Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học
A. N.
B. N2.
C. N2.
D. N2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Công thức phân tử của đơn chất nitơ là: N2.
A. CO2.
B. CO2.
C. CO2.
D. Co2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Công thức hóa học của hợp chất carbon dioxide là CO2.
Lời giải:
Hợp chất sodium hydroxide (NaOH) chứa các nguyên tố hóa học là Na, O và H. Trong một phân tử sodium hydroxide có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử O và 1 nguyên tử H.
Bài 7.4 trang 26 SBT Khoa học tự nhiên 7: Công thức của sulfuric acid là H2SO4.
a) Gọi tên các nguyên tố có trong sulfuric acid.
b) Có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố đó trong một phân tử sulfuric acid.
Lời giải:
a) Các nguyên tố hóa học có trong sulfuric acid: hydrogen; sulfur và oxygen.
b) Trong một phân tử sulfuric acid có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.
Bài 7.5 trang 26 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hãy viết công thức hóa học của các hợp chất sau đây:
a) Magnesium oxide, biết một phân tử của nó chứa một nguyên tử magnesium và một nguyên tử oxygen.
b) Copper sulfate, biết một phân tử của nó chứa một nguyên tử đồng, một nguyên tử sulfur và bốn nguyên tử oxygen.
c) Đường ăn, biết một phân tử của nó chứa 12 nguyên tử carbon, 22 nguyên tử hydrogen và 11 nguyên tử oxygen.
Lời giải:
a) Magnesium oxide có công thức hóa học là: MgO.
b) Copper sulfate có công thức hóa học là: CuSO4.
c) Đường ăn có công thức hóa học: C12H22O11.
Lời giải:
Bài 7.7 trang 27 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hình 7 mô tả phân tử khí methane CH4.
a) Trong hợp chất này, nguyên tử C sử dụng bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng của nó để tạo các liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử H?
A. 2.
B. 4.
C. 8.
D. 10.
b) Cho biết mỗi một cặp electron dùng chung giữa nguyên tử C và nguyên tử H tương ứng với một liên kết cộng hóa trị, thì nguyên tử C tạo được bao nhiêu liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử H?
A. 2.
B. 4.
C. 8.
D. 10.
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: B
Trong hợp chất CH4, nguyên tử C sử dụng 4 electron ở lớp ngoài cùng của nó để tạo các liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử H.
b) Đáp án đúng là: B
Nguyên tử C tạo được 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử H.
a) CCl4, biết trong hợp chất này Cl có hóa trị I.
b) SiO2, biết trong hợp chất này O có hóa trị II.
Lời giải:
a) Gọi hóa trị của C là x ta có: x.1 = I.4 ⇒ x = IV.
Vậy C có hóa trị IV, trong hợp chất CCl4.
b) Gọi hóa trị của Si là y ta có: y.1 = II.2 ⇒ x = IV.
Vậy Si có hóa trị IV, trong hợp chất SiO2.
a) sắt và chlorine, biết trong hợp chất này sắt hóa trị III và chlorine hóa trị I.
b) natri và oxygen, biết natri hóa trị I và oxygen hóa trị II.
c) hydrogen và fluorine, biết hydrogen hóa trị I và fluorine hóa trị I.
d) kali và chlorine, biết kali hóa trị I và chlorine hóa trị I.
e) calcium, carbon và oxygen, biết calcium hóa trị II và nhóm nguyên tử CO3 có hóa trị II.
Lời giải:
a) Công thức chung: FexCly
Theo quy tắc hóa trị: x.III = y.I
Chuyển biểu thức thành tỉ lệ:
Lấy x = 1, y = 3 hợp chất là FeCl3: iron(III) chloride.
b) Công thức chung: NaxOy
Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.II
Chuyển biểu thức thành tỉ lệ:
Lấy x = 2, y = 1 hợp chất là Na2O: sodium oxide.
c) Công thức chung: HxFy
Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.I
Chuyển biểu thức thành tỉ lệ:
Lấy x = 1, y = 1 hợp chất là HF: hydrogen fluorine.
d) Công thức chung: KxCly
Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.I
Chuyển biểu thức thành tỉ lệ:
Lấy x = 1, y = 1 hợp chất là KCl: potassium chloride.
e) Công thức chung: Cax(CO3)y
Theo quy tắc hóa trị: x.II = y.II
Chuyển biểu thức thành tỉ lệ:
Lấy x = 1, y = 1 hợp chất là CaCO3: calcium carbonate.
a) copper(I) oxide, (hợp chất hai nguyên tố giữa Cu và O, trong đó Cu có hóa trị I).
b) zinc phosphate (hợp chất chứa Zn liên kết với nhóm nguyên tử PO4).
c) calcium carbonate (hợp chất chứa Ca liên kết với nhóm nguyên tử CO3).
d) sodium hydroxide (hợp chất chứa Na liên kết với nhóm nguyên tử OH).
Lời giải:
a) Oxygen có hóa trị II.
Công thức chung: CuxOy
Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.II
Chuyển biểu thức thành tỉ lệ:
Lấy x = 2, y = 1 hợp chất copper(I) oxide có công thức là Cu2O.
b) Zinc có hóa trị II, nhóm PO4 có hóa trị III.
Công thức chung: Znx(PO4)y.
Theo quy tắc hóa trị: x.II = y.III
Chuyển biểu thức thành tỉ lệ:
Lấy x = 3, y = 2 hợp chất zincphosphate: Zn3(PO4)2.
c) Calcium có hóa trị II, nhóm CO3 có hóa trị II.
Công thức chung: Cax(CO3)y.
Theo quy tắc hóa trị: x.II = y.II
Chuyển biểu thức thành tỉ lệ:
Lấy x = 1, y = 1 hợp chất calcium carbonate: CaCO3.
d) Sodium có hóa trị I, nhóm OH có hóa trị I.
Công thức chung: Nax(OH)y.
Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.I
Chuyển biểu thức thành tỉ lệ:
Lấy x = 1, y = 1 hợp chất sodium hydroxide: NaOH.
Lời giải:
- Xét hợp chất Cu(OH)2, gọi hóa trị của Cu là x ta có: x.1 = I.2 ⇒ x = II.
Vậy trong Cu(OH)2 hóa trị của Cu là II.
Xét hợp chất Fe(NO3)3, gọi hóa trị của Fe là y ta có: y.I = I.3 ⇒ y = III.
Vậy hóa trị của Fe trong Fe(NO3)3 là III.
Bài 7.12 trang 28 SBT Khoa học tự nhiên 7: Chọn câu Lời giải đúng:
A. Hợp chất ammonia có công thức hóa học là NH4.
B. Hợp chất carbon monoxide có công thức hóa học là CO2.
C. Hợp chất iron(III) oxide có công thức hóa học là Fe3O2.
D. Hợp chất zinc oxide có công thức hóa học là ZnO.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A sai vì ammonia: NH3.
B sai vì carbon monoxide: CO.
C sai vì iron(III) oxide: Fe2O3.
Hãy lập công thức hóa học của hợp chất giữa X với Y, biết X và Y có hóa trị bằng hóa trị của chúng trong các chất XO và YH3.
Lời giải:
Vì công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và O là XO nên X có hóa trị II. Hợp chất của Y với H là YH3 nên Y có hóa trị III.
Gọi công thức hóa học của hợp chất giữa X và Y là: XaYb.
Áp dụng quy tắc hóa trị: a.II = b.III
Chuyển về tỉ lệ:
Chọn a = 3, b = 2, công thức hóa học của hợp chất giữa X và Y là: X3Y2.
a) K và Cl, Ba và Cl, Al và Cl.
b) K và nhóm SO4, Ba và nhóm SO4, Al và nhóm SO4.
(Biết khối lượng nguyên tử của K = 39; Cl = 35,5; Ba = 137; Al = 27; S = 32; O = 16).
Lời giải:
Cách nhầm nhanh công thức hóa học khi biết hóa trị:
Giả sử ta có hợp chất được tạo bởi hai nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tố) gồm X (có hóa trị a) và Y (có hóa trị b).
Cách nhầm nhanh: x = b; y = a. Chọn cặp x : y nhỏ nhất.
a) Công thức hóa học KCl.
Khối lượng phân tử: 39 + 35,5 = 74,5 (amu).
Công thức hóa học BaCl2.
Khối lượng phân tử: 137 + 35,5.2 = 208 (amu).
Công thức hóa học AlCl3.
Khối lượng phân tử: 27 + 35,5.3 = 133,5 (amu).
b) Công thức hóa học K2SO4.
Khối lượng phân tử: 39.2 + 32 + 16.4 = 174 (amu).
Công thức hóa học BaSO4.
Khối lượng phân tử: 137 + 32 + 16.4 = 233 (amu).
Công thức hóa học: Al2(SO4)3.
Khối lượng phân tử: 27.2 + (32 + 16.4).3 = 342 (amu).
a) Si và O trong hợp chất SiO2 (là thành phần chính của thủy tinh).
b) Na và Cl trong hợp chất NaCl (muối ăn).
(Biết khối lượng nguyên tử của Si = 28; O = 16; Na = 23; Cl = 35,5).
Lời giải:
a) Khối lượng phân tử của SiO2 là: 28 + 16.2 = 60 (amu).
Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất:
b) Khối lượng phân tử NaCl là: 23 + 35,5 = 58,5 (amu).
Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất:
Lời giải:
Gọi công thức hóa học của khí methane là CxHy, ta có:
Vậy công thức hóa học của khí methane là: CH4.
a) Xác định công thức hóa học của các hợp chất được tạo thành từ nguyên tử của các nguyên tố sau:
(i) X và Z.
(ii) Y và Z.
(iii) X với X.
b) Kiểu liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong các hợp chất trên là liên kết gì?
c) Dự đoán hai tính chất của hợp chất được tạo thành trong trường hợp a(i) và a(ii).
Lời giải:
a) Nguyên tố X có Z = 8, thuộc nhóm VIA, là phi kim; nguyên tố Y có Z = 17, thuộc nhóm VIIA, là phi kim; nguyên tố Z có Z = 11, thuộc nhóm IA là kim loại. Công thức hóa học của các hợp chất tạo thành từ nguyên tử các nguyên tố:
(i) X và Z:
X thiếu 2 electron so với khí hiếm Ne; Z hơn 1 electron so với khí hiếm Ne. Do đó 2 nguyên tử Z nhường 2 electron cho 1 nguyên tử X. Công thức hóa học là Z2X (quy ước viết kim loại trước phi kim).
(ii) Y và Z:
Y thiếu 1 electron so với khí hiếm Ar; Z thừa 1 electron so với khí hiếm Ne. Do đó 1 nguyên tử Z nhường 1 electron cho nguyên tử Y. Công thức hóa học là ZY.
(iii) X với X: Đơn chất giữa hai nguyên tử X có công thức hóa học là X2.
b) Kiểu liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong Z2X: liên kết ion; ZY: liên kết ion; trong X2: liên kết cộng hóa trị.
c) Hai tính chất của các hợp chất ion ZX2 và ZY: là chất rắn, tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy cao.
Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học
Bài 10: Đồ thị quãng đường - thời gian
Lý thuyết KHTN 7 Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học
I. Công thức hóa học
1. Khái niệm
- Công thức hóa học của một chất là cách biểu diễn chất bằng kí hiệu hóa học của nguyên tố kèm theo chỉ số ở chân bên phải của kí hiệu hóa học.
Ví dụ: Công thức hóa học của oxygen là O2; công thức hóa học của carbon dioxide là CO2.
2. Cách viết công thức hóa học
a) Công thức hóa học của đơn chất
- Đối với các đơn chất được tạo thành từ nguyên tố kim loại, khí hiếm và một số phi kim thì kí hiệu hóa học của nguyên tố được coi là công thức hóa học.
Ví dụ: Công thức hóa học của đồng là Cu, sắt là Fe, helium là He, carbon là C, lưu huỳnh là S, …
- Một số phi kim có phân tử gồm hai hay ba nguyên tử liên kết với nhau thì thêm chỉ số này ở chân bên phải kí hiệu hóa học.
Ví dụ: Công thức hóa học của hydrogen là H2; oxygen là O2; ozone là O3…
b) Công thức hóa học của hợp chất:
- Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra hợp chất kèm theo chỉ số ở chân bên phải kí hiệu hóa học.
- Chỉ số là những số nguyên, cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất, chỉ số bằng 1 thì không ghi.
Ví dụ: Công thức hóa học của khí methane là CH4, của muối ăn là NaCl.
3. Ý nghĩa của công thức hóa học
- Công thức hóa học cho biết:
+ Các nguyên tố hóa học tạo nên chất.
+ Số nguyên tử hay tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố hóa học có trong phân tử.
+ Khối lượng phân tử của chất.
Ví dụ: Công thức hóa học của calcium carbonate CaCO3 cho biết:
+ Calcium carbonate gồm 3 nguyên tố là Ca, C và O.
+ Trong một phân tử calcium carbonate có một nguyên tử Ca, một nguyên tử C, ba nguyên tử O và tỉ lệ số nguyên tử Ca : C : O là 1 : 1 : 3.
+ Khối lượng phân tử bằng 40 + 12 + 3.16 = 100 amu.
- Biết công thức hóa học tính được phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất.
Bước 1: Tính khối lượng phân tử hợp chất.
Bước 2: Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất:
Ví dụ: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân bón KNO3
Trong một phân tử KNO3 có một nguyên tử K, một nguyên tử N và ba nguyên tử O.
- Khối lượng phân tử KNO3 bằng: 39.1 + 14.1 + 16.3 = 101 (amu)
Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong KNO3 là:
%O = 100% - 38,6% - 13,9% = 47,5%
II. Hóa trị
1. Khái niệm hóa trị
- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
- Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của nguyên tố được xác định bằng số cặp electron dùng chung của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử nguyên tố khác.
Ví dụ 1: Trong phân tử nước, mỗi nguyên tử H có một cặp electron dùng chung với nguyên tử O nên H có hóa trị I; nguyên tử O có hai cặp electron dùng chung với hai nguyên tử H nên O có hóa trị II.
Ví dụ 2: Phân tử HCl gồm 1 nguyên tử Cl liên kết với 1 nguyên tử H. Trong đó nguyên tử Cl có 1 cặp electron dùng chung với nguyên tử H
⇒ Nguyên tử H và Cl đều có hóa trị I
2. Quy tắc hóa trị
- Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Ví dụ 1: áp dụng quy tắc hóa trị ta có: 2.V = 5.II
Ví dụ 2: áp dụng quy tắc hóa trị ta có: 1.IV = 4.I
- Quy tắc hóa trị được vận dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ.
- Người ta quy ước nguyên tố H luôn có hóa trị I. Nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì có hóa trị là bấy nhiêu.
- Oxygen được quy ước có hóa trị II. Từ đó xác định được hóa trị của các nguyên tố khác trong hợp chất có chứa H hoặc O.
Ví dụ 1: Trong hợp chất HCl, 1 Cl liên kết với 1 H nên Cl có hóa trị I.
Ví dụ 2: Trong phân tử carbon dioxide (CO2), nguyên tử của nguyên tố C liên kết được với hai nguyên tử O nên có hóa trị IV.
- Hóa trị của nhóm nguyên tử được xác định tương tự như cách xác định hóa trị của nguyên tố.
Ví dụ: Trong phân tử sulfuric acid (H2SO4), nhóm (SO4) liên kết với 2 nguyên tử hydrogen nên có hóa trị II.
III. Lập công thức hóa học của hợp chất
1. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị
- Các bước xác định:
+ Bước 1: Đặt công thức hóa học cần tìm (công thức tổng quát)
+ Bước 2: Lập biểu thức tính dựa vào quy tắc hóa trị, chuyển thành tỉ lệ các chỉ số nguyên tử.
+ Bước 3: Xác định số nguyên tử (những số nguyên đơn giản nhất, có tỉ lệ tối giản) và viết công thức hóa học cần tìm.
Ví dụ: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh có hóa trị IV và oxygen
Hướng dẫn:
Bước 1: Đặt công thức hóa học của hợp chất là:
Bước 2: Theo quy tắc hóa trị: x.IV = y.II
Bước 3: Chọn x = 1 và y = 2.
Vậy công thức hóa học của hợp chất là SO2
2. Lập công thức hóa học của hợp chất theo phần trăm các nguyên tố
Các bước xác định:
Bước 1: Đặt công thức hóa học cần tìm (công thức tổng quát);
Bước 2: Tính khối lượng phân tử của hợp chất
Bước 3: Lập biểu thức tính phần trăm nguyên tố có trong hợp chất. Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố và viết công thức hóa học cần tìm.
Ví dụ 1: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi carbon và hydrogen, biết phần trăm khối lượng của C, H lần lượt là 75%, 25% và khối lượng phân tử của hợp chất là 16 amu.
Hướng dẫn
Bước 1: Đặt công thức của hợp chất là: CxHy
Bước 2: Khối lượng phân tử của khí carbon dioxide là: 12.x + 1.y = 16 (1)
%C = ⇒ x = 1
%H = ⇒ y = 4
Vậy công thức của hợp chất là CH4
Mở rộng: Biết công thức hóa học, tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất.
Bột thuốc muối chữa đau dạ dày có công thức hóa học là NaHCO3 (natri hydrocarbonat hay sodium hydrocarbonate). Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất trên?
Hướng dẫn
Khối lượng phân tử NaHCO3 bằng 23.1 + 1.1 + 12 + 16.3 = 84 amu
Phần trăm khối lượng các nguyên tố hóa học trong NaHCO3 là:
%Na =
%H =
%C =
%O = 100% - 27,38% - 1,19% - 14,29% = 57,14%