Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu kiến thức tổng hợp lý thuyết về Cách sử dụng “By” trong Tiếng Anh, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Cách sử dụng “By” trong Tiếng Anh
Từ “By” rất thông dụng trong tiếng Anh, được sử dụng trong rất nhiều tình huống khác nhau. “By” thường được sử dụng với chức năng là một giới từ nhưng đôi khi cũng được sử dụng với chức năng trạng từ.
=> Các cách dùng phổ biến của “ By”:
* By+ place= Bên cạnh, gần, ở cạnh
Ví dụ:
+ The house is by a river.
=> Dịch: Ngôi nhà ở cạnh bờ sông
+ David lives by a train station.
=> Dịch: David sống ở cạnh nhà ga tàu hỏa.
+ I would love to live in a house by the sea.
=> Dịch: Tôi muốn sống trong căn nhà ở bên cạnh bãi biển.
* By+ method of transport : di chuyển bằng gì
Ví dụ:
+ I go to school by bus.
=> Dịch: Tôi đi học bằng xe buýt
+ Nam’s mother goes to work by car
=> Dịch: Mẹ của Nam đi làm bằng xe ô tô.
* By + method of communication: Cách mà ta giao tiếp, trao đổi thông tin với người khác
By + telephone/post/email/fax,etc
Ví dụ:
+ I spoke to her by telephone.
=> Dịch: Tôi đã nói chuyện với cô ấy bằng điện thoại.
+ Please confirm the order by email.
=> Dịch: Hãy xác nhận đơn đặt hàng qua mail.
* “By”+ method of payment: Dùng phương thức gì để thanh toán
By + credit card/cheque
Ví dụ:
+ We paid for the computer by cheque.
+ Can I pay by credit card?
**Lưu ý rằng chúng ta không thể sử dụng “by” khi thanh toán bằng tiền mặt, thay vào đó sẽ dùng giới từ “in”
Ví dụ:
David paid in cash for the newspaper.
* “ By” trong câu bị động
Sử dụng dạng bị động – the passive voice, “by” sẽ thể hiện (WHO) ai là người thực hiện hành động.
Câu dạng chủ động:
Ví dụ:
+ David is cleaning the kitchen.
=> Câu trên “David” là người thực hiện hành động. Khi chúng ta đổi sang dạng bị động:
+ The kitchen is being cleaned by David.
+ Một vài ví dụ (thì hiện tại đơn):
Sarah wrote the book. (active)
The book was written by Sarah. (passive)
Our school organised the concert. (active)
The concert was organised by our school. (passive)
* “By” + reflexive pronoun: By+ đại từ phản thân
by + myself/yourself/himself, herself, itself/ourselves/yourselves/themselves
-> Cấu trúc này thể hiện khi ai tự mình làm gì đó.
Ví dụ:
+ I enjoy reading by myself.
+ Sarah is studying by herself.
+ Let’s do something by ourselves.
+ My parents often go on holiday by themselves.
* “By” + verb – ing
-> Cấu trúc này để sử dụng khi nói đến cách làm, thêm nhiều thông tin.
Ví dụ:
You can turn on the radio by pressing that button.
Question:
How can I turn on the radio?
Answer:
by pressing the button
-> Cụm “pressing the button” diễn tả cách làm (bật đài phát thanh bằng cách nào)
* “By” + time expression: không muộn hơn, trước hoặc tại một thời điểm cụ thể.
-> Chúng ta sử dụng cấu trúc này khi nói về thời hạn, thời gian phải hoàn thành việc gì đó.
Ví dụ: