Cấu trúc giả định trong Tiếng Anh

1.7 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu kiến thức tổng hợp lý thuyết về Cấu trúc giả định trong Tiếng Anh, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

 

Cấu trúc giả định trong Tiếng Anh

1. Định nghĩa câu giả định

Câu giả định (Subjunctive) hay còn được gọi là câu cầu khiến, là loại câu được sử dụng khi người nói mong muốn ai đó làm việc gì. Cấu trúc giả định mang tính chất cầu khiến chứ không biểu đạt tính ép buộc như câu mệnh lệnh.

2. Các loại cấu trúc câu giả định

Cấu trúc giả định là một phần ngữ pháp khó trong tiếng Anh bởi sự đa dạng về cách sử dụng cũng như các cấu trúc khác nhau cho từng trường hợp. 

2.1. Câu giả định với WOULD RATHER THAT

+ Cấu trúc giả định với "would rather" ở hiện tại hoặc tương lai

Trong cấu trúc giả định này, động từ sau chủ ngữ thứ 2 sẽ chia ở thì quá khứ đơn. Tuy nhiên riêng với động từ “to be” phải chia thành “were” ở tất cả các ngôi trong tiếng Anh.

Cấu trúc:

S1 + would rather that + S2 + V-ed/PI

Ví dụ: 

  • I would rather it were spring now.

=> Dịch: Tôi mong bây giờ là mùa xuân

  • Tom would rather Lien bought that laptop.

=> Dịch: Tôm mong Liên mua chiếc máy tính đó.

+ Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở quá khứ

Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở quá khứ thể hiện mong muốn, nuối tiếc vì một điều gì đó trong quá khứ.

Cấu trúc:

S1 + would rather that + S2 + had + V-ed/PII

Ví dụ:

  • Linh would rather his new friend had called him yesterday.

=> Dịch: Linh muốn người bạn mới của anh ấy gọi mình vào hôm qua.

  • My mother would rather that I had gone to school yesterday.

=> Dịch: Mẹ tôi mong tôi đã đi học vào hôm qua.

2.2. Câu giả định với các động từ

Trong ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta có thể nhận biết cấu trúc giả định qua một số động từ có mệnh đề that theo sau như:

 

Động từ

Nghĩa

Động từ

Nghĩa

advise

khuyên nhủ

ask

yêu cầu

command

bắt buộc

demand

yêu cầu

desire

mong ước

insist

khăng khăng

propose

đề xuất

recommend

đề nghị

request

yêu cầu

suggest

gợi ý

urge

giục giã

move

điều khiển

 

Ví dụ:

+ The doctor advised that she stop staying up too late.

=> Dịch: Bác sĩ khuyên cô ấy nên dừng thức quá khuya.

+ The teacher requires that all his students learn this lesson.

=> Dịch: Giáo viên yêu cầu tất cả học sinh học tiết học này.

2.3. Câu giả định với các tính từ

Các tính từ được sử dụng trong cấu trúc giả định nhằm diễn tả các ý nghĩa quan trọng và cấp thiết. Theo sau các tính từ này là mệnh đề có that.

 

Tính từ

Nghĩa

Tính từ

Nghĩa

Advised

được khuyên 

Necessary

cần thiết

Important

quan trọng

Imperative

cấp bách

Crucial

cốt yếu

Desirable

đáng khao khát

Vital

sống còn

Best

tốt nhất

Urgent

khẩn thiết

Essential

thiết yếu

Recommended

được đề xuất

Obligatory

bắt buộc

Cấu trúc:

It + to be + adj + that + S + V-inf

Ví dụ:

+ It was urgent that Mary leave for the office at once.

=> Dịch: Việc khẩn cấp là Mary cần tới văn phòng ngay lập tức.

+ It is best that Vu find his key.

=> Dịch: Tốt nhất là Vũ tìm thấy chìa khóa của anh ấy.

2.4. Câu giả định dùng với IT IS TIME

Cấu trúc giả định với “It’s time” dùng để diễn tả tính cấp thiết của một hành động cần được thực hiện tại thời điểm nói. Chúng ta có thể sử dụng 2 cấu trúc với it’s time như sau.

Cấu trúc:

It’s time + S + V-ed/P2: đã đến lúc ai đó phải làm gì

It’s time + (for sb) + to + V-inf ….: đã đến lúc ai đó phải làm gì

Ví dụ:

+ It’s time Linh left for the office.

=> Dịch: Đến lúc Linh phải đến văn phòng làm việc rồi.

+ It’s time for our children to go to school.

=> Dịch: Đã đến lúc những đứa trẻ của chúng tôi phải đi học.

 

Đánh giá

0

0 đánh giá