Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu kiến thức tổng hợp lý thuyết về Giới từ In/ On/ At trong Tiếng Anh, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Giới từ In/ On/ At trong Tiếng Anh
1. Cách dùng
- Chúng ta thường sử dụng giới từ để chỉ ra mối quan hệ về địa điểm hoặc thời gian giữa hai người, hai địa điểm hay vật gì đó.
- Giới từ thường được theo sau bởi một danh từ hoặc một đại từ
2. Cách sử dụng IN/ ON/ AT chỉ nơi chốn
a. IN ( nghĩa là ở trong)
- In được dùng để chỉ địa danh (đất nước, thành phố,…)
Ví dụ:
+ I lived in Hanoi.
=> Dịch: Tôi đã sống ở Hà Nội
- In chỉ vị trí nằm trong một khu, một địa điểm, hoặc được bao quanh bởi thứ gì đó
Ví dụ:
+ My grandfather is watering the tree in a garden.
=> Dịch: Ông tôi đang tưới cây ở trong vườn
+ I got stuck in a traffic jam for half an hour.
=> Dịch: Tôi bị kẹt xe đã nữa giờ đồng hồ
.b. ON (nghĩa là ở trên)
On miêu tả sự vật nằm ở trên bề mặt: On + N
Ví dụ:
+ They live in that old house on the hill.
=> Dịch: Họ sống trong căn nhà cũ ở trên đồi
Ví dụ:
+ Have you ever gone on the beach?
=> Dịch: Bạn đã từng đi trên biển chưa?
Ngoài ra On còn để chỉ phương tiện di chuyển
+ On foot: đi bộ
+ I love travelling on trains. : Tôi thích di chuyển bằng tàu
On dùng để chỉ phương hướng
+ On the + Nphương hướng
+ On the left (ở bên trái)/ On the right (ở bên phải)
On cũng dùng để chỉ trạng thái
Ví dụ:
+ He accidentally set his bed on fire.
=> Dịch: Anh ta vô tình đốt cháy giường mình
c. AT (nghĩa là ở, ở tại)
At được dùng để chỉ vị trí chính xác
Ví dụ:
+ At 169 Tran Hung Dao, Ha Noi
=> Dịch: Tại số nhà 169 đường Trần Hưng Đạo, tp Hà Nội
+ She’s sitting at the table in the corner.
=> Dịch: Cô ấy đang ngồi ở chiếc bàn góc tường
+ She was standing at the top of the stairs.
=> Dịch: Cô ấy đang đứng ở đầu cầu thang
Một số danh từ kết hợp với At chỉ nơi chốn thường dùng:
At home: ở nhà
At work: ở chỗ làm
At the office: ở cơ quan/ở văn phòng
At school: Ở trường học
At university: ở trường đại học
At the door: ở cửa ra vào
At the bus stop: ở trạm dừng xe buýt
3. Cách sử dụng IN/ ON/ AT chỉ thời gian
a. IN
IN được dùng để chỉ những thời điểm không xác định trong một ngày, một tháng, một mùa hoặc một năm.
In + tháng/năm/mùa
Ví dụ:
+ Wang was born in July.
=> Dịch: Wang sinh vào tháng 7
In được dùng để nói về một khoảng thời gian diễn ra sự kiện, hành động nào đó.
Ví dụ:
+ My brother will be on vacation in a few weeks.
=> Dịch: Anh trai tôi sẽ có một kỳ nghỉ trong vài tuần
In time: vừa kịp lúc
Ví dụ:
+ I went to school in time.
=> Dịch: Tôi đã đi học vừa kịp lúc
b. AT
At được dùng để chỉ một khoảng thời gian chính xác.
AT + thời gian cụ thể
Ví dụ:
+ I often go to bed at 11 p.m.
=> Dịch: Tôi thường đi ngủ lúc 11 giờ tối
At được sử dụng để chỉ các kì nghỉ lễ ngắn ngày như at weekend, at Christmas,…
Ví dụ: I like going out with my best friend at Christmas.
=> Dịch: Tôi thích đi chơi cùng bạn thân của tôi vào giáng sinh
At được sử dụng để diễn tả thời điểm trong khoảng thời gian ngắn như at the end of…
Ví dụ: We’re safe at the end of the day.
=> Dịch: Chúng tôi an toàn cho đến cuối ngày
c. ON
On được dùng để chỉ ngày cụ thể trong tuần và ngày trong tháng.
On + ngày trong tuần/ngày trong tháng
Ví dụ:
+ Her son doesn’t go to school on Sunday.
=> Dịch: Con trai cô ấy không đi học vào chủ nhật
On time: đúng giờ (không bị chậm, trễ giờ)
Ví dụ:
I went to the meeting on time.
=> Dịch: Tôi đã đến cuộc họp đúng giờ