Ví dụ: Hoà tan hết 0,65 gam Zn trong dung dịch HCl 1 M, phản ứng xảy ra như sau: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

5.6 K

Với giải Câu hỏi 1 trang 29 KHTN lớp 8 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 6: Tính theo phương trình hóa học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập KHTN lớp 8 Bài 6: Tính theo phương trình hóa học

Câu hỏi 1 trang 29 KHTN 8Ví dụ: Hoà tan hết 0,65 gam Zn trong dung dịch HCl 1 M, phản ứng xảy ra như sau:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Tính thể tích khí hydrogen thu được trong ví dụ trên ở 25 oC, 1 bar.

Trả lời:

Số mol Zn tham gia phản ứng: nZn=0,6565=0,01(mol)

Theo phương trình hoá học:

1 mol Zn tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol H2.

Vậy 0,01 mol Zn tham gia phản ứng sẽ thu được 0,01 mol H2.

Thể tích khí hydrogen thu được ở 25 oC, 1 bar (tức điều kiện chuẩn) là:

V = 0,01 . 24,79 = 0,2479 lít.

Lý thuyết Tính lượng chất trong phương trình hoá học

1. Tính lượng chất tham gia trong phản ứng

- Khi cho Fe tác dụng với dung dịch HCl, ta có phản ứng hoá học:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

- Theo phương trình hoá học, 1 mol Fe tham gia phản ứng sẽ tạo ra 1 mol H2.

- Vậy, số mol Fe cần dùng để thu được 1,5 mol H2 là: 1,5 mol Fe.

2. Tính lượng chất sinh ra trong phản ứng

- Khi hoà tan hết 0,65 gam Zn trong dung dịch HCl I M, ta có phản ứng hoá học:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

- Tính số mol Zn tham gia phản ứng:

0,65 g Zn = 0,01 mol Zn (khối lượng mol Zn = 65 g/mol)

- Tìm số mol muối zinc chloride tạo thành sau phản ứng dựa trên tỉ lệ số mol các chất trong phương trình hoá học.

- Theo phương trình hoá học, 1 mol Zn tham gia phản ứng sẽ tạo ra 1 mol ZnCl2.

→ Vậy, số mol ZnCl2 tạo thành sau phản ứng là: 0,01 mol ZnCl2.

- Tính khối lượng muối zinc chloride:

Khối lượng mol ZnCl2 = 136 g/mol

Khối lượng ZnCl2 tạo thành sau phản ứng = 0,01 mol × 136 g/mol = 1,36 g.

Lý thuyết KHTN 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Tính theo phương trình hóa học (ảnh 1)

Đánh giá

0

0 đánh giá