dụng với bazơ.

Zn(OH)2 ↓+ 2HCl → ZnCl2 + 2H2O

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào ống nghiệm chứa ZnCl2. Hiện tượng thu được sau phản ứng là

A. Xuất hiện kết tủa trắng

B. Xuất hiện hết tủa trắng sau đó kết tủa tan

C. Xuất hiện kết tủa trắng xanh, sau đó kết tủa tan

D. Không có hiện tượng

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ban đầu

2NaOH + ZnCl2 → 2NaCl + Zn(OH)2

Sau khi nhỏ tiếp NaOH dư thì kết tủa tan theo phương trình:

Zn(OH)2 ↓+ 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

Ví dụ 2: Nhiệt phân Zn(OH)2  sản phẩm thu được là

A. Zn, H2O

B. ZnO, H2O

C. ZnO, H2

D. Zn, O2, H2

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Phương trình hóa học:

Zn(OH)2 to ZnO + H2O

Ví dụ 3: Cho các phản ứng hóa học sau:

1) Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O

2) Zn(OH)2 to ZnO + H2O

3) Zn(OH)2 ↓ + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

4) ZnCl2 + NaOH → ZnCl2 + H2O

Phản ứng chứng tỏ Zn(OH)2 có tính lưỡng tính là:

A. 1 và 3

B. 2 và 4

C. 1 và 4

D. 2 và 3

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Zn(OH)2 có tính lưỡng tính được thể hiện ở phương trình 1, 3 do vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với bazơ.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Kẽm (Zn) và hợp chất:

Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + Ag

8NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O

ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O

Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl+ 2H2O

ZnS + H2SO→ ZnSO+ H2S↑

Đánh giá

0

0 đánh giá