Với giải Bài 113 trang 34 SBT Toán lớp 6 Cánh diều chi tiết trong Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán lớp 6 Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất
Bài 113 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên a, biết:
a) 388 chia cho a thì dư 38, còn 508 chia cho a thì dư 18;
b) 1 012 và 1 178 khi chia cho a đều có số dư là 16.
Lời giải:
a) Ta có 388 chia cho a nên dư 38 nên 388 – 38 = 350 chia hết cho a (a > 38);
và 508 chia cho a thì dư 18 nên 508 – 18 = 490 chia hết cho a (a > 18).
Suy ra a là ước chung của 350 và 490.
Ta có 350 = 2.52.7, 490 = 2.5.72.
ƯCLN(350; 490) = 2.5.7 = 70.
ƯC(350, 490) = Ư(70) = {1; 2; 5; 7; 10; 14; 35; 70}.
Mà a > 38 nên a = 70.
Vậy a = 70.
b) Ta có 1 012 và 1 178 khi chia cho a đều có số dư là 16 nên 1 012 – 16 = 996, 1 178 – 16 = 1 162 chia hết cho a (a > 16).
Suy ra a là ước chung của 996 và 1 162.
Ta có: 996 = 22.3.83, 1 162 = 2.7.83.
ƯCLN(996, 1 162) = 2.83 = 166.
ƯC(996, 1 162) = Ư(166) = {1; 2; 83; 166}.
Vì a > 16 nên a ∈ {83; 166}.
Vậy a ∈ {83; 166}.
+) Khối 8 có 252:12 = 21 học sinh.
Xem thêm lời giải SBT Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 109 trang 33 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:
Bài 110 trang 33 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:
Bài 113 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên a, biết:
Bài 114 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên n để hai số sau nguyên tố cùng nhau:
Bài 115 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm các số tự nhiên a, b, biết:
Bài 117 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản: