Tìm các số nguyên x, sao cho: 11 chia hết cho x

505

Với giải Bài 60 trang 87 SBT Toán lớp 6 Cánh diều chi tiết trong Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên - Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên - Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên

Bài 60 trang 87 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm các số nguyên x, sao cho:

a) 11 chia hết cho x;

b) x chia hết cho 18;

c) 2x – 3 là bội của x + 1;

d) x – 2 là ước của 3x – 2.

Lời giải:

a) Vì 11 chia hết cho x nên x thuộc Ư(11) = {1; -1; 11; -11}.

Vậy x ∈ {1; -1; 11; -11}.

b) Vì x chia hết cho 18 nên x thuộc tập B(18) = {0; 18; 36; 54; …}.

Vậy x ∈ {0; 18; 36; 54; …}.

c) Ta có 2x – 3 = 2x + 2 – 5 = 2(x + 1) – 5

Vì 2x – 3 là bội của x + 1 nên 2x – 3 chia hết cho x + 1.

Mà 2(x + 1) chia hết cho x + 1 nên 5 phải chia hết cho x + 1 hay x + 1 thuộc Ư(5) = {1; -1; 5; -5}.

Suy ra x ∈ {0; -2; 4; -6}.

Vậy x ∈ {0; -2; 4; -6}.

d) Ta có x – 2 là ước của 3x – 2 nghĩa là 3x – 2 là bội của x – 2 hay 3x – 2 chia hết cho x – 2.

Ta lại có: 3x – 2 = 3x – 6 + 4 = 3(x – 2) + 4.

Mà 3(x – 2) chia hết cho x – 2 nên 4 cũng phải chia hết cho x – 2 hay x – 2 thuộc Ư(4) = {1; -1; 2; -2; 4; -4}.

Suy ra x ∈ {3; 1; 4; 0; 6; -2}.

Vậy x ∈ {3; 1; 4; 0; 6; -2}.

Từ khóa :
toán 6
Đánh giá

0

0 đánh giá