Với giải Hoạt động trang 42 Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết trong Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Khoa học tự nhiên 7. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học
Hoạt động trang 42 KHTN lớp 7: Tìm hiểu về quy tắc hóa trị
Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng mẫu và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Xét phân tử H2S, hãy so sánh tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố lưu huỳnh với tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố hydrogen
2. Đối với phân tử CH4, thực hiện tương tự như với phân tử H2S. Em hãy so sánh về tích của chỉ số và hóa trị của các nguyên tố thành phần
Phương pháp giải:
Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia
Trả lời:
Trong CH4, nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử H => C có hóa trị IV
|
Hóa trị của lưu huỳnh/ carbon |
Tích của chỉ số và hóa trị của lưu huỳnh/ carbon |
Tích của chỉ số và hóa trị của hydrogen |
H2S |
II |
1 x II |
2 x I |
CH4 |
IV |
1 x IV |
4 x I |
1.
Ta có: 1 x II = 2 x I = II
=> Tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố lưu huỳnh = tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố hydrogen
2.
Ta có: 1 x IV = 4 x I = IV
=> Tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố carbon = tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố hydrogen
Lý thuyết Hóa trị
1. Khái niệm hóa trị
- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
- Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của nguyên tố được xác định bằng số cặp electron dùng chung của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử nguyên tố khác.
Ví dụ 1: Trong phân tử nước, mỗi nguyên tử H có một cặp electron dùng chung với nguyên tử O nên H có hóa trị I; nguyên tử O có hai cặp electron dùng chung với hai nguyên tử H nên O có hóa trị II.
Ví dụ 2: Phân tử HCl gồm 1 nguyên tử Cl liên kết với 1 nguyên tử H. Trong đó nguyên tử Cl có 1 cặp electron dùng chung với nguyên tử H
⇒ Nguyên tử H và Cl đều có hóa trị I
2. Quy tắc hóa trị
- Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Ví dụ 1: áp dụng quy tắc hóa trị ta có: 2.V = 5.II
Ví dụ 2: áp dụng quy tắc hóa trị ta có: 1.IV = 4.I
- Quy tắc hóa trị được vận dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ.
- Người ta quy ước nguyên tố H luôn có hóa trị I. Nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì có hóa trị là bấy nhiêu.
- Oxygen được quy ước có hóa trị II. Từ đó xác định được hóa trị của các nguyên tố khác trong hợp chất có chứa H hoặc O.
Ví dụ 1: Trong hợp chất HCl, 1 Cl liên kết với 1 H nên Cl có hóa trị I.
Ví dụ 2: Trong phân tử carbon dioxide (CO2), nguyên tử của nguyên tố C liên kết được với hai nguyên tử O nên có hóa trị IV.
- Hóa trị của nhóm nguyên tử được xác định tương tự như cách xác định hóa trị của nguyên tố.
Ví dụ: Trong phân tử sulfuric acid (H2SO4), nhóm (SO4) liên kết với 2 nguyên tử hydrogen nên có hóa trị II.
Xem thêm các bài giải Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học
Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học
Bài 10: Đồ thị quãng đường - thời gian