50 Bài tập câu chẻ (Cleft sentences) lớp 11 có đáp án chi tiết

2.2 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu kiến thức tổng hợp lý thuyết về Câu chẻ trong Tiếng Anh , giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Câu chẻ trong Tiếng Anh

A. Lý thuyết câu chẻ

I/ Định nghĩa

Câu chẻ trong tiếng Anh  là một dạng câu ghép có hai mệnh đề là mệnh đề phụ thuộc và mệnh đề chính. Loại câu này rất phổ biến trong văn nói đặc biệt khi người nói muốn nhấn mạnh vào một thành phần hay một đối tượng trong câu. 

II/ Cách dùng

Trong tiếng Việt, nếu muốn nhấn mạnh đến một yếu tố nào của câu, người ta thường thêm “đây chính là” vào câu. Ví dụ:

– Câu thường: cô ấy ăn hết 12 tô mì một bữa

– Khi muốn nhấn mạnh sẽ nói: Đây chính là cô gái mà ăn hết 12 tô mì một bữa.

Còn trong tiếng Anh, khi muốn nhận mạnh như thế, người ta sẽ sử dụng cấu trúc câu chẻ. Từ “chẻ” có nghĩa là chẻ câu ra và thêm cụm từ khác vào để nhấn mạnh. Thông thường, câu chẻ sẽ có hai vế, một vế chính là thành phần cần nhấn mạnh đi sau cụm “it +be”, một vế còn lại sử dụng mệnh đề quan hệ: that, who, while, when,…

III/ Cấu trúc

Cấu trúc chung: It + is/was + cụm từ + that….

1.Cấu trúc it was/is khi muốn nhấn mạnh vào chủ ngữ.

a. Với chủ ngữ chỉ người

Cấu trúc: It + was/is + Danh từ/đại từ chỉ người + who/that + V + O

Ví dụ:

Câu gốc: My brother gave me this shoes (Anh tôi tặng tôi đôi giày đó)

Câu chẻ: It was my brother that/who gave me this shoes (Chính là anh trai tôi người đã tặng tôi đôi giày

=> Trong trường hợp này, câu nói muốn nhấn mạnh vào người tặng giày “my brother”

Câu gốc: Ms. Huong is my high school’s teacher (Cô Hương là giáo viên của trường cấp ba của tôi)

Câu chẻ: It is Ms. Huong that/who is my high school’s teacher (Cô Hương chính là giáo viên của trường cấp ba của tôi)

=> Câu này nhấn mạnh vào từ chỉ người “Ms. Hương”

b. Cấu trúc it was/is nhấn mạnh vào chủ ngữ chỉ vật

Cấu trúc câu chẻ trong tiếng Anh này như sau: It + was + Danh từ chỉ vật + that + V +O

Ví dụ:

Câu gốc: Her bad behavior made her father angry.

=> Dịch: Cách cư xử tệ của cô ta khiến bố cô tức giận.

Câu chẻ: It was her bad behavior that made her father angry

=> Dịch: Chính cách cư xử tồi tệ của cô ấy khiến bố cô tức giận.

=> Cấu trúc câu nhấn mạnh trong tiếng Anh này nhằm vào từ “her bad behavior”

Câu gốc: This dress is the present I gave you on your birthday (Cái váy này là món mà tôi đã tặng bạn vào ngày sinh nhật)

Câu chẻ: It is this dress that is the present I gave you on your birthday (Chính chiếc váy này là món quà tôi tặng bạn vào ngày sinh nhật)

=> Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “this dress”

2. Cấu trúc câu chẻ trong tiếng Anh nhấn mạnh tân ngữ

a. Khi tân ngữ chỉ vật

Cấu trúc: It + was/is + O (chỉ vật) + that + S + V

Ví dụ:

Câu gốc: I bought this car from this showroom (Tôi mua chiếc xe này ở showroom đó)

Câu chẻ: It was this car that I bought from this showroom (Chiếc xe này chính là cái mà tôi mua ở showroom đó)

=> Nhấn mạnh vào tân ngữ “this motorbike”

Câu gốc: She made this cake for her mother (Cô ấy làm cái bánh này cho mẹ)

Câu chẻ: It was this cake that she made for her mother (Cái bánh này chính là cái cô ấy làm cho mẹ)

=> Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “this cake”

b. Câu chẻ trong tiếng Anh nhấn mạnh vào tân ngữ chỉ người

Cấu trúc: It was/is + O (chỉ người) + whom/that + S + V

Ví dụ:

Câu gốc: You met Ha when you traveled in Da Nang ( Bạn đã gặp Ha khi đi du lịch Đà Nẵng)

Câu chẻ: It was Ha that you met when traveled in Da Nang (Hà chính là người mà bạn đã gặp khi du lịch ở Đà Nẵng)

=> Câu chẻ này nhấn mạnh vào tân ngữ chỉ người là “Ha”

Chú ý: Khi làm bài tập câu chẻ với it was, khi nhấn mạnh vào danh từ chỉ tên riêng thì chỉ được dùng “that” chứ không dùng “whom”

Câu gốc: My mother usually scold me because of my laziness (Mẹ hay mắng tôi vì tính lười biếng)

Câu chẻ: It was me whom/that my mother usually scold because of my laziness (Chính tôi là người thường xuyên bị mẹ mắng vì tính lười biếng)

=> Câu chẻ này nhấn mạnh vào tân ngữ chỉ người “ me”

c. Cấu trúc câu chẻ trong tiếng Anh nhấn mạnh vào trạng từ (chỉ nơi chốn hoặc thời gian)

Cấu trúc: It + was/is + Adv (chỉ thời gian/nơi chốn) + that + S + V

Ví dụ:

Câu gốc: I met her the first time on this day 2 years ago (Tôi gặp cô ấy lần đầu vào ngày này 2 năm trước)

Câu chẻ: It was on this day 2 years ago that I met her the first time (Ngày này 2 năm trước chính là lúc tôi gặp cô ấy lần đầu tiên)

=> Câu chẻ này nhấn mạnh vào trạng từ “on this day 2 years ago”

Câu gốc: She study in Quang Nam (Cô ấy học ở Quảng Nam)

Câu chẻ: It is in Quang Nam that she study ( Quảng Nam chính là nơi cô ấy học)

=> Câu chẻ này nhấn mạnh vào trạng từ “in Quang Nam”

4. Câu chẻ trong tiếng Anh dạng bị động

Đây là cấu trúc nhấn mạnh trong tiếng Anh mà mệnh đề quan hệ ở dạng bị động.

a. Với đại từ/danh từ chỉ người

Cấu trúc: It + was/is + Đại từ/danh từ chỉ người + who/that + be + P2

Ví dụ:

Câu gốc: My teacher criticized me in class because my exam had so many mistakes

=> Dịch: Cô giáo phê bình tôi trên lớp vì bài tập của tôi có nhiều lỗi sai.

Câu chẻ: It was me who was criticized by my teacher in class because my exam had so many mistakes.

=> Dịch: Tôi chính là người bị giáo viên phê bình trước lớp vì có nhiều lỗi sai trong bài tập.

Câu gốc: She love you so much (Cô ấy yêu bạn rất nhiều)

Câu chẻ: It is me that/who is loved so much by her (Chính là bạn người được cô ấy yêu rất nhiều)

b. Câu chẻ đối với những danh từ chỉ vật

Cấu trúc: It + was/is + Danh từ chỉ vật + That + to be + p2

Ví dụ: 

Câu gốc: I saw he at Hang Day stadium

=> Dịch: Tôi đã gặp anh ấy ở sân vận động Hàng Đẫy.

Câu chẻ: It is he who/that was seen at Hang Day stadium

=> Dịch: Chính anh ta là người đã được tôi nhìn thấy ở sân vận động Hàng Đẫy.

Câu gốc: My brothers are talking about this movie

=> Dịch: Anh em tôi đang nói về bộ phim đó.

Câu chẻ: It is this movie that is being talked about by my brothers.

=> Dịch: Chính bộ phim này cái mà đang được anh em tôi nói đến.

Một số cấu trúc nhấn mạnh trong tiếng Anh khác

Bên cạnh câu chẻ trong tiếng Anh với cấu trúc It was/is , chúng ta cũng có thể gặp bài tập câu chẻ với những dạng khác:

1. Sử dụng các cấu trúc đảo ngữ

Người dùng có thể đảo trật các từ với việc sử dụng những cụm từ  hoặc cụm giới từ như: suddenly into, little, at not time, seldom, never,… vào đầu câu

Ví dụ:

+ At no time did she say me couldn’t come

=> Dịch: Cô ấy có nói là tôi không thể đến được.

+ Seldom has she felt so happy

=> Dịch: Hiếm khi nào cô ấy thấy hạnh phúc.

+ Little did she understand what was life.

=> Dịch: Cô ấy hiểu biết ít về cuộc sống.

Chú ý: Khi gặp bài tập câu chẻ mà trong câu có trợ động từ thì trật tự câu sẽ ở dạng: Trợ động từ + S + V chính.

2. Sử dụng một số trạng từ

Một số các trạng từ như forever, always,…cũng sử dụng khi thể hiện sự khó chịu với hành động của người nào đó. Cấu trúc này thuộc dạng đặc biệt vì nó thường chỉ thói quen hơn là một hành động ở một thời điểm cụ thể.

Ví dụ:

+ Hanna is forever asking silly question

=> Dịch: Hanna luôn luôn hỏi những câu ngớ ngẩn.

+ My brother is always getting into trouble.

=> Dịch:  Anh trai tôi luôn dính vào những vụ rắc rối.

+ Dan was always forget doing homework.

=> Dịch: Dan luôn quên làm bài tập về nhà.

Chú ý: cấu trúc này thường sử dụng đối với thì quá khứ tiếp diễn và thì hiện tại tiếp diễn.

3. Cấu trúc câu chẻ trong tiếng Anh với what

Bên cạnh cấu trúc it was thì bài tập câu chẻ cũng thường xuyên xuất hiện cấu trúc với “what”. Những câu mở đầu với “what” thường sử dụng khi nhấn mạnh một tân ngữ hoặc chủ ngữ cụ thể. Đi theo sau đó mệnh đề đó sẽ sử dụng động từ “tobe”

Cấu trúc: what + focus (điều muốn nhấn mạnh + tobe

Ví dụ:

+ What I need is a home

=> Dịch: Cái tôi cần là một mái nhà.

+ What she thinks is necessarily true.

=> Dịch: Điều cô ấy nghĩ có thể là sự thật.

Chú ý:

– Thông thường người ta sẽ dùng what nhưng cũng có thể thay thế bằng where, why, how,…

– Cấu trúc nhấn mạnh trong tiếng Anh với what thường được dùng với các động từ thể hiện cảm xúc như: like, love, need, prefer, want, adore, dislike, enjoy, hate,…

4. Câu nhấn mạnh với động từ “did” hoặc “do”

Hai trợ động từ này thường không sử dụng với câu khẳng định. Tuy nhiên nó cũng có thể xuất hiện để nhấn mạnh điều gì đó.

Ví dụ:

I do believe that she should twice about this problem

=> Dịch: Tôi tin rằng cô ấy nên nghĩ lại về vấn đề này.

B. Bài tập câu chẻ

Task 1. Rewrite these sentenses with the same meaning and using the cleft sentences with underlined word

1. My father usually complains about my students whenever they go to my house.

--------------------------------------------------------------------

2. I used to like climbing up tress and pick fruits.

--------------------------------------------------------------------

3. My neighbors always make noise at night.

---------------------------------------------------------------------

4. We often complain about the noise at night.

---------------------------------------------------------------------

5. You gave her a bunch of rose last week.

---------------------------------------------------------------------

1. It is my father that/who usually complains about my students whenever they go to my house.

2. It was I that/who used to like climbing up tress and pick fruits.

3. It is my neighbors who/that always make noise at night.

4. It is we who/that often complain about the noise at night.

5. It was you/that who gave her a bunch of rose last week.

Task 2. Choose the correct answer for each following sentence. (Chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau.)

1. ______________ I bought the golden fish.

A. It was from this shop that

B. I was from this shop where

C. It was this shop which

D. It was this shop that

2. It was Tom _______ to help us.

A. comes

B. that comes

C. to come

D. who came

3. ____________ the police had rescued from the fire.

A. The baby

B. The baby that

C. It was the baby whom

D. It is the baby whom

4. _______________ my parents gave me the fish tank.

A. It was on my birthday when

B. It was my birthday on that

C. It was my birthday that

D. It was on my birthday that

5. __________ I first met my girlfriend.

A. It was in London that

B. It was in London where

C. It was London that

D. It was London which

6. ____________ on the phone.

A. It is his mother whom is

B. It was his mother whom is

C. It was his mother who is

D. It is his mother who is

7. ____________ a high level of blood cholesterol.

A. It is eggs that contain

B. Those are eggs it contains

C. It is eggs that contains

D. It is eggs contain

8. _______________ England won the World Cup.

A. It was in 1966 that

B. It was on 1966 that

C. It was in 1966 when

D. It was 1966 in that

9. __________________ we all look for.

A. That happiness

B. It is happiness that

C. Happiness it is that

D. Happiness it is

10. ________________ me how to play the drum.

A. It was my uncle who taught

B. My uncle who taught

C. It was my uncle taught

D. It is my uncle teaching

1.A

2.D

3.C

4.D

5.A

6.C

7.C

8.A

9.B

10.A

Task 3. Viết lại những câu sau dưới dạng câu chẻ bị động

1. The pedestrian asked the policeman a lot of questions.

-----------------------------------------------------------------------------

2. The dog barked at the stranger.

------------------------------------------------------------------------------

3. My mom is making some cakes for our dinner.

----------------------------------------------------------------------------

4. We all saw her husband outside the theater last night.

-----------------------------------------------------------------------------

5. Mr. Hao repaired the roof yesterday morning.

------------------------------------------------------------------------------

1. It was the policeman who were asked a lot of questions by the pedestrian.

2. It was the stranger who was barked at by the dog.

3. It was some cakes that were made for dinner by my mom.

4. It was her husband who was seen outside the theater (by us) last night.

5. It was the roof that was repaired by Mr. Hao yesterday morning.

Task 4. Viết lại câu mang ý nhấn mạnh bên dưới

1. I was most unhappy with the service.

⇒ What........ (to be unhappy with)

2. I can’t stand the noise.

⇒ It’s ........ (the noise)

3. David didn’t pay for the wedding ring, Anna did.

⇒ It ........ (David)

⇒ It ........(Anna)

4. He’s always late. It really annoys me.

⇒ What........ (to annoy)

5. Did you choose the furniture?

⇒ Was........ (you)

1. What I was most unhappy with was the service.

2. It’s the noise that I can’t stand.

3. It was David who didn’t pay for the wedding ring.

   It was Sara who did pay for te wedding ring.

4. What really annoys me is that he’salways late.

5. Was it you who chose the furniture.

Phần III. Bài tập bổ sung

Exercise 1. Rewrite each sentence to emphasize the underlined phrase.

1. Mr. David saw that I could also take part in the contest.

→ It _______________________________________.

2. I didn't invite them.

→ It _______________________________________.

3. I began to think about everything at that moment.

→ It _______________________________________.

4. His attitude towards other people really annoys me.

→ It _______________________________________.

5. I didn't decide to postpone the match.

→ It _______________________________________.

6. The candidates didn't start the trouble.

→ It _______________________________________.

7. Shella hid the book under the mattress.

→ It _______________________________________.

8. I have to call on Monday to schedule an appointment.

→ It _______________________________________.

9. Dating is not allowed until the age of 15 in Central and South America.

→ It _______________________________________.

10. In Italy and Switzerland, teens gathered for parties at home and slept there when the party was over.

→ It _______________________________________.

11. People in the Netherlands have fewer dating rules than any other place in the world.

→ It _______________________________________.

12. Kissing is considered as a part of getting to know each other in Brazil.

→ It _______________________________________.

Đáp án:

1. It was Mr. David that/ who saw that I could also take part in the contest.

2. It wasn't I who/ It wasn't me that invited them.

3. It was at that moment that I began to think about everything.

4. It is his attitude towards other people that really annoys me.

5. It wasn't I who/ It wasn't me that decided to postpone the match.

6. It wasn't the candidates who/ that started the trouble.

7. It was Shella who/ that hid the book under the mattress.

8. It’s on Monday that I have to call to schedule an appointment.

9. It is not until the age of 15 that dating is allowed in Central and South America.

10. It was in Italy and Switzerland that teens gathered for parties at home and slept there when the party was over.

11. It is in the Netherlands that people have fewer dating rules than any other place in the world.

12. It is kissing that is considered as a part of getting to know each other in Brazil.

Exercise 2. Rewrite each sentence to emphasize the underlined phrase, starting with It was... Look carefully at the underlined words in the last two questions.

1. He first heard about it from Mary.

2. She got the job because she was the best qualified.

3. Mike first met Jenny when they were both studying in London.

4. I only realized who he was when he started speaking.

5. I didn't hear about it until yesterday.

6. Sheila hid the book under the mattress.

7. Sheila hid the book under the mattress.

8. Sheila hid the book under the mattress.

9. I have to call on Monday to schedule an appointment.

10. I have to call on Monday to schedule an appointment.

Đáp án:

1. It was from Mary that he first heard about it.

2. It was because she was the best qualified that she got the job.

3. It was when they were both studying in London that Mike first met Jenny.

4. It was only when he started speaking that I realized who he was.

5. It wasn't until yesterday that I heard about it.

6. It was Sheila who/ that hid the book under the mattress.

7. It was the book that/ which Sheila hid under the mattress.

8. It was under the mattress that Sheila hid the book.

9. It’s on Monday that I have to call to schedule an appointment.

10. It’s to schedule an appointment that I have to call on Monday.

Exercise 3. Reorder the words to make the complete sentences.

1. It/ he/ his/ that/ changed/ father's/ a/ after/ was/ death / lot./ himself

→ ______________________________________________

2. going/ to/ am/ I/ the/ Tokyo/ that/ in/ It/ is/ holiday./ spend

→ ______________________________________________

3. USA/ 2008/ got/ It / the/ married./ in/ settled/ down/ he/ was/ that/ in/ and

→ ______________________________________________

4. that/ It/ mom/ was/ their/ gave/ on/ wedding/ anniversary/ dad/ diamond/ ring./ my/ my/ a

→ ______________________________________________

5. some/ It/ in/ boyfriend/ me/ took / beautiful/ photos/ my/ was/ who/ for/ Japan.

→ ______________________________________________

Đáp án:

1. It was after his father’s death that he changed himself a lot.

2. It is in Tokyo that I am going to spend the holiday.

3. It was in 2008 that he settled down in the USA and got married.

4. It was on their wedding anniversary that my dad gave my mom a diamond ring.

5. It was my boyfriend who took some beautiful photos for me in Japan.

Exercise 4. Choose the best option to complete the cleft sentence.

1. _________ gave her a bunch of roses last week.

A. It’s you whom

B. It’s you what

C. It’s you which

D. It’s you who

2. _________ is the greatest teacher in the world.

A. It’s our English teacher whom

B. It’s our English teacher who

C. It’s our English teacher which

D. It’s our English teacher whose

3. _________ my younger sister always keeps carefully.

A. It’s the doll which

B. It’s the doll that

C. It’s the doll who

D. It’s the doll whom

4. _________ the boy hit in the garden.

A. It’s the dog who

B. It’s the dog which

C. It’s the dog what

D. It’s the dog whom

5. _________ made me sad yesterday morning.

A. It’s my students’ bad behaviour who  

B. It’s my students’ bad behaviour that

C. It’s my students’ bad behaviour which

D. It’s my students’ bad behaviour whom

6. _________ my friend came to see me later.

A. It was last night that

B. It was last night which

C. It was last night when

D. It was last night whom

7. _________ the little boy greeted in a strange language.

A. It was his grandfather whom

B. It was his grandfather who

C. It was his grandfather what

D. It was his grandfather which

8. _________ asked the policeman a lot of questions.

A. It was the pedestrian whom

B. It was the pedestrian what

C. It was the pedestrian who

D. It was pedestrian when

9. _________ the boy scored the goal.

A. It was for his team whom

B. It was for his team what

C. It was for his team that

D. It was for his team which

10. _________ my wife gave to me at my last birthday party.

A. It was this T-shirt that

B. It was this T-shirt which

C. It was this T-shirt who

D. It was this T-shirt whom

Đáp án:

1. D

2. B

3. B

4. D

5. B

6. A

7. A

8. C

9. C

10. A

Exercise 5. Choose who, that, whom.

1. It is her friend _______ plays the violin very well.

2. It is by using this software _______ my brother kills computer viruses.

3. It is my friend _______ Justin falls in love with.

4. It was in that town _______ Hoa was born.

5. It was my mom _______ my dad gave the whole confidential document.

Đáp án:

1. that

2. that

3. that/ whom

4. that

5. that

Exercise 6. Rewrite the sentences.

1. Jenny was most glad with the service of this restaurant.

→ What ______________________________ (to be glad with)

2. Hanna can’t stand the loud music.

→ It’s ________________________________ (the loud music)

3. Martin didn’t pay for the meal, Jenny did.

→ It _________________________________ (Martin)

4. Sara’s always late for work. It really annoys her boss.

→ What ______________________________ (to annoy)

Đáp án:

1. What Jenny was most glad with was the service of this restaurant.

2. It’s the loud music that Hanna can’t stand.

3. It was Martin who didn’t pay for the meal.

4. What really annoys Sara’s boss is that she’s always late for work.

Đánh giá

0

0 đánh giá