Với giải Câu hỏi trang 41 Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết trong Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Khoa học tự nhiên 7. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học
Câu hỏi trang 41 KHTN lớp 7: Copper sulfate (CuSO4) được dùng làm chất chống xoăn lá cho cây cà chua. Em hãy cho biết số nguyên tử của từng nguyên tố có trong một phân tử copper sulfate và xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất này
Phương pháp giải:
- Số nguyên tử của từng nguyên tố = chỉ số ở chân bên phải kí hiệu hóa học
- Cách xác định phần trăm khối lượng của nguyên tố trong hợp chất
Bước 1: Tính khối lượng phân tử hợp chất
Bước 2: Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất:
Trả lời:
- Trong 1 phân tử copper sulfate (CuSO4) gồm 3 nguyên tố: Cu, S, O trong đó có:
+ 1 nguyên tử Cu (copper)
+ 1 nguyên tử S (sulfur)
+ 4 nguyên tử O (oxygen)
- Xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố:
Bước 1: Khối lượng phân tử CuSO4 = 64.1 + 32.1 + 16.4 = 160 amu
Bước 2: Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong CuSO4
Lý thuyết Công thức hóa học
1. Khái niệm
- Công thức hóa học của một chất là cách biểu diễn chất bằng kí hiệu hóa học của nguyên tố kèm theo chỉ số ở chân bên phải của kí hiệu hóa học.
Ví dụ: Công thức hóa học của oxygen là O2; công thức hóa học của carbon dioxide là CO2.
2. Cách viết công thức hóa học
a) Công thức hóa học của đơn chất
- Đối với các đơn chất được tạo thành từ nguyên tố kim loại, khí hiếm và một số phi kim thì kí hiệu hóa học của nguyên tố được coi là công thức hóa học.
Ví dụ: Công thức hóa học của đồng là Cu, sắt là Fe, helium là He, carbon là C, lưu huỳnh là S, …
- Một số phi kim có phân tử gồm hai hay ba nguyên tử liên kết với nhau thì thêm chỉ số này ở chân bên phải kí hiệu hóa học.
Ví dụ: Công thức hóa học của hydrogen là H2; oxygen là O2; ozone là O3…
b) Công thức hóa học của hợp chất:
- Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra hợp chất kèm theo chỉ số ở chân bên phải kí hiệu hóa học.
- Chỉ số là những số nguyên, cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất, chỉ số bằng 1 thì không ghi.
Ví dụ: Công thức hóa học của khí methane là CH4, của muối ăn là NaCl.
3. Ý nghĩa của công thức hóa học
- Công thức hóa học cho biết:
+ Các nguyên tố hóa học tạo nên chất.
+ Số nguyên tử hay tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố hóa học có trong phân tử.
+ Khối lượng phân tử của chất.
Ví dụ: Công thức hóa học của calcium carbonate CaCO3 cho biết:
+ Calcium carbonate gồm 3 nguyên tố là Ca, C và O.
+ Trong một phân tử calcium carbonate có một nguyên tử Ca, một nguyên tử C, ba nguyên tử O và tỉ lệ số nguyên tử Ca : C : O là 1 : 1 : 3.
+ Khối lượng phân tử bằng 40 + 12 + 3.16 = 100 amu.
- Biết công thức hóa học tính được phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất.
Bước 1: Tính khối lượng phân tử hợp chất.
Bước 2: Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất:
Ví dụ: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân bón KNO3
Trong một phân tử KNO3 có một nguyên tử K, một nguyên tử N và ba nguyên tử O.
- Khối lượng phân tử KNO3 bằng: 39.1 + 14.1 + 16.3 = 101 (amu)
Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong KNO3 là:
%O = 100% - 38,6% - 13,9% = 47,5%
Xem thêm các bài giải Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Hoạt động trang 42 KHTN lớp 7: Tìm hiểu về quy tắc hóa trị...
Xem thêm các bài giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học
Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học
Bài 10: Đồ thị quãng đường - thời gian