Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Toán lớp 8 Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức sách Kết nối tri thức theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Toán 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Bài 5. Phép chia đa thức cho đơn thức
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Nhận biết được một phép chia hết của đa thức cho đơn thức.
– Thực hiện được phép tính chia đơn thức cho đơn thức trong trường hợp phép chia là phép chia hết;
– Thực hiện được phép tính chia đa thức cho đơn thức trong trường hợp phép chia là phép chia hết.
2. Năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
– Năng lực tư duy và lập luận toán học: được hình thành thông qua các thao tác như thực hiện được phép chia đơn thức cho đơn thức, phép chia đa thức cho đơn thức (trong trường hợp chia hết), ...
– Năng lực giao tiếp toán học: được hình thành qua việc HS sử dụng được các thuật ngữ toán học xuất hiện ở bài học trong trình bày, diễn đạt giải toán như phép chia hết, thương của phép chia đa thức cho đơn thức, ...
– Năng lực mô hình hóa toán học: được hình thành thông qua thao tác HS viết được biểu thức biểu thị các đại lượng để mô tả tình huống xuất hiện trong một số bài toán thực tế đơn giản.
– Năng lực giải quyết vấn đề toán học: được hình thành qua việc HS phát hiện được vấn đề cần giải quyết và sử dụng được kiến thức, kĩ năng toán học trong bài học để giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án powerpoint, đồ dùng dạy học, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
‒ Gợi mở động cơ dẫn đến nhu cầu thực hiện phép chia đa thức.
‒ Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo nhận thức hiểu biết của bản thân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV yêu cầu HS đọc bài toán mở đầu được trình chiếu trên màn hình:
“Cho hai khối hộp chữ nhật: khối hộp thứ nhất có ba kích thước \(x\), \(2x\) và \(3y\); khối hộp thứ hai có diện tích đáy là \(2xy\).
Tính chiều cao (cạnh bên) của khối hộp thứ hai, biết rằng hai khối hộp có cùng thể tích.”
+ GV đặt vấn đề tính chiều cao (cạnh bên) của khối hộp thứ hai.
+ GV có thể yêu cầu HS nhắc lại công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
+ GV gợi mở để tính được chiều cao của khối thứ hai, ta cần chia \(6{x^2}y\) cho \(2xy\).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HS suy nghĩ và giơ tay phát biểu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– GV mời một số HS trả lời.
– HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
– GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt vào bài học mới “Bài 5. Phép chia đa thức cho đơn thức”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Chia đơn thức cho đơn thức
a) Mục tiêu:
‒ HS nhận biết được một phép chia hết và khi nào thì một đơn thức chia hết cho một đơn thức khác.
– HS nắm được quy tắc và hình thành được kĩ năng chia một đơn thức cho một đơn thức (trường hợp chia hết).
b) Nội dung:
– HS tìm hiểu nội dung kiến thức chia đơn thức cho đơn thức theo yêu cầu, dẫn dắt của GV và thực hiện HĐ1, HĐ2, đọc hiểu Ví dụ 1, thực hành làm Luyện tập 1 để củng cố kiến thức, từ đó áp dụng kiến thức để hoàn thành Vận dụng 1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức, thực hiện được phép chia đơn thức cho đơn thức và hoàn thành được các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ. Tìm hiểu phép chia một đơn thức cho một đơn thức – GV hướng dẫn HS tìm hiểu về phép chia hết của đa thức A cho đơn thức B. – GV yêu cầu HS thực hiện HĐ1, HĐ2: + GV có thể mời 1 HS nhắc lại cách chia đơn thức một biến cho đơn thức một biến. • GV mời 1 HS thực hiện phép chia ở HĐ1, ý a. • GV mời 1 HS nhắc lại kiến thức, trả lời câu hỏi HĐ1, ý b: Khi nào thì \(a{x^m}\) chia hết cho \(b{x^n}\) và cách thực hiện phép chia đó. + GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thực hiện HĐ2. • GV hướng dẫn, gợi ý cho HS hãy chia lần lượt hệ số cho hệ số, lũy thừa của mỗi biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B. • GV mời 2 HS lên bảng trình bày, HS khác thực hiện vào vở sau đó nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. GV chữa bài, chốt đáp án. – GV dẫn dắt, chuẩn hóa kiến thức: a) Đơn thức A chia hết cho đơn thức B (B ≠ 0) khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A. b) Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta làm như sau: • Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B; • Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B; • Nhân các kết quả tìm được với nhau. – GV hướng dẫn mẫu Ví dụ 1 và mời 1 HS trả lời, HS khác tự thực hiện vào vở. – GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 3 hoàn thành Luyện tập 1 để củng cố kiến thức. |
1. Chia đơn thức cho đơn thức * Chia một đơn thức cho một đơn thức HĐ1: a) Ta có \[6{x^3}:3{x^2} = \left( {6:3} \right)\left( {{x^3}:{x^2}} \right) = 2x.\] b) Với \[a,b \in \mathbb{R}\] và \[b \ne 0\]; \[m,n \in \mathbb{N}\], ta có: • \[a{x^m}\] chia hết cho \[b{x^n}\] khi \[m \ge n\]. • Thực hiện phép chia: \[a{x^m}:b{x^n} = \left( {a:b} \right).\left( {{x^m}:{x^n}} \right) = \frac{a}{b}{x^{m - n}}\]. HĐ2: a) Dự đoán: Đơn thức \(A\) chia hết cho đơn thức \(B\) Ta có: \[A:B = 6{x^3}y:3{x^2}y\] \[ = \left( {6:3} \right)\left( {{x^3}:{x^2}} \right)\left( {y:y} \right)\] \[ = 2.x.1 = 2x\]. b) Dự đoán: Đơn thức \(A\) không chia hết cho đơn thức \(B\). \[A:B = \left( {{x^2}:x} \right)\left( {y:{y^2}} \right)\] (đơn thức \(A\) không chia hết cho đơn thức \(B\)).
Þ Kết luận: a) Đơn thức A chia hết cho đơn thức B (B ≠ 0) khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A. b) Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta làm như sau: • Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B; • Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B; • Nhân các kết quả tìm được với nhau.
Ví dụ 1: SGK – tr23.
Luyện tập 1:
|
................................................
................................................
................................................
Tài liệu có 19 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức
Để mua Giáo án Toán lớp 8 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ
Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 4: Phép nhân đa thức
Giáo án Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức
Giáo án Luyện tập chung trang 25
Giáo án 8 Bài tập cuối chương 1
Giáo án Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu