Sách bài tập Hoá học 10 Bài 17 (Kết nối tri thức): Biến thiên enthalpy trong phản ứng hóa học

2.6 K

Với giải sách bài tập Hoá học 10 Bài 17: Biến thiên enthalpy trong phản ứng hóa học sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hoá học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hoá học lớp 10 Bài 17: Biến thiên enthalpy trong phản ứng hóa học

Nhận biết

Bài 17.1 trang 45 SBT Hóa học 10: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

A. Phản ứng nhiệt phân muối KNO3.

B. Phản ứng phân hủy khí NH3.

C. Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể.

D. Phản ứng hòa tan NH4Cl trong nước.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Oxi hóa glucose thành CO2 và H2O, tương tự phản ứng đốt cháy glucose là phản ứng tỏa nhiệt.

Bài 17.2 trang 45 SBT Hóa học 10: Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?

A. Phản ứng nhiệt phân Cu(OH)2

B. Phản ứng giữa H2 và O2 trong không khí.

C. Phản ứng giữa Zn và dung dịch H2SO4

D. Phản ứng đốt cháy cồn.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Phản ứng giữa Zn và dung dịch H2SOcó thể tự xảy ra ở điều kiện thường

Zn(s) + H2SO4(aq) → ZnSO4(aq) + H2(g)

Các phản ứng còn lại cần cung cấp nhiệt thì phản ứng mới xảy ra.

Bài 17.3 trang 45 SBT Hóa học 10: Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau:

2NO2(g) (đỏ nâu) → N2O4(g) (không màu)

Biết NO2 và N2Ocó ΔfH298o tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng

A. tỏa nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.

B. thu nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.

C. tỏa nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.

D. thu nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

ΔrH298o = ΔfH298o(N2O4) – 2. ΔfH298o(NO2)

ΔrH298o = 9,16 – 2.33,18 = -57,2 (kJ) < 0

Phản ứng tỏa nhiệt, N2O4 bền hơn NO2 

Bài 17.4 trang 45 SBT Hóa học 10Nung KNO3 lên 550oC xảy ra phản ứng:

KNO3(s) → KNO2(s) + 12O2(g) ∆H

Phản ứng nhiệt phân KNO3 là

A. tỏa nhiệt, có ∆H < 0

B. thu nhiệt, có ∆H > 0

C. tỏa nhiệt, có ∆H > 0

D. thu nhiệt, có ∆H < 0

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Phản ứng nhiệt phân KNO3 chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao, khi cung cấp nhiệt vào, đó là phản ứng thu nhiệt, theo quy ước ∆H > 0

Bài 17.5 trang 46 SBT Hóa học 10Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau:

2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) (1)

4P(s) + 5O2(g) → 2P2O5(s) (2)

Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ

A. phản ứng (1) tỏa nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt.

B. Phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) tỏa nhiệt.

C. cả 2 phản ứng đều tỏa nhiệt.

D. cả 2 phản ứng đều thu nhiệt.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại, chỉ còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) tỏa nhiệt.

Thông hiểu

Bài 17.6 trang 46 SBT Hóa học 10: Tiến hành quá trình ozone hóa 100 g oxi theo phản ứng sau:

3O(oxygen) → 2O3 (ozone)

Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành ΔfH298o của ozone (kJ/mol) có giá trị là

A. 142,4

B. 284,8

C. -142,4

D. -284,8

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Số mol O3 =100.24%48=0,5  (mol)

Tạo thành 0,5 mol Ocần cung cấp 71,2 kJ nhiệt lượng.

Để tạo thành 2 mol O3 cần cung cấp là: ΔrH298o =71,2.20,5=284,8kJ.

ΔrH298o= 2. ΔfH298o(O3) – 3. ΔfH298o(O2) = 2. ΔfH298o(O3) – 3.0 = 284,8 (kJ)

 ΔfH298o(O3) = 142,4 (kJ/mol)

Bài 17.7 trang 46 SBT Hóa học 10: Cho phản ứng hydrogen hóa ethylene sau:

H2C=CH2(g) + H2(g) → H3C-CH3(g)

Biết năng lượng liên kết trong các chất cho trong bảng sau:

Liên kết

Phân tử

Eb (kJ/mol)

Liên kết

Phân tử

Eb (kJ/mol)

C=C

C2H4

612

C-C

C2H6

346

C-H

C2H4

418

C-H

C2H6

418

H-H

H2

436

 

 

 

 

Biến thiên enthalpy (kJ) của phản ứng có giá trị là

A. 134

B. -134

C. 478

D. 284

Lời giải

Đáp án đúng là: B

ΔrH298o= EC=C + 4.EC-H + EH-H – EC-C – 6EC-H

= EC=C + EH-H – EC-C – 2EC-H

= 612 + 436 – 346 – 2.418 = -134 (kJ)

Bài 17.8 trang 46 SBT Hóa học 10: Cho phương trình phản ứng sau:

2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) ∆H = -572 kJ

Khi cho 2 g khí H2 tác dụng hoàn toàn với 32 g khí O2 thì phản ứng

A. tỏa ra nhiệt lượng 286 kJ.

B. thu vào nhiệt lượng 286 kJ.

C. tỏa ra nhiệt lượng 572 kJ.

D. thu vào nhiệt lượng 572 kJ.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Số mol H2 = 1 mol, số mol O2 = 1 mol  H2 phản ứng hết, O2 dư.

2H2g + O2g2H2Ol                          2  mol                      ΔH = 572 kJ1   mol                        Q    =     ?

Q = 12.∆H = -286 (kJ).

Bài 17.9 trang 47 SBT Hóa học 10Tính biến thiên enthalpy theo các phương trình phản ứng sau, biết nhiệt sinh của NH3 bằng -46 kJ/mol.

N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) (1)

12N(g) + 32H2(g) → NH3(g) (2)

So sánh ∆H (1) và ∆H (2). Khi tổng hợp được 1 tấn NH3 thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào là bao nhiêu? Tính theo hai phương trình phản ứng trên thì kết quả thu được giống nhau hay khác nhau.

Lời giải

Áp dụng công thức tính:

ΔrH298o=ΔfH298o(sp)ΔfH298o(cd)

Chú ý: Nhiệt tạo thành (nhiệt sinh) của đơn chất bằng 0

∆H (1) = 2.(-46) – 0 – 0 = -92 (kJ).

∆H (2) = (-46) – 0 – 0 = -46 (kJ).

Phản ứng tỏa nhiệt và ∆H (1) = 2.∆H (2)

Khi tông hợp 17 gam NH3 thì tỏa ra 46 kJ nhiệt lượng.

 Khi tổng hợp 1 tấn NH3 thì nhiệt lượng tỏa ra =46.10617=2,7.106(kJ)

Tính theo 2 phương trình phản ứng đều ra kết quả giống nhau.

Bài 17.10 trang 47 SBT Hóa học 10Cho các phản ứng sau:

CaCO3(s) → CaO + CO2(g) (1)

C(graphite) + O2 → CO2(g)   (2)

Tính biến thiên enthalpy của các phản ứng trên. (Biết nhiệt sinh (kJ/mol) của CaCO3, CaO và CO2 lần lượt là -1 207, -635 và -393,5).

Lời giải

CaCO3(s) → CaO + CO2(g) (1)

ΔrH298o (1) = ΔfH298o(CaO) + ΔfH298o(CO2) - ΔfH298o(CaCO3)

ΔrH298o (1) = (-635) + (-393,5) – (-1207) = +178,5 (kJ)

C(graphite) + O2 → CO2(g)   (2)

ΔrH298o (2) = ΔfH298o(CO2) - ΔfH298o(C) - ΔfH298o(O2)

ΔrH298o (2) = (-393,5) – 0 – 0 = - 393,5 (kJ)

Bài 17.11 trang 47 SBT Hóa học 10: Cho các phản ứng sau và biến thiên enthalpy chuẩn:

(1) 2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + H2O(l) + CO2(g)     ΔrH298o = +20,33 kJ

(2) 4NH3(g) + 3O2(g) → 2N2(g) + 6H2O(l)                 ΔrH298o = -1 531 kJ

Phản ứng nào tỏa nhiệt? Phản ứng nào thu nhiệt?

Lời giải

Phản ứng (1) có ΔrH298o = +20,33 kJ > 0 là phản ứng thu nhiệt

Phản ứng (2) có ΔrH298o = -1 531 kJ < 0 là phản ứng tỏa nhiệt

Vận dụng

Bài 17.12 trang 47 SBT Hóa học 10Phản ứng giữa khí nitrogen và oxygen chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao (3 000oC) hoặc nhờ tia lửa điện: N2(g) + O2(g) → 2NO(g)

b) Phản ứng trên tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

b) Bằng kiến thức về năng lượng liên kết trong phân tử các chất, hãy giải thích vì sao phản ứng trên khó xảy ra.

Lời giải

a) Phản ứng trên chỉ xảy ra khi nhận nhiệt bên ngoài, đó là phản ứng thu nhiệt.

b) Do năng lượng liên kết trong phân tử các chất phản ứng rất lớn (N2: 945 kJ/mol, O2: 494 kJ/mol) so với sản phẩm (NO: 607 kJ/mol) nên phản ứng trên khó xảy ra.

ΔrH298o = Eb(N2) + Eb(O2) – 2.Eb(NO)

ΔrH298o = Eb(N≡N) + Eb(O=O) – 2.Eb(N=O)

ΔrH298o= 945 + 494 – 2.607 = 225 kJ

Bài 17.13 trang 47 SBT Hóa học 10: Cho phản ứng nhiệt nhôm sau:

2Al(s) + Fe2O3(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s)

Biết nhiệt tạo thành, nhiệt dung của các chất (nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất đó tăng lên 1 độ) được cho trong bảng sau:

Chất

ΔfH298o (kJ/mol)

C (J/g.K)

Chất

ΔfH298o (kJ/mol)

C (J/g.K)

Al

0

 

Al2O3

-16,37

0,84

Fe2O3

-5,14

 

Fe

0

0,67

 

Giả thiết phản ứng xảy ra vừa đủ, hiệu suất 100%; nhiệt độ ban đầu là 25oC; nhiệt lượng tỏa ra bị thất thoát ngoài môi trường là 50%. Tính nhiệt độ đạt được trong lò phản ứng nhiệt nhôm.

Lời giải

Xét phản ứng giữa 2 mol Al với 1 mol Fe2O3 tạo ra 1 mol Al2O3 và 2 mol Fe.

Biến thiên enthalpy của phản ứng:

ΔrH298o = ΔfH298o(Al2O3) + 2. ΔfH298o(Fe) – 2. ΔfH298o(Al) - ΔfH298o(Fe2O3)

= 1. (-16,37) + 2.0 – 2.0 – 1.(-5,14) = -21,51 (kJ)

Nhiệt dung của sản phẩm: C = 102.0,84 + 2.56.0,67 = 160,72 (J.K-1).

Áp dụng công thức Q = m.C. ∆T

 Nhiệt độ tăng lên: ∆T = 21,51.103.50%160,72=66,92(K)

Nhiệt độ đạt được = (25 + 273) + 66,92 = 365 (K)

Bài 17.14 trang 48 SBT Hóa học 10: Cho phản ứng đốt cháy butane sau:

C4H10(g) + O2(g) → CO2(g) + H2O(g) (1)

Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau:

Liên kết

Phân tử

Eb (kJ/mol)

Liên kết

Phân tử

Eb (kJ/mol)

C-C

C4H10

346

C=O

CO2

799

C-H

C4H10

418

O-H

H2O

467

O=O

O2

495

 

 

 

 

a) Cân bằng phương trình phản ứng (1).

b) Xác định biến thiên enthalpy (ΔrH298o) của phản ứng (1).

c) Một bình gas chứa 12 kg butane có thể đun sôi bao nhiêu ấm nước? (Giả thiết mỗi ấm nước chứa 2 L nước ở 25oC, nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K, có 40% nhiệt đốt cháy butane bị thất thoát ra ngoài môi trường).

Lời giải

a) C4H10(g) + 132O2(g) → 4CO2(g) + 5H2O(g) (1)

b) ΔrH298o= 3.EC-C + 10.EC-H + 6,5.EO=O – 4.2.EC=O – 5.2.EO-H

= 3.346 + 10. 418 + 6,5.495 – 8.799 – 10.467 = -2626,5 (kJ).

c) Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 12 kg butane là:

Q=12.103.2626,558=964163,4  (kJ)

Nhiệt cần đun một ấm nước: 2.103.4,2.(100-25) = 630000(J) = 630(kJ)

Số ấm nước: 964163,4.60%630=918 (ấm nước)

Xem thêm các bài giải SBT Hoá học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 16: Ôn tập chương 4

Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Bài 18: Ôn tập chương 5

Bài 19: Tốc độ phản ứng

Bài 20: Ôn tập chương 6

Lý thuyết Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

I. Phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt

Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.

Ví dụ:

Khi than, củi cháy, không khí xung quanh ấm hơn do phản ứng tỏa nhiệt.

Pha viên sủi vitamin C vào nước, khi viên sủi tan, thấy nước trong cốc mát hơn, đó là do xảy ra phản ứng thu nhiệt.

Khi nung vôi, người ta sử dụng phản ứng đốt than để cung cấp nhiệt cho phản ứng phân hủy đá vôi. Phản ứng đốt than là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng thu nhiệt.

II. Biến thiên enthalpy của phản ứng

1. Biến thiên enthalpy

Hầu hết các quá trình hóa học trong thực tế xảy ra ở điều kiện áp suất không đổi. Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện này gọi là biến thiên enthalpy của phản ứng (nhiệt phản ứng), kí hiệu là DrH.

Phương trình hóa học kèm theo trạng thái của các chất và giá trị DrH gọi là phương trình nhiệt hóa học.

Ví dụ: Phản ứng đốt cháy 2 mol khí hydrogen bằng 1 mol khí oxygen, tạo thành 2 mol nước ở trạng thái lỏng, tỏa ra nhiệt lượng 571,6 kJ. Phản ứng trên có biến thiên enthalpy ΔrH2980 = –571,6 kJ, biểu diễn bằng phương trình nhiệt hóa học như sau:

2H2(g) + O2(g)  2H2O(l)     ΔrH2980 = –571,6 kJ

Ví dụ 2: Phản ứng nhiệt phân hoàn toàn 1 mol Cu(OH)2, tạo thành 1 mol CuO và 1 mol H2O, thu vào nhiệt lượng 9,0 kJ. Phản ứng trên có biến thiên enthalpy ΔrH2980 = +9,0 kJ và biểu diễn bằng phương trình nhiệt hóa học như sau:

Cu(OH)2(s) to CuO(s) + H2O(l)     ΔrH2980 = +9,0 kJ

2. Biến thiên enthalpy chuẩn

Biến thiên enthalpy chuẩn là nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng được xác định ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/l (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 25oC (298K), kí hiệu ΔrH298o.

Ví dụ: Phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol carbon graphite trong khí oxygen dư (ở điều kiện chuẩn) tạo ra 1 mol CO2, nhiệt lượng tỏa ra là 393,5 kJ. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng được viết như sau:

C(graphite) + O2(g) to CO2(g)     ΔrH298o = –393,5 kJ

3. Ý nghĩa của biến thiên enthalpy

Dấu của biến thiên enthalpy cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt:

ΔrH298o > 0: phản ứng thu nhiệt.

ΔrH298o < 0: phản ứng tỏa nhiệt.

Chú ý: Gía trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng nhiều.

Ví dụ: Xét 2 phản ứng

CH4(g) + 2O2(g) to CO2(g) + 2H2O(l)           ΔrH298o = –890 kJ

CH3OH(l) + O2(g) to CO2(g) + 2H2O(l)     ΔrH298o = –726 kJ

Vậy, khi đốt 1 mol methane (16 g) tỏa ra nhiệt lượng nhiều hơn đốt 1 mol methanol (32 g).

Chú ý: Các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng thường là phản ứng tỏa nhiệt, các phản ứng thu nhiệt thường xảy ra khi đun nóng.

III. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành

1. Khái niệm nhiệt tạo thành

Nhiệt tạo thành (DfH) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất, ở một điều kiện xác định.

Nhiệt tạo thành chuẩn (ΔrH298o) là nhiệt tạo thành ở điều kiện chuẩn.

Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng 0. Ví dụ: ΔfH298o(O2(g))=0 kJ.

Ví dụ 1: Nước lỏng được tạo thành từ khí hydrogen và khí oxygen theo phản ứng:

H2(g) + 12O2(g)  H2O(l)

Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol H2O(l) tạo thành từ 1 mol H2(g) và 12 mol O2(g) giải phóng nhiệt lượng là 285,8 kJ.

Như vậy, nhiệt tạo thành của nước lỏng: ΔfH298o(H2O(l))=285,8 kJ/mol.

Ví dụ 2: Phản ứng 12N2(g) + 12O2(g)  NO(g) có biến thiên enthalpy:  ΔfH298o(H2O(l))=+90,3kJ/mol. Giá trị > 0, tức phản ứng này là phản ứng thu nhiệt.

2. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành

Biến thiên enthalpy của phản ứng được xác định bằng hiệu số giữa tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm (sp) và tổng nhiệt tạo thành của các chất đầu (cđ).

Ở điều kiện chuẩn: ΔrH298o=ΔfH298o(sp)ΔfH298o(cđ).

Trong tính toán cần lưu ý đến hệ số của các chất trong phương trình hóa học.

Ví dụ 1: Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn

SO2(g) + 12O2(g)  SO3(l)

biết nhiệt tạo tạo thành ΔfH298o của SO2(g) là –296,8 kJ/mol, của SO3(l) là – 441,0 kJ/mol.

Hướng dẫn giải:

ΔrH298o=ΔfH298o(SO3(l))[ΔfH298o(SO2)(g))+12ΔfH298o(O2(g))

            = – 441,0 – (–296,8 + 0×12) = –144,2 (kJ).

Ví dụ 2: Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn

4FeS2(s) + 11O2(g)  2Fe2O3(s) + 8SO2(g)

biết nhiệt tạo thành ΔfH298o của các chất FeS2(s), Fe2O3(s) và SO2(g) lần lượt là –177,9 kJ/mol, –825,5 kJ/mol và –296,8 kJ/mol.

Hướng dẫn giải:

Tổng nhiệt tạo thành các chất ban đầu là:

ΔfH298o(cđ) = ΔfH298o(FeS2(s))×4+ΔfH298o(O2(g))×11 = (–177,9)×4 + 0×11 = –711,6 (kJ).

Tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm là:

ΔrH298o(sp)=ΔfH298o(Fe2O3(s))×2+ΔfH298o(SO2(g))×8 

                         = (–825,5)×2 + (–296,8)×8 = –4025,4 (kJ).

Vậy, biến thiên enthalpy của phản ứng:

ΔrH298o=ΔfH298o(sp)ΔfH298o(cđ) = –4025,4 – (–711,6) = –3313,8 (kJ).

IV. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết

Biến thiên enthalpy của phản ứng (mà các chất đều ở thể khí), bằng hiệu số giữa tổng năng lượng liên kết của các chất đầu và tổng năng lượng liên kết của các sản phẩm (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).

Ở điều kiện chuẩn: ΔrH298oEb(cđ) – Eb(sp).

Ví dụ 1: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng

H2(g) + Cl2(g)  2HCl(g)

biết Eb (H–H) = 436 kJ/mol, Eb (Cl–Cl) = 243 kJ/mol, Eb (H–Cl) = 432 kJ/mol.

Hướng dẫn giải:

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

ΔrH298o = Eb (H–H) + Eb (Cl–Cl) – 2×Eb (H–Cl) = 436 + 243 – 2×432 = –185 (kJ).

Phản ứng tỏa nhiệt vì khi tạo thành 2 liên kết H–Cl tỏa ra năng lượng lớn hơn năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết H–H và Cl–Cl.

Ví dụ 2: Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng

C2H4(g) + H2(g)  C2H6(g)

biết năng lượng liên kết (ở điều kiện chuẩn):

Hướng dẫn giải:

 ΔrH298o = Eb (C=C) + 4Eb (C–H) + Eb (H–H) – Eb (C–C) – 6Eb (C–H)

                 = 612 + 4×418 + 436 – 346 – 6×418 = –134 (kJ).

Đánh giá

0

0 đánh giá