Với giải Bài 90 trang 29 SBT Toán lớp 6 Cánh diều chi tiết trong Bài 10: Số nguyên tố - Hợp số giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán lớp 6 Bài 10: Số nguyên tố - Hợp số
Bài 90 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:
a) Tìm các ước nguyên tố của các số sau: 12; 36; 43.
b) Tìm các ước không phải là số nguyên tố của các số sau: 21; 35; 47.
Lời giải:
a) +) Lần lượt lấy 12 chia cho các số từ 1 đến 12, ta được: Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.
Trong các ước của 12, ước nguyên tố là: 2; 3.
+) Lần lượt lấy 36 chia cho các số từ 1 đến 36, ta được Ư(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}.
Trong các ước trên, ước nguyên tố là: 2; 3.
+) Lần lượt lấy 43 chia cho các số từ 1 đến 43, ta được Ư(43) = {1; 43}.
Trong các ước của 43, ước nguyên tố là 43.
b) +) Lần lượt lấy 21 chia cho các số từ 1 đến 21 ta được Ư(21) = {1; 3; 7; 21}.
Trong các ước trên, các ước không phải ước nguyên tố là: 1; 21.
+) Lần lượt lấy 35 chia cho các số từ 1 đến 35 ta được Ư(35) = {1; 5; 7; 35}.
Trong các ước trên, các ước không phải ước nguyên tố là: 1; 35.
+) Lần lượt lấy 47 chia cho các số từ 1 đến 47 ta được Ư(47) = {1; 47}.
Trong các ước trên, các ước không phải ước nguyên tố là: 1.
Xem thêm lời giải SBT Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 90 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:
Bài 93 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số nguyên tố p thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
Bài 94 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên n sao cho:
Bài 95 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Chứng tỏ rằng các tổng sau đây là hợp số:
Bài 97 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm chữ số x để mỗi số sau là hợp số