Nung 10 gam calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi), thu được khí carbon dioxide và m gam vôi sống

3.4 K

Với giải Câu hỏi trang 30 KHTN lớp 8 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 6: Tính theo phương trình hóa học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập KHTN lớp 8 Bài 6: Tính theo phương trình hóa học

Câu hỏi trang 30 KHTN 8Nung 10 gam calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi), thu được khí carbon dioxide và m gam vôi sống. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%, xác định m.

Trả lời:

Số mol CaCO3nCaCO3=10100=0,1(mol).

Phương trình hoá học: CaCO3 to CaO + CO2

Theo phương trình hoá học:

1 mol CaCO3 tham gia phản ứng thu được 1 mol CaO.

Vậy 0,1 mol CaCO3 tham gia phản ứng thu được 0,1 mol CaO.

Khối lượng CaO thu được theo lí thuyết là: mLT = 0,1.56 = 5,6 gam.

Do hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng CaO thu được theo thực tế là:

mTT=5,6.80100=4,48(gam).

Lý thuyết Hiệu suất phản ứng

1. Khái niệm hiệu suất phản ứng

- Hiệu suất phản ứng đo lường mức độ hoàn thành của phản ứng so với lý thuyết, được tính bằng tỷ lệ giữa khối lượng sản phẩm thu được trên thực tế và khối lượng sản phẩm tính theo phương trình hoá học.

- Trong thực tế, hiệu suất phản ứng thường nhỏ hơn 100% do nhiều yếu tố ảnh hưởng.

2. Tính hiệu suất phản ứng

- Hiệu suất phản ứng được tính bằng công thức: H= (mtt / mlt) x 100%, trong đó mlt là khối lượng sản phẩm tính theo phương trình hoá học, mtt là khối lượng sản phẩm thu được trên thực tế.

- Nếu lượng chất tính theo số mol thi hiệu suất được tính theo công thức H=(n'/n)x100% Trong đó n là số mol chất sản phẩm tính theo lí thuyết, n' là số mol chất sản phẩm thu được theo thực tế.

Đánh giá

0

0 đánh giá