Giáo án KHTN 6 Bài 27 (Chân trời sáng tạo 2024): Nguyên sinh vật | Khoa học tự nhiên 6

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án KHTN 6 Bài 27: Nguyên sinh vật sách Chân trời sáng tạo theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án KHTN 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 20k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Ngày soạn:.../..../.....

Ngày dạy: :.../..../.....

BÀI 27: NGUYÊN SINH VẬT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:  

- Nêu được “Thế nào là nguyên sinh vật”?

- Dựa vào hình thái nhận biết được một số đại diện của nguyên sinh vật trong tự nhiên như: Trùng gioi, trùng giày, tảo lục đơn bào, tảo silic…

- Nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật.

- Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật n gây ra. Trình bày được các biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra.

2. Năng lực

2.1 Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin SGK, tài liệu tham khảo, Internet về nguyên nhân, con đường lây truyền và một số biện pháp phòng chống bệnh sốt rét, bệnh kiết lị thông qua hoạt động tìm hiểu về bệnh do nguyên sinh vật gây ra.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, thuyết trình, phản biện thông qua hoạt động tìn hiểu về hình dạng và đặc điểm cấu tạo, bệnh do nguyên sinh vật gây ra.

2.2 Năng lực KHTN

- Quan sát hình ảnh một số nguyên sinh vật rút ra được hình dạng, đặc điểm cấu tạo và khái niệm về nguyên sinh vật.

- Vẽ đẹp và chú thích đúng  cấu tạo của trùng giầy, tảo lục đơn bào...

- Làm bài thuyết trình powerpoint, sơ đồ cây, sơ đồ tư duy, bảng biểu… về nguyên nhân, biểu hiện, con đường lây truyền và biện pháp phòng chống bệnh sốt xuất huyết và bệnh kiết lị.

- Vẽ được sơ đồ thể hiện con đường truyền bệnh kiết lị, bệnh sốt rét.

- Viết một bài tuyên truyền bạn bè và người thân trong gia đình về lợi ích của việc thực hiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong việc phòng chống bệnh kiết lị.

3. Phẩm chất

- Chăm học, chịu khó nghiên cứu thông tin trong sgk, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về hình dạng, cấu tạo và các biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra.

- Biết cách bảo vệ bản thân, tuyên truyền và vận động người thân chủ động phòng tránh bệnh sốt rét, bệnh kiết lị… 

- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1. Đối với giáo viên:  

- Máy chiếu, phiếu học tập 1. 

- Video về hình ảnh nguyên sinh vật trong một giọt nước. 

- Hình ảnh thông tin một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra như: amip ăn não, trùng bệnh ngủ, cầu trùng... 

- Hình ảnh một số nguyên sinh vật có lợi như: Trùng lỗ, tảo đơn bào, trùng roi sống kí sinh trong ruột mối…

2. Đối với học sinh: 

- Bài tập về nhà

Mỗi nhóm làm bài tìm hiểu:

* Nội dung :  

+ Nhóm 1, 2, 3 tìm hiểu về nguyên nhân, biểu hiện, con đường lây truyền và biện pháp phòng chống bệnh sốt rét.

+ Nhóm 4, 5, 6 tìm hiểu về nguyên nhân, biểu hiện, con đường lây truyền và biện pháp phòng chống bệnh kiết lị.

* Hình thức: Trình bày dưới dạng sơ đồ tư duy, sơ đồ cây, bảng…vào giấy A0 hoặc bài powerpoint.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- Kiểm tra kiến thức bài cũ.

- Tạo tâm thế bước vào bài mới.

b. Nội dung:

- Em đã vẽ cơ thể đơn bào nào khi quan sát một giọt nước ao hồ ở Bài 21? Sinh vật đó có đặc điểm gì?

c. Sản phẩm:

HS nêu được:

- Cơ thể đơn bào HS đã vẽ như: Sinh vật số 1, 2, 4…

- Đặc điểm: Cơ thể gồm 1 tế bào.

d. Tổ chức thực hiện:

 - GV: Chiếu video, hình ảnh một giọt nước ao, hồ qua kính hiển vi điện tử.

- Hỏi: Em đã vẽ cơ thể đơn bào nào khi quan sát một giọt nước ao hồ ở Bài 21? Sinh vật đó có đặc điểm gì? 

- HS: Quan sát và trả lời.

- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.

- GV nêu vấn đề: Những sinh vật đơn bào mà các em quan sát và vẽ lại đó được gọi là nguyên sinh vật. Vậy thế nào là “Nguyên sinh vật”? Chúng có đặc điểm gì? Vai trò gì trong tự nhiên và cuộc sống? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu “Thế nào là nguyên sinh vật?”, hình dạng và nơi sống của nguyên sinh vật

a. Mục tiêu:

- Trình bày được khái niệm “Nguyên sinh vật” .

- Nêu môi trường sống và hình dạng của nguyên sinh vật, cho ví dụ.

- Dựa vào hình thái nhận biết một số loại nguyên sinh vật như :trùng giày, trùng biến hình…

b. Nội dung:

- Quan sát hình 27.1 kết hợp với thông tin đã được học và tìm hiểu. Thảo luận nhóm hoàn thành thông tin phiếu học tập số 1.

- Thế nào là nguyên sinh vật? Nguyên sinh vật phân bố ở đâu, cho ví dụ.

- Nguyên sinh vật có hình dạng như thế nào? Cho ví dụ.

- Tại sao lại gọi là trùng  giày, trùng biến hình? 

- Dựa trên hình dạng của các nguyên sinh vật trong hình 27.1, Thảo luận nhóm đôi  chú thích tên cho các nguyên sinh vật quan sát trong giọt nước ao hồ.

c. Sản phẩm: 

- Học sinh quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm hoàn thành thông tin và trình bày được  nội dung phiếu học tập số 1.

d. Tổ chức thực hiện: 

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- GV chiếu hình ảnh một số nguyên sinh vật và nội dung phiếu học tập số 1. Yêu cầu:

+ Quan sát các nguyên sinh vật và môi trường sống của chúng.

+ Đọc nội dung phiếu học tập số 1.

+ Thảo luận nhóm, thống nhất trong thời gian 3 phút hoàn thành thông tin phiếu học tập số 1.

- HS: Thực hiện yêu cầu của GV:

+ Quan sát các nguyên sinh vật và môi trường sống của chúng.

+ Đọc nội dung phiếu học tập số 1.

+ Thảo luận nhóm, thống nhất hoàn thành thông tin phiếu học tập số 1. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.

- GV: Nhận xét, chiếu đáp án.

- Hỏi: Thế nào là nguyên sinh vật? Nguyên sinh vật phân bố ở đâu, cho ví dụ.

- Hỏi: Nguyên sinh vật có hình dạng như thế nào? Cho ví dụ.

- Hỏi: Tại sao lại gọi là trùng  giày, trùng biến hình? 

- HS: Trả lời.

- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.

- HS: Ghi bài.

- GV: Chiếu lại hình ảnh các sinh vật đã được đánh số trong một giọt nước quan sát ở Bài 21.

- GV yêu cầu: Thảo luận nhóm đôi chú thích tên cho các nguyên sinh vật trong thời gian 2 phút.

- HS: Thảo luận nhóm đôi, thống nhất  chú thích tên cho các nguyên sinh vật. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.

- GV: Nhận xét, chiếu đáp án.

- GV mở rộng : Như vậy, nguyên sinh có 40.000 loài, chúng không chỉ đa dạng về số lượng loài mà có môi trường sống, lối sống  đa dạng như: Tự do: ở nước, ở cạn; Kí sinh: Trên cơ thể người và động vật …ngoài da chúng còn đa dạng cả về hình dạng và cấu tạo.

+ Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực.

+ Nơi sống: ở nước (Trùng roi xanh, trùng giày, tảo lục đơn bào...), kí sinh (trùng kiết lị, trùng sốt rét…), đất: Tảo (cộng sinh với nấm).

+ Hình dạng:  hình cầu (tảo lục, trùn kiết lị…), hình giày (trùng giày), hình thoi (trùng roi, tảo silic..), hình dạng không ổn định (Trùng biến hình).

+ Trùng giày: vì hình dạng giống chiếc giày, trùng biến hình vì không có hình dạng nhất định.

................................................

................................................

................................................

Tài liệu có 13 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án KHTN 6 Chân trời sáng tạo Bài 27: Nguyên sinh vật.

Xem thêm các bài giáo án Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giáo án Bài 26: Thực hành quan sát vi khuẩn

Giáo án Bài 27: Nguyên sinh vật

Giáo án Bài 28: Nấm

Giáo án Bài 29: Thực vật

Giáo án Bài 30: Thực hành phân loại thực vật

Để mua Giáo án KHTN 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ https://tailieugiaovien.com.vn/

Đánh giá

0

0 đánh giá