Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh
Câu 1: Đặt câu với từ cho sẵn: I offered to help her but she said: ‘’No, thanks’’ (TURNED)
Lời giải:
Đáp án: She turned down my offer of help
Giải thích: turn down: từ chối
Dịch: Cô ấy từ chối lời đề nghị giúp đỡ của tôi
Câu 2: Đổi câu: You will catch a cold if you don't keep your feet dry => Unless
Lời giải:
Đáp án: Unless you keep your feet dry, you will catch a cold
Giải thích: Cấu trúc đổi từ câu điều kiện loại 1 sang câu điều kiện với Unless. Khi sang cấu trúc với Unless ta cần chuyển vế chứa if từ phủ định sang khẳng định và giữ nguyên vế chính
Dịch: Trừ khi bạn giữ chân khô ráo, nếu không bạn sẽ bị cảm lạnh.
Câu 3: Write about the famous place in Vietnam you have visited
Lời giải:
Đáp án:
I will describe the beautiful city of Hanoi with the beauty of thousands of years of civilization. Hanoi is the capital of Vietnam and is also one of the favorite tourist destinations of all tourists when they come to Vietnam. It is increasingly developing and becoming modern when it meets most of the needs of the people living here such as entertainment, study and work needs. Hanoi also attracts tourists by delicious dishes with its own characteristics of Vietnamese culture such as pho, com and bun cha.
Dịch:
Tôi sẽ miêu tả thành phố Hà Nội xinh đẹp với nét đẹp của nghìn năm văn hiến. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam và cũng là một trong những điểm đến du lịch ưa thích của mọi du khách khi nhắc tới Việt Nam. Nó đang ngày càng phát triển và trở nên hiện đại khi đáp ứng được phần lớn nhu cầu của người dân sinh sống tại đây như nhu cầu giải trí, học tập và làm việc. Hà Nội còn hấp dẫn du khách bởi những món ăn ngon mang nét riêng của văn hóa Việt Nam như phở, cốm và bún chả
Câu 4: Choose the underlined words or phrases that are not correct in standards written English
He made his first film when he is 12 years old
Lời giải:
Đáp án: Đổi ‘’is’’ thành ‘’was’’
Giải thích: Vì câu nói về sự việc xảy ra trong quá khứ nên ta cần sử dụng thì quá khứ đơn
Dịch: Anh ấy đã thực hiện bộ phim đầu tay từ khi anh ấy mới chỉ 12 tuổi
Câu 5: Viết lại câu: He looks older when he wears glasses
=> Glasses make
Lời giải:
Đáp án: Glasses make he look older
Giải thích: Cấu trúc: make + sb + V: khiến ai đó làm gì, thấy thế nào
Dịch: Cặp kính khiến anh ta trông già hơn
Câu 6: Circle the extra word in each sentence:
The boy who he sits next to me in class is called Vladimir
Lời giải:
Đáp án: he
Giải thích: Đã có who là đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ nên không cần ‘’he’’
Dịch: Cậu bé ngồi cạnh tôi trong lớp tên là Vladimir
Câu 7: The boy is called Duncan. He sits next to me in class
A. The boy whose is called Duncan sits next to me in class
B. The boy who sits next to me in class is called Duncan
C. The boy whom sits next to me in class is called Duncan
D. The boy to whom he sits next is called Duncan
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Dùng who là đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ chỉ người
Dịch: Cậu trai ngồi cạnh tôi trong lớp tên là Duncan
Câu 8: Does your brother use the internet every day?
=> Your brother..................doesn't he?
Lời giải:
Đáp án: Your brother uses the internet every day, doesn't he?
Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi của thì hiện tại đơn, ta cần mượn trợ động từ và chuyển phủ định ở phần đuôi
Dịch: Có phải anh trai bạn kết nối mạng mỗi ngày không?
1. What is your favourite food/ drink?
2. Why do you like it?
3. When and where do you have it?
4. How often do you have it?
5. Who makes it for you?
6. How do you make it?
Lời giải:
Đáp án:
Vietnam is famous for its rustic and delicious dishes. Any dish is easy to eat, but for me personally, I like spring rolls the most. Spring rolls are thin rolls, smaller and more crispy than Chinese spring rolls, but with a stronger flavor. They are filled with pieces of crab, shrimp, chopped vegetables, onions, mushrooms, vermicelli and eggs. To prepare them, you put the above filling on a thin rice cake, roll it up and fry it. Finally, spring rolls, when fully cooked, are wrapped in some fresh vegetables, then dipped with fish sauce. My mother often cooks spring rolls for me, especially on important days of the year, such as New Year's Day. When I eat them, I feel all the love my mother has for me.
Dịch:
Việt Nam nổi tiếng với những món ăn dân dã và ngon miệng. Món nào cũng dễ ăn, nhưng với riêng tôi, tôi thích món chả giò nhất. Chả giò là loại bánh tráng cuốn mỏng, nhỏ và giòn hơn chả giò Trung Quốc nhưng hương vị đậm đà hơn. Chúng chứa đầy những miếng cua, tôm, rau xắt nhỏ, hành tây, nấm, bún và trứng. Để chế biến chúng, bạn cho phần nhân nói trên lên một chiếc bánh gạo mỏng, cuộn lại rồi chiên. Cuối cùng, chả giò, khi đã chín hoàn toàn, được gói trong một số loại rau tươi, rồi chấm với nước mắm. Mẹ tôi thường nấu chả giò cho tôi, đặc biệt là vào những ngày quan trọng trong năm, chẳng hạn như ngày Tết. Khi ăn chúng, tôi cảm nhận được tất cả tình yêu thương của mẹ dành cho tôi.
Câu 10: a) đặt hai câu có phó từ đứng trước và hai câu có phó từ đứng sau động từ và tính từ
Lời giải:
Đáp án:
a)
+ phó từ đứng trước:
- Tôi rất sợ phải làm bài kiểm tra
- Tôi vẫn muốn ăn kem
+ phó từ đứng sau:
- Bộ phim này không được hay như mong đợi
- Em tôi chơi 8 tiếng mà vẫn không mệt
b) ba câu có phó từ liền nhau trước động từ:
- Minh chưa được điểm 10 nào
- Anh ta đã không hoàn thành tốt công việc
- Cô ấy vẫn chưa nghỉ ngơi
Giải thích:
a) phó từ: rất - chỉ mức độ, vẫn - chỉ sự tiếp diễn, không - chỉ sự phủ định
b) phó từ: chưa, đã, vẫn
Câu 11: The bad dog bit the little boy =>
Lời giải:
Đáp án: The little boy was bitten by the bad dog
Giải thích: Cấu trúc câu bị động với thì quá khứ
Dịch: Cậu bé bị con chó dữ cắn
The little boy.......... by the dog held his mother's arm tightly
Câu 12: The little boy.......... by the dog held his mother's arm tightly
Lời giải:
Đáp án: The little boy was bitten the dog held his mother's arm tightly
Giải thích: Cấu trúc câu bị động với thì quá khứ
Dịch: Cậu bé bị con chó cắn ôm chặt lấy cánh tay của mẹ.
Câu 13: Điền từ đúng: This knife is..........................it can't cut anything. (USE)
Lời giải:
Đáp án: useless
Giải thích: Căn cứ vào nghĩa phía sau: can’t cut anything: không thể cắt được cái gì nên cần một tính từ mang nghĩa tiêu cực => useless: vô dụng
Dịch: Con dao này vô dụng rồi vì nó không thể cắt bất cứ thứ gì cả.
Câu 14: This knife is used …. bread
A. cut
B. cutting
C. to cut
D. to cutting
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc bị động be + used + to V: được dùng để làm gì đó
Dịch: Con dao này được dùng để cắt bánh mì
Câu 15: We have to follow more than ten stages. We can make a simple conical hat. (so that)
Lời giải:
Đáp án: We have to follow more than ten stages so that we can make a simple conical hat
Giải thích: Cấu trúc: S + V + so that + S + V: cần/phải làm việc 1 để có thể làm việc 2 dùng để giải thích mục đích hoặc kết quả đạt được.
Dịch: Phải làm theo hơn mười công đoạn mới có thể làm được một chiếc nón lá đơn giản.
Câu 16: What will schools be like in the future?
Lời giải
Đáp án:
I think the schools of the future will become more and more modern. Classrooms will be integrated with more advanced equipment for teaching. Students are free to choose courses that suit their interests. Thanks to that, the quality of learning will also be enhanced thanks to the creativity and passion of the students
Dịch:
Tôi nghĩ rằng các trường học trong tương lai sẽ ngày càng hiện đại hơn. Phòng học sẽ được tích hợp nhiều trang thiết bị tiên tiến phục vụ giảng dạy. Học sinh được tự do lựa chọn các khóa học phù hợp với sở thích của mình. Nhờ đó, chất lượng học tập cũng sẽ được nâng cao nhờ sự sáng tạo và đam mê của học viên.
Câu 17: What do u think u can do to help people in your community?
Lời giải:
Đáp án:
There are numerous ways to support our neighborhood. Start by participating as a volunteer. You can volunteer to work in a charity shop or pay someone to visit them in the hospital. The second way is tidy up. Simple actions like clearing up trash and gardening can make your neighborhood a pleasant place for everyone to live. Thirdly, you can assist your neighbors. It's a good idea to take the time to get to know the people in your neighborhood and consider how you may assist them. donate your items, and then. Think about giving away your old clothes, jewelry, media, books, and home goods to charities. You can both safeguard the environment and assist those in need in your neighborhood.
Dịch:
Có rất nhiều cách để hỗ trợ khu phố của chúng ta. Bắt đầu bằng cách tham gia như một tình nguyện viên. Bạn có thể tình nguyện làm việc trong một cửa hàng từ thiện hoặc trả tiền cho ai đó đến thăm họ trong bệnh viện. Cách thứ hai là dọn dẹp. Những hành động đơn giản như dọn rác và làm vườn có thể khiến khu phố của bạn trở thành một nơi dễ chịu cho mọi người sinh sống. Thứ ba, bạn có thể hỗ trợ hàng xóm của bạn. Bạn nên dành thời gian để tìm hiểu những người trong khu phố của mình và xem xét cách bạn có thể hỗ trợ họ. tặng các mặt hàng của bạn, và sau đó. Hãy nghĩ đến việc cho đi quần áo cũ, đồ trang sức, phương tiện truyền thông, sách và đồ gia dụng của bạn cho các tổ chức từ thiện. Bạn vừa có thể bảo vệ môi trường vừa hỗ trợ những người gặp khó khăn trong khu phố của bạn.
Câu 18: Tet is a best time for Vietnamese people paying respects _______ their ancestors.
A. for
B. to
C. with
D. on
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Động từ respect + to V: tôn trọng, tỏ lòng thành kính với ai đó
Dịch: Tết là thời điểm tốt nhất để người Việt tỏ lòng thành kính với tổ tiên.
Câu 19: There are 54 ______ in Vietnam.
A. personalities
B. persons
C. people
D. peoples
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: peoples mang nghĩa chỉ dân tộc
Dịch: Có 54 dân tộc ở Việt Nam.
Câu 20: Answer these questions using the opposites.
Example: Is your cat old? No, she’s young.
1 Has your sister got long, fair hair?
2 Is your aunt short and overweight?
3 Is your dog young?
4 Is your uncle ugly?
5 has your mother got blonde hair?
6 Is your brother thin?
7 Is your little sister beautiful?
8 Is your cousin tall?
Lời giải:
Đáp án: 1. Has your sister got long, fair hair?
- No, my sister has short hair
2. Is your aunt short and overweight?
- No, my aunt is tall and thin
3. Is your dog young?
- No, my dog is old
4. Is your uncle ugly?
- No, my uncle is good
5. Has your mother got blonde hair?
- No, my mother has black hair
6. Is your brother thin?
- No, my brother is fat
7. Is your little sister beautiful?
- Yes, My little sister is beautiful
8. Is your cousin tall?
- Yes, My cousin is tall
Dịch: 1. Em gái của bạn có tóc dài và đẹp không?
- Không, em gái tôi có mái tóc ngắn
2. Dì của bạn có lùn và thừa cân không?
- Không, dì cao và gầy.
3. Con chó của bạn còn nhỏ không?
- Không, con chó của tôi già rồi.
4. Chú của bạn có xấu xí không?
- Không, chú em rất tốt.
5. Mẹ bạn có tóc vàng không?
- Không, mẹ tôi có mái tóc đen
6. Anh trai bạn có gầy không?
- Không, anh tôi béo.
7. Em gái của bạn có đẹp không?
- Ừ, em gái tôi xinh lắm.
8. Anh họ của bạn có cao không?
- Ừ, anh họ tôi cao.
Câu 21: He failed in the examination last year => chuyển bị động
Lời giải:
Đáp án: the examination was failed last year.
Giải thích: Công thức câu bị động thì QKĐ: O + was/were + VPII + (By S )+ ....
Dịch: năm ngoái kỳ thi đã bị trượt.
Câu 22: He failed in the examination last year (pass)
Lời giải:
Đáp án: He didn't pass this examination last year.
Giải thích: failed = didn’t pass
Dịch: Anh ấy đã trượt kỳ thi năm ngoái.
Câu 23: He failed the final exam last year because his laziness.
A. failed
B. the final exam
C. because
D. laziness
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Because => because of
Because + S+V… = because of + Danh từ/ V-ing
Dịch: Anh ấy trượt kì thi cuối kì năm ngoái vì sự lười biếng của mình.
Câu 24: It now seems certain ....
A. to be an election in May
B. of an election in May
C. that there will be an election in May
D. for an election in May
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc: It + seem + that + clause
Dịch: Bây giờ có vẻ như chắc chắn rằng sẽ có một cuộc bầu cử vào tháng Năm.
Câu 25: All of the children of the Smith's really like playing rackets. (keen)
Lời giải:
Đáp án: All of the children of the Smith are really keen on playing rackets.
Giải thích: like + Ving = be keen on + Ving
Dịch: Tất cả trẻ em của Smith đều rất thích chơi quần vợt.
Câu 26: Do you like to live in a nuclear family or an extended family? Why?
Lời giải:
Đáp án: If I am asked to choose between a nuclear family and an extended family, I would go for living in a nuclear family. Firstly, living in a nuclear family is more comfortable than an extended family because it will not have a generation gap. So we will have better mutual understanding, children will have more opportunities to communicate freely with their parents and grow closer to them. Additionally, women are in better shape in nuclear households than in blended families. She has time to organize and run her home without the elders' meddling. A nuclear family, however, will be less happy. Because an extended family comprises grandparents, uncles, aunts, and cousins in addition to parents and children, whereas a nuclear family solely consists of parents and children.
Dịch: Nếu tôi được hỏi lựa chọn giữa một gia đình hạt nhân và một gia đình mở rộng, tôi sẽ chọn sống trong một gia đình hạt nhân. Thứ nhất, sống trong gia đình hạt nhân thoải mái hơn đại gia đình vì sẽ không có khoảng cách thế hệ. Vì vậy, chúng ta sẽ hiểu nhau hơn, con cái sẽ có nhiều cơ hội giao tiếp thoải mái với cha mẹ và ngày càng thân thiết với họ hơn. Ngoài ra, phụ nữ có điều kiện tốt hơn trong các hộ gia đình hạt nhân so với các gia đình mở rộng. Cô ấy có thời gian để tổ chức và quản lý ngôi nhà của mình mà không có sự can thiệp của những người lớn tuổi. Tuy nhiên, một gia đình hạt nhân sẽ ít hạnh phúc hơn. Bởi vì một gia đình mở rộng bao gồm ông bà, chú, dì và anh em họ ngoài cha mẹ và con cái, trong khi một gia đình hạt nhân chỉ bao gồm cha mẹ và con cái.
Câu 27: Write a paragraph about a festival in Vietnam
Lời giải:
Đáp án: The full moon day of August every year is the day of the Mid-Autumn Festival - the reunion day. Since the previous few days, everyone has been busy preparing for their house tray. In addition to ordinary candies and fruits, the most indispensable are mooncakes and floating tea. The children are excited with lanterns, star lights and funny masks. On the evening of the Mid-Autumn Festival, the children will gather together to process the lanterns, then return to break the feast. Adults leisurely sit down to eat some mooncakes, drink some green tea, and then talk to each other about daily life stories. That idyllic and happy atmosphere is the great meaning of the Mid-Autumn Festival. That is the reunion, the gathering of everyone in the family, what I like the most.
Dịch: Ngày rằm tháng 8 hằng năm chính là ngày diễn ra Tết Trung Thu - ngày Tết đoàn viên. Từ mấy ngày trước đó, mọi người đã rộn ràng chuẩn bị cho mâm cỗ nhà mình. Ngoài bánh kẹo, trái cây thông thường, không thể thiếu nhất chính là các loại bánh trung thu và chè trôi nước. Các em nhỏ thì háo hức với đèn lồng, đèn ông sao và những chiếc mặt nạ ngộ nghĩnh. Tối Trung Thu, các em nhỏ sẽ cùng nhau rước đèn, rồi về phá cỗ. Người lớn thì thảnh thơi ngồi ăn chút bánh trung thu, uống chút nước chè xanh rồi chuyện trò với nhau những mẩu chuyện đời thường. Bầu không khí bình dị, hạnh phúc ấy chính là ý nghĩa lớn lao của Tết Trung Thu. Đó chính là sự đoàn viên, tề tựu của mọi người trong gia đình, điều mà tôi thích nhất.
Câu 28: Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.
1. It is really interesting for him to talk with his music teacher about Jazz.
-> He adores
Lời giải:
Đáp án: He adores talking with his music teacher about Jazz.
Giải thích: It is interesting = adore
Dịch: Anh ấy thích trò chuyện cùng giáo viên âm nhạc của anh ấy về nhạc Jazz.
Câu 29: Fill in each numbered space with ONE appropriate word.
In this digital age, many people think that young adults spend all their time (1)_____ the computer. And a new government survey of (2)_____ young adults spend their leisure time says that 87 percent of people in the UK between the (3)_____ of 13 to 19 use the Internet every day. But it’s still important for young people to go out with friends. And the most popular evening (4)_____ is going to the cinema: 42 percent say it’s their favourite (5)_____ to spend an evening.
For people who don’t go out, (6)_____ surprisingly, television is more popular than radio. 82 percent say that they watch television for more (7)_____ ten hours a week – mainly for films and news programmes – but only 23 percent listen to the radio.
Music is always a favourite topic, but it seems that many people listen to music than can play a musical instrument. The (8)_____ reveals that 38 percent watch live music, but 30 percent of people between 13 and 19 can play a musical instrument.
Only 32 percent of young adults play sports; with football, swimming, and cycling the most (9)_____ activities. But that means that more than two-thirds (10)_____ play any sport!
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Cấu trúc spend sth on sth: dành thời gian làm gì
2. how: như thế nào
3. the ages of: ở độ tuổi
4. out: bên ngoài
5. favourite way: cách yêu thích
6. not surprisingly: không bất ngờ
7. more than: hơn
8. survey: cuộc khảo sát
9. the most popular activities: những hoạt động phổ biến nhất
10. phù hợp với nghĩa của câu
Dịch: Trong thời đại kỹ thuật số này, nhiều người nghĩ rằng thanh niên dành toàn bộ thời gian cho máy tính. Và một cuộc khảo sát mới của chính phủ về cách thanh niên sử dụng thời gian rảnh rỗi cho biết 87% người dân ở Anh trong độ tuổi từ 13 đến 19 sử dụng Internet hàng ngày. Nhưng điều quan trọng đối với những người trẻ tuổi là đi chơi với bạn bè. Và buổi tối phổ biến nhất là ra ngoài đi xem phim: 42 phần trăm nói rằng đó là cách yêu thích của họ để tận hưởng một buổi tối.
Đối với những người không ra ngoài, không có gì ngạc nhiên khi truyền hình phổ biến hơn đài phát thanh. 82 phần trăm nói rằng họ xem truyền hình hơn mười giờ một tuần – chủ yếu là xem phim và các chương trình tin tức – nhưng chỉ có 23 phần trăm nghe đài.
Âm nhạc luôn là một chủ đề yêu thích, nhưng có vẻ như nhiều người nghe nhạc hơn là có thể chơi một loại nhạc cụ. Cuộc khảo sát cho thấy 38 phần trăm xem nhạc sống, nhưng 30 phần trăm những người từ 13 đến 19 tuổi có thể chơi một loại nhạc cụ.
Chỉ 32 phần trăm thanh niên chơi thể thao; với bóng đá, bơi lội và đạp xe là những hoạt động phổ biến nhất. Nhưng điều đó có nghĩa là hơn hai phần ba không chơi môn thể thao nào!
Câu 30: Writing about a traditional dance
Lời giải:
Đáp án: The lion, monk and dragon dance is a street folk dance art, often performed in festive occasions, especially the Lunar New Year and the Mid-Autumn Festival. These three animals represent good omens, prosperity, and prosperity. Each performance usually needs up to 10 people, in some cases in large spaces, 20 people can participate in the performance; including a team in charge of sound (drums, thanh la, cymbals, scattering), a performance team consisting of lion dancers, monks, dragons and Mr. Dia. A full lion, monk, and dragon dance must have many different pieces arranged in a rhythmic arrangement, in which there must be passages that create a climax. The movements used in the lion, monk, and dragon dance are bold features of traditional Vietnamese martial arts. In lion dance, monk, dragon, sound is an extremely important factor determining the attractiveness of a dance. In addition to the role in creating a fun atmosphere, the music that blends into every step of the transformation of the lion, monk, dragon, and music will create a harmony and high unity of the performance, making the performance more interesting, lively, attractive, which attracts viewers. Besides, in the performance of lion, monk and dragon dance, it is indispensable for the image of Mr. Dia, holding a large paper fan to follow the lion, joking with guests watching the dance to create a humorous and witty element for the dance.
Dịch: Múa lân, sư, rồng là một môn nghệ thuật múa dân gian đường phố, thường được biểu diễn trong các dịp lễ hội, đặc biệt là Tết Nguyên Đán và Tết Trung Thu. Ba con vật này tượng trưng cho điềm lành, cho sự thịnh vượng, phát đạt. Mỗi lần biểu diễn thường cần tới 10 người, một số trường hợp biểu diễn ở không gian lớn thì có thể 20 người cùng tham gia biểu diễn; trong đó có một đội phụ trách âm thanh (đánh trống, thanh la, chập chõa, tán xạ), một đội biểu diễn gồm người múa lân, sư, rồng và ông Địa. Một bài múa lân, sư, rồng đầy đủ phải có nhiều đoạn khác nhau được sắp xếp nhịp nhàng, trong đó phải có những đoạn tạo được cao trào. Các động tác được sử dụng trong múa lân, sư, rồng đều mang đậm nét đặc trưng của võ cổ truyền Việt Nam. Trong múa lân, sư, rồng, âm thanh là yếu tố cực kỳ quan trọng quyết định sự hấp dẫn của một bài múa. Ngoài vai trò trong việc tạo nên không khí vui nhộn, âm nhạc hòa quyện được vào từng bước chuyển mình của con lân, sư, rồng, âm nhạc sẽ tạo nên sự ăn ý, thống nhất cao của bài biểu diễn, khiến bài biểu diễn sống động, hấp dẫn, thu hút người xem. Bên cạnh đó, trong màn trình diễn múa lân, sư, rồng không thể thiếu hình ảnh ông Địa, tay cầm quạt giấy to đi theo giỡn lân, giỡn khách xem múa để tạo nên yếu tố hài hước, dí dỏm cho bài múa.
Câu 31: Talk about the benefits of volunteering activities
Lời giải:
Đáp án: There are numerous advantages to volunteering. It first facilitates community building and new acquaintances. Think about what the people you'll be volunteering with did when choosing the organization or cause you'll support. Building stronger connections with others around you will be made easier if you have a shared interest. Additionally, it gives you a confidence boost. A sense of success that may make you feel more fulfilled about your life and any future aspirations comes when you perform an action that you believe is beneficial for your community. Lastly, volunteering can assist you in developing new abilities. You can develop important communication, public speaking, marketing, and other hard and soft skills by, for instance, advocating and raising money for a cause that interests you. So that employers can see these abilities, you can list them on your CV. In summary, there are many advantages to volunteering, so you should do it at least once.
Dịch: Có rất nhiều lợi ích khi làm tình nguyện. Đầu tiên nó tạo điều kiện cho việc xây dựng cộng đồng và những người bạn mới. Hãy nghĩ về điều mà những người mà bạn sẽ làm tình nguyện cùng sẽ làm khi chọn tổ chức hoặc hoạt động mà bạn sẽ hỗ trợ. Xây dựng mối quan hệ vững mạnh hơn với những người khác xung quanh bạn sẽ dễ dàng hơn nếu bạn có chung sở thích. Ngoài ra, nó giúp bạn củng cố sự tự tin. Cảm giác thành công có thể khiến bạn cảm thấy thỏa mãn hơn về cuộc sống của mình và mọi khát vọng trong tương lai sẽ đến khi bạn thực hiện một hành động mà bạn tin là có lợi cho cộng đồng của mình. Cuối cùng, hoạt động tình nguyện có thể giúp bạn phát triển những kỹ năng mới. Ví dụ, bạn có thể phát triển kỹ năng giao tiếp, thuyết trình trước đám đông, tiếp thị và các kỹ năng cứng và mềm quan trọng khác bằng cách ủng hộ và quyên góp tiền cho một mục đích mà bạn quan tâm. Để nhà tuyển dụng có thể biết được những khả năng này, bạn có thể liệt kê chúng trong CV của mình. Tóm lại, có rất nhiều lợi ích khi tham gia hoạt động tình nguyện, vì vậy bạn nên làm điều đó ít nhất một lần.
Câu 32: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
The weather won’t rain. We will go camping.
→ If
Lời giải:
Đáp án: If the weather rains, we won’t go camping.
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + mệnh đề thì hiện tại, mệnh đề thì tương lai
Dịch: Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ không đi cắm trại.
Câu 33: Đọc và chọn câu trả lời đúng
Many people like to keep pets. Dogs and cats are very popular pets. Some people, however, keep birds or goldfish. They need less space and are easier to look after.
If you want to have a pet, you can buy one from a pet shop but you must be careful not to buy a sick animal. It is best if you know something about the pet you want. This helps you choose a healthy pet. However, if you do not have much money and know very little about animals, you can visit the Royal Society for the Prevention of Cruelty to Animals ( RSPCA ).
The first for the Prevention of Cruelty to Animals was founded in England in 1821. It was set up to make sure that all animal there treated with kindness. The RSPCA in Hong Kong carries out this aim. The RSPCA officers collect animals which have no homes and are left in the street.They look after them until they are healthy again. People visiting the RSPCA may choose their pet from these animals and you can be sure that you will get a healthy pet. If later it is properly. You must remember to feed it at suitable times. You should also give it a clean and comfortable place to rest. Your pet will be happy and healthy if you love it and care for it properly
1. According to the passage, what kind of pet needs more space ?
A. a dog
B. a bird
C. a goldfish
D. a mouse
2. What can help you choose a healthy pet ?
A. Being careful with your money
B. Learning about a pet you want
C. Having a lot of money
D. Visiting many pet shops
3. The first society for the Prevention of Cruelty to Animals was founded ____________ .
A. in 1924
B. more than 1000 years ago
C. in England
D. in 1842
4. What does the RSPCA do with sick and homeless animals ?
A. leave them in the street
B. make them healthy again
C. give them to people who cure sick pets
D. sell them to pet shops
5. You can always be sure that every pet from the RSPCA ______________ .
A. will never get sick
B. is collected from a dustbin
C. is strong and healthy
D. always needs too much care
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Thông tin: Many people like to keep pets. Dogs and cats are very popular pets. Some people, however, keep birds or goldfish. They need less space and are easier to look after.
2. Thông tin: It is best if you know something about the pet you want. This help you choose a healthy pet.
3. Thông tin: The first for the Prevention of Cruelty to Animals was founded in England in 1821.
4. Thông tin: The RSPCA officers collect animals which have no homes and are left in the street.They look after them until they are healthy again.
5. Thông tin: People visiting the RSPCA may choose their pet from these animals and you can be sure that you will get a healthy pet.
Dịch:
1. Theo bài đọc, loại thú cưng nào cần nhiều không gian? - a. một con chó
Thông tin: Nhiều người thích nuôi thú cưng. Chó và mèo là vật nuôi rất phổ biến. Tuy nhiên, một số người nuôi chim hoặc cá vàng. Chúng cần ít không gian hơn và dễ chăm sóc hơn.
2. Điều gì giúp bạn chọn được một vật nuôi khỏe mạnh? - Tìm hiểu về loại thú cưng mà bạn muốn nuôi
Thông tin: Tốt nhất là bạn biết điều gì đó về thú cưng mà bạn muốn. Điều này giúp bạn chọn một con vật cưng khỏe mạnh.
3. Hiệp hội phòng chống ngược đãi động vật đầu tiên được thành lập….. - tại Anh
Thông tin: Hiệp hội phòng chống ngược đãi động vật đầu tiên được thành lập tại Anh năm 1821.
4. RSPCA làm gì với những động vật ốm và vô gia cư? - chăm sóc chúng khỏe lại
Thông tin: Các nhân viên RSPCA thu thập những động vật không có nhà và bị bỏ lại trên đường phố. Họ chăm sóc chúng cho đến khi chúng khỏe mạnh trở lại.
5. Bạn có thể yên tâm rằng bất kể vật nuôi bào từ RSPCA đều…. - khỏe mạnh
Thông tin: Những người đến thăm RSPCA có thể chọn thú cưng của họ từ những con vật này và bạn có thể chắc chắn rằng mình sẽ có được một con thú cưng khỏe mạnh.
Lời giải:
Đáp án: were built
Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Ved/V3 + O
Dịch: Rất nhiều tòa cao ốc văn phòng đã được xây trong thành phố trong hơn 10 năm qua.
Câu 35: Viết lại câu: I realized that I was making him annoyed.
Lời giải:
Đáp án: I found that I was making him annoyed.
Giải thích: I realized = I found
Dịch: Tôi nhận ra rằng tôi đang làm phiền anh ấy
Câu 36: I'll never forget the day. I met you on that day.
Lời giải:
Đáp án: I’ll never forget the day when I met you.
Giải thích: Dùng mệnh đề quan hệ với when, on that day = when
Dịch: Tôi sẽ không bao giờ quên cái ngày mà tôi đã gặp bạn.
Câu 37: Choose the best answer: I’ll never forget the day …….. I first met you.
A. where
B. which
C. what
D. when
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Dùng mệnh đề quan hệ với when: khi mà
Dịch: Tôi sẽ không bao giờ quên cái ngày mà tôi đã gặp bạn.
Câu 38: Chia động từ trong ngoặc: She (watch) television everyday.
Lời giải:
Đáp án: watches
Giải thích: Chủ ngữ số ít -> thêm es
Dịch: Cô ấy xem ti vi mỗi ngày
Câu 39: Điền vào chỗ trống từ thích hợp: She's ......at the moment so i'll call her again
Lời giải:
Đáp án: She's calling at the moment so I'll call her again
Giải thích: phù hợp về nghĩa
Dịch: Cô ấy đang gọi vào lúc này nên tôi sẽ gọi lại cho cô ấy
Câu 40: Sắp xếp các câu thành đoạn hội thoại hợp lý.
_ This is Nga. When will she come back?
_ Hello. Can I speak to Trang?
1. Hello. This is 38 630 842.
_ She'll be back at about half past four.
_ I'm sorry. She's out at the moment. Who is calling?
_ All right. Please tell her I'll call again at five.
_ Thank you. Goodbye.
_ OK. I'll tell her.
_ Bye.
Lời giải:
Đáp án: 1. Hello . This is 38 630 842 .
2. Hello . Can I speak to Trang ?
3. I'm sorry . She's out at the moment . Who is calling ?
4. This is Nga . When will she come back ?
5. She'll be back at about half past four .
6. All right . Please tell her I'll call again at five .
7. OK . I'll tell her .
8. Thank you . Goodbye .
9. Bye .
Dịch: 1. Xin chào. Đây là 38 630 842 .
2. Xin chào . Tôi có thể nói chuyện với Trang được không?
3. Tôi xin lỗi. Cô ấy ra ngoài vào lúc này. Ai đang gọi đến vậy?
4. Tôi là Nga . Khi nào cô ấy sẽ trở lại?
5. Cô ấy sẽ quay lại vào khoảng bốn giờ rưỡi.
6. Được rồi. Hãy nói với cô ấy tôi sẽ gọi lại lúc năm giờ.
7. Được rồi. Tôi sẽ nói với cô ấy.
8. Cảm ơn bạn. Tạm biệt.
9. Tạm biệt.
Câu 41: Choose the best answer: She is very kind. She’s always….. towards her employees.
A. distinguished
B. proud
C. considerate
D. happy
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: A. distinguished: phân biệt
B. proud: tự hào
C. considerate: quan tâm
D. happy: vui vẻ
Dịch: Cô ấy rất tốt. Cô ấy luôn quan tâm đến nhân viên của mình.
Câu 42: She is so kind that she always helps all people in need
-->So
Lời giải:
Đáp án: So kind is she that she always helps all people in need.
Giải thích: Cấu trúc: So + adj + be + S + that + mệnh đề
Dịch: Cô ấy tốt đến nỗi cô ấy luôn giúp đỡ mọi người khi cần.
Some doctors think that you should drink a glass of water each morning. You should drink this water before doing anything else. The temperature of the water should be similar to body temperature, neither too hot nor too cold.
Why should you drink this water? Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It helps prepare your stomach for digestion. Water can also help your intestines work better. After drinking water, the intestines can more easily take out nutrients from our food. Water also helps us go to the bathroom more easily.
Scientists suggest that people take in 1,600 milliliters of water each day. But don’t drink all of that water in one sitting. If you do, your kidneys will have to work much harder to eliminate it. It’s better to drink some in the morning and some in the afternoon. Some people think it’s better to drink between meals and not during meals. They think water dilutes the juices produced in our stomachs. This can interfere with normal digestion.
Are you drinking enough water every day? Check the color of your urine. If it is light yellow, you are probably drinking enough. If your urine is very dark yellow, you probably need to drink more water. A little more water each day could make you much healthier.
Câu 1: What is the main idea of the passage?
A. The importance of water
B. The advice of the doctors
C. How to drink water correctly?
D. The best amount of water to drink
Câu 2. According to the passage, water is good for the following organs of the body. EXCEPT __________.
A. kidneys
B. stomach
C. intestines
D. livers
Câu 3. The pronoun “It” in paragraph 2 refer to ___________.
A. your body
B. your kidney
C. water
D. your stomach
Câu 4. The word “eliminate” in paragraph 3 is closest in meaning to _________.
A. preserve
B. remove
C. absorb
D. process
Câu 5. Which of the following is NOT true?
A. The first thing you should do every morning is to drink water.
B. You shouldn’t drink too much water at the same time.
C. Drinking water while having meals may interfere with normal digestion.
D. You need to drink more water if your urine is light yellow.
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Đọc hiểu
2. Thông tin: It helps clean out your kidneys. It prepares your stomach for digestion. Water can also help your intestines work better.
3. Thông tin: Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It helps prepare your stomach for digestion.
4. eliminate (v) = remove (v): loại bỏ, đào thải
5. Thông tin: If it is light yellow, you are probably drinking enough.
Dịch:
1. Ý chính của bài là gì? - Tầm quan trọng của nước.
2. Theo bài đọc, nước tốt cho những cơ quan sau trong cơ thể, ngoại trừ ______. - gan
Thông tin: Nó giúp làm sạch thận của bạn. Nó chuẩn bị dạ dày của bạn để tiêu hóa. Nước cũng có thể giúp đường ruột của bạn hoạt động tốt hơn.
3. Đại từ “it” ở đoạn 2 nói đến _______. - nước
Thông tin: Nước giúp cơ thể bạn theo nhiều cách. Nó giúp làm sạch thận của bạn. Nó giúp chuẩn bị dạ dày của bạn để tiêu hóa.
4. Từ “eliminate” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ________. - remove
eliminate = remove = loại bỏ
5. Câu nào dưới đây không đúng? - Bạn cần uống nhiều nước hơn nếu nước tiểu của bạn có màu vàng nhạt.
Câu 44: He doesn't ________ to take a holiday this summer
A. suppose
B. determine
C. plan
D. suggest
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Plan to do sth: lên kế hoạch/định làm gì
Dịch: Anh ấy không định đi nghỉ mát vào mùa hè năm nay
Câu 45: Chọn từ có trọng âm khác nhau
A. security
B. rickshaw
C. citadel
D. landscape
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Dịch: A. security: an ninh
B. rickshaw: xe kéo
C. citadel: thành lũy
D. landscape: phong cảnh
Câu 46: It is necessary that this work be finished by Monday. -> This work …
Lời giải:
Đáp án: This work must be finished by Monday.
Dịch: Nó là cần thiết rằng công việc này được hoàn thành vào thứ Hai. = Công việc này phải được hoàn thành trước thứ Hai.
Lời giải:
Đáp án: Even though many children nowadays live healthy lives and attend school, there are still individuals who have visual impairments. They encounter a lot of prejudice in life. Because of their disability, individuals can believe that they receive less equitable treatment than other students. They are frequently left behind in ordinary schools because they are unable to fully participate in classroom activities.
What can we do to assist them in solving their issues? First, greater attention should be paid to them and their needs should be understood. They each have unique learning challenges! But that does not imply that they are incapable of learning. Because of this, schools should give students access to specific equipment and materials like Braille or large print books, talking computers, or large print materials. We can aid their learning by providing them to them.
Second, there should be more interactions between visually impaired pupils and able-bodied students. During all school-related events, individuals should foster an environment of respect and friendliness. People will better understand students with vision impairments and possibly see the talents they possess when they collaborate with them. In our culture, everyone should take this action.
Everyone should provide visually impaired pupils greater options in life and work to include them in our community because they are an important part of our society. Students with visual impairments will be able to overcome their obstacles if non-disabled people and people with disabilities have greater opportunities to interact.
Dịch: Mặc dù ngày nay nhiều trẻ em sống lành mạnh và được đi học, nhưng vẫn có những cá nhân bị khiếm thị. Họ gặp rất nhiều định kiến trong cuộc sống. Vì tình trạng khuyết tật của mình, các cá nhân có thể tin rằng họ được đối xử ít công bằng hơn so với các học sinh khác. Họ thường bị bỏ lại trong các trường học bình thường vì họ không thể tham gia đầy đủ vào các hoạt động trong lớp.
Chúng ta có thể làm gì để hỗ trợ họ giải quyết các vấn đề của họ? Đầu tiên, cần chú ý nhiều hơn đến họ và cần hiểu nhu cầu của họ. Mỗi người đều có những thách thức học tập độc đáo! Nhưng điều đó không có nghĩa là họ không có khả năng học tập. Vì lý do này, các trường học nên cung cấp cho học sinh quyền truy cập vào các thiết bị và tài liệu cụ thể như chữ nổi hoặc sách in khổ lớn, máy tính biết nói hoặc tài liệu in khổ lớn. Chúng tôi có thể hỗ trợ việc học của họ bằng cách cung cấp cho họ.
Thứ hai, cần có nhiều tương tác hơn giữa học sinh khiếm thị và học sinh khỏe mạnh. Trong tất cả các sự kiện liên quan đến trường học, các cá nhân nên nuôi dưỡng một môi trường tôn trọng và thân thiện. Mọi người sẽ hiểu rõ hơn về học sinh khiếm thị và có thể nhìn thấy những tài năng mà các em sở hữu khi cộng tác với các em. Trong nền văn hóa của chúng tôi, mọi người nên thực hiện hành động này.
Mọi người nên cung cấp cho học sinh khiếm thị nhiều lựa chọn hơn trong cuộc sống và làm việc để đưa các em vào cộng đồng của chúng ta vì các em là một phần quan trọng trong xã hội của chúng ta. Học sinh khiếm thị sẽ có thể vượt qua những trở ngại của mình nếu người không khuyết tật và người khuyết tật có cơ hội tương tác nhiều hơn.
Câu 48: Talk about good and bad sides of leisure activities
Lời giải:
Đáp án: Play has numerous health benefits, while improving skills and performance. First, it helps reduce pressure and stress at work. When playing, the body is stimulated to release more endorphins - a happy hormone that brings positive emotions to you. From there, both your body and mind are in better shape. Besides, recreational activities also encourage creative thinking. No need for difficult problems, just some intellectual games such as chess, poker, charades ... or popular board games like werewolves, explosive cats, uno ... can motivate people to come up with many ideas. More ideas while having fun. Finally, these activities also increase the interaction between people. Afternoon tea parties, team games, team competitions, singing... are activities that can be quickly implemented and suitable for the whole team. If you can't spend too much time during the work week, then evenings or weekends will be a great time to do team building activities!
Dịch: Vui chơi đem lại vô vàn lợi ích cho sức khỏe, đồng thời cải thiện kỹ năng và hiệu suất làm việc. Đầu tiên, nó giúp giảm áp lực, căng thẳng trong công việc. Khi vui chơi, cơ thể được kích thích tiết nhiều endorphin – một loại hormone hạnh phúc đem lại cảm xúc tích cực cho bạn. Từ đó, cả cơ thể và tâm trí của bạn đều ở trong trạng thái tốt hơn. Bên cạnh đó, các hoạt động giải trí cũng khuyến khích tư duy sáng tạo. Đâu cần những đề bài khó, chỉ cần một số trò chơi trí tuệ như đánh cờ, poker, đố chữ… hay các board game phổ biến như ma sói, mèo nổ, uno… là đã có thể thúc đẩy mọi người nảy ra nhiều ý tưởng hơn trong lúc vui vẻ đấy. Cuối cùng, các hoạt động này cũng tăng sự tương tác giữa mọi người. Các buổi tiệc trà chiều, trò chơi tập thể, thi đấu đồng đội, hát hò… là những hoạt động có thể nhanh chóng thực hiện và phù hợp với cả tập thể. Nếu các bạn không thể dành quá nhiều thời gian trong tuần làm việc, vậy các buổi tối hoặc cuối tuần sẽ là thời điểm tuyệt vời để thực hiện các hoạt động teambuilding đấy!
Câu 49: The child will die if nobody sends for a doctor.
Unless somebody ……
Lời giải:
Đáp án: Unless somebody sends the child for a doctor, he will die.
Giải thích: if nobody = unless somebody
Dịch: Nếu không ai đưa đứa trẻ đến gặp bác sĩ, nó sẽ chết.
Câu 50: Rewrite each sentence, beginning as shown
If you changed your mind, you’d be welcome to join us.
=> Were you…..
Lời giải:
Đáp án: Were you to change your mind, you’d be welcome to join us
Giải thích: Cấu trúc câu đảo ngữ của câu điều kiện loại 2: Were + S + to V + O, mệnh đề
Dịch: Nếu bạn thay đổi ý định, chúng tôi luôn hoan nghênh bạn tham gia.
Since I can't read Russian. I've had to have the document translated into French.
Because of____________
Lời giải:
Đáp án: Because of not reading Russian, I've had to have the document translated into French.
Giải thích: Cấu trúc: Because of + N/V-ing
Dịch: Vì không đọc được tiếng Nga nên tôi phải dịch tài liệu sang tiếng Pháp.
Câu 52: Rewrite each of the following sentences. Keep the meaning the same.
My favorite subject is biology . I like
Lời giải:
Đáp án: I like Biology
Dịch: Tôi thích Sinh học.
Câu 53: Talk about a problem that you have had at school or at home
Lời giải:
Đáp án: Learning a new language is challenging, and I found English to be a challenging class subject. Due to my struggles with speaking and writing English well, I struggled to earn decent grades. When my parents were disappointed in me, I became anxious. I even lost interest in learning English. But then Linh, my best friend, showed up and offered me some wise counsel. She advised me to review English grammar and memorize all new words. I should therefore pay more attention to what the English teacher says in class, retain its details, and then practice. She was always ready to assist me. I might be able to get an English tutor who would teach me at home and aid in my comprehension of the material covered in class. My English has improved since then. I speak English fluently and can do exercises ranging from simple to complex.
Dịch: Học một ngôn ngữ mới là một thách thức, và tôi thấy tiếng Anh là một môn học đầy thách thức. Do gặp khó khăn trong việc nói và viết tiếng Anh tốt, tôi đã phải vật lộn để đạt điểm cao. Khi cha mẹ tôi thất vọng về tôi, tôi trở nên lo lắng. Tôi thậm chí còn mất hứng thú học tiếng Anh. Nhưng rồi Linh, người bạn thân nhất của tôi, xuất hiện và cho tôi một vài lời khuyên khôn ngoan. Cô ấy khuyên tôi nên xem lại ngữ pháp tiếng Anh và ghi nhớ tất cả các từ mới. Do đó, tôi nên chú ý nhiều hơn đến những gì giáo viên tiếng Anh nói trong lớp, ghi nhớ các chi tiết của nó và sau đó thực hành. Cô ấy luôn sẵn sàng giúp đỡ tôi. Tôi có thể nhờ một gia sư tiếng Anh dạy tôi ở nhà và hỗ trợ tôi hiểu tài liệu học trên lớp. Tiếng Anh của tôi đã được cải thiện kể từ đó. Tôi nói tiếng Anh lưu loát và có thể làm các bài tập từ đơn giản đến phức tạp.
Câu 54: Tìm lỗi sai và sửa lại: That is (a) (new) circus which (formed) (in) 1992
Lời giải:
Đáp án: formed -> was formed
Giải thích: câu bị động QKĐ: S + was/were + Ved/V3 + O
Dịch: Có một rạp xiếc mới được thành lập năm 1992.
Câu 55: “Watch out, boy!” It means ………………
A. Look up, boy!
B. Be careless, boy!
C. Be carefully, boy!
D. Be careful, boy!
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: watch out = be careful: cẩn thận
Dịch: Này cậu bé, hãy cẩn thận.
Câu 56: Talk about your favourite film
Lời giải:
Gợi ý: The film I like best is "3 idiots". It's a comedy with the acting of Aamir Khan, Kareena Kapoor and R. Madhavan. It's the story of 3 students. They are close friends and they are very talented. Rancho is the main character and he loves the daughter of his professor. The film is very hilarious and moving. It has a happy ending. The acting of the character is very natural and excellent. The music is interesting with a fun rhythm. It's really suitable for this film. The visuals are beautiful with a lot of beautiful sceneries. Critics say that it is one of the best film with moving and hilarious scenes. It also includes a meaningful message for the young. It has won a lot of precious prizes in India and in the world. I think that is one of the best films I have ever seen. It's a must-seen film for everybody.
Dịch: Bộ phim tôi yêu thích nhất là "3 chàng ngốc". Đó là một phim hài vói sự diễn xuất của Aamir Khan, Kareena Kapoor và R. Madhavan. Bộ phim nói về câu chuyện của 3 chàng sinh viên. Họ là những người bạn thân thiết và đều là người có tài. Rancho là nhân vật chính và cậu ấy yêu con gái của ngài giáo sư. Bộ phim rất hài hước và cảm động. Nó có một kết thúc có hậu. Diễn xuất của diễn viên rất tự nhiên và xuất sắc. Âm nhạc thú vị với giai điệu vui tươi. Âm nhạc rất phù hợp. Các khung cảnh rất đẹp và có nhiều cảnh đẹp. Các nhà phê bình cho rằng đây là một trong những bộ phim hay nhất bao gồm cá các tình huống hài hước và cảm động. Nó cũng chứa đựng một thông điệp ý nghĩa cho giới trẻ. Nó giành được rất nhiều giải thưởng cao quý ở Ấn Độ và trên toàn thế giới. Tôi cho rằng đây là một trong những bộ phim hay nhất mà tôi từng được xem. Đó là bộ phim mà tất cả mọi người phải xem.
Câu 57: Tet is a best time for Vietnamese people paying respects … their ancestors.
A. For
B. To
C . With
D. On
Lời giải:
Đáp án: B
Dịch: Tết là thời điểm tốt nhất để người Việt tỏ lòng thành kính với tổ tiên.
Câu 58: My............. is that one day all phone calls will be free. (predict)
Lời giải:
Đáp án: prediction
Giải thích: prediction (n) sự dự đoán
Dịch: Dự đoán của tôi là một ngày nào đó tất cả các cuộc gọi điện thoại sẽ miễn phí.
Câu 59: Did Olivia say anything about your website? (comment)
Lời giải:
Đáp án: Did Olivia comment something onyour website?
Dịch: Olivia có nói gì về trang web của bạn không? = Olivia có nhận xét gì trên trang web của bạn không?
Câu 60: when / appeared / I / the street / was walking down / in front of me / a woman
Lời giải:
Đáp án: When I was walking down the street, a woman appeared in front of me.
Dịch: Khi tôi đang đi trên đường, một người phụ nữ xuất hiện trước mặt tôi.
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Ô trống cần danh từ
2. Dùng thì quá khứ đơn vì hành động đã xảy ra trong quá khứ và được kể lại
3. Ô trống cần danh từ
4. Ô trống cần danh từ
5. Ô trống cần trạng từ chỉ cách thức
Dịch: Tôi đang đi trên đường thì một người phụ nữ xuất hiện trước mặt tôi. 'Vui lòng! Bạn phải giúp tôi! cô ây khoc. Tôi có thể nói từ biểu hiện của cô ấy rằng cô ấy đang sợ hãi. Cô ấy nói tiếng Anh với giọng Nga. Cô ấy dúi vào tay tôi một tờ giấy. “Cái này chứa thông tin quan trọng. Tôi không thể nói gì thêm nữa, nhưng sẽ có một chuyến giao hàng tối nay.” Cô bắt đầu rời đi. Liên hệ với người trong tin nhắn. Nhưng làm điều đó một cách bí mật! Không ai được biết" Tôi nhìn vào tin nhắn nhưng không hiểu. Winen nhìn lên, tiếng hắt hơi đã biến mất. Đó là lúc cuộc phiêu lưu của tôi bắt đầu…
Câu 62: You will get used to___________ email soon.
A. send
B. sending
C. sent
D. to send
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: get used to + Ving = quen với việc gì
Dịch: Bạn sẽ sớm quen với việc gửi email.
Câu 63: Chọn những từ có sẵn trong bảng dưới đây rồi điền vào chỗ trống thích hợp
Meeting old school friends again can be a strange (1) ………….. some haver changed so much that you can hardly recognizes them: they speak with a different (2)………….., are interested in different things, and all you can do it make small (3)…….. and hope they’ll go soon. Others, though you might have been out of (4) ………. With them for years, are just the same as they always were-it’s as if you (5)………..s aw them yesterday.
Before you know it , you’re exchanging (6)………… about your families and friends, and setting out the (7)……. for another game of chess. A few change for the better. There’s one person that I (8)……….. on with very well now , though we weren’t on speaking (9)…. for our last two years at school. One day, we met at a party and made it up and (10)….. engaged the same evening.
Lời giải:
Đáp án:
Dịch:
Gặp lại những người bạn học cũ có thể là một trải nghiệm kỳ lạ. Một số đã thay đổi nhiều đến mức mà bạn khó có thể nhận ra: họ nói với một giọng nói khác, quan tâm đến những điều khác nhau và tất cả những gì bạn có thể làm đó là nói nhỏ và hy vọng họ sẽ đi sớm. Những người khác, mặc dù có thể bạn đã không liên lạc với họ trong nhiều năm, nhưng họ vẫn giống như trước – cứ như thể bạn nhìn thấy họ lần cuối cùng vào ngày hôm qua.
Trước khi bạn biết đến điều đó, bạn đang trao đổi những lời về gia đinh và bạn bè của mình, và sắp xếp lại các quân cờ cho một ván cờ khác. Một vài thay đổi để tốt hơn. Có một người mà tôi gặp bây giờ đang rất tốt, mặc dù chúng tôi đã không nói các điều kiện trong hai năm cuối cùng ở trường. Vào một ngày nọ, chúng tôi đã gặp nhau trong một bữa tiệc, rồi làm lành và đính hôn vào buổi tối cùng ngày.
Câu 64: The last time I travelled abroad was the last summer.
A. I have last travelled abroad last summer.
B. I travelled abroad last summer.
C. I haven't travelled abroad since last summer.
D. I have travel abroad since last summer.
Lời giải:
Đáp án: C
Dịch: Lần cuối cùng tôi đi du lịch nước ngoài là vào mùa hè năm ngoái. = Tôi đã không đi du lịch nước ngoài kể từ mùa hè năm ngoái.
Câu 65: It is years since we last traveled abroad. -> We haven't ....
Lời giải:
Đáp án: We haven't traveled abroad for years.
Dịch: Đã nhiều năm kể từ lần cuối cùng chúng tôi đi du lịch nước ngoài. = Chúng tôi đã không đi du lịch nước ngoài trong nhiều năm.
Câu 66: Viết về Tràng An bằng tiếng Anh
Lời giải:
Gợi ý: Trang An Scenic Landscape Complex, recognised as a World Heritage Site, is famous for its cultural value, natural beauty, geological value, and preservation of heritage..
The most outstanding feature of this site is its cultural value. Archaeologists have discovered signs of human activity dating back almost 30,000 years. With such a long- lasting history, Trang An Scenic Landscape Complex is home to many temples, pagodas, and places of worship..
The natural beauty of the place with its geological value is another outstanding feati Trang An - Tam Coc - Bich Dong not only has a natural scenic landscape but also is ecological site. Moreover, the area is famous for its magnificient landscape of limestone mountain tops surrounded by valleys and steep rocks..
As a place of cultural and natural value, Trang An Heritage is well-preserved protected. Visitors are amazed to discover that the site is home to more than 800 species of flora and fauna.
Having met UNESCO criteria for outstanding universal value to humanity, Trang Am Scenic Landscape Complex was added to the World Heritage Site List in 2014 as a mixec natural and cultural property.
Dịch: Quần thể danh thắng Tràng An được công nhận là Di sản thế giới, nổi tiếng về giá trị văn hóa, vẻ đẹp thiên nhiên, giá trị địa chất và bảo tồn di sản.
Điểm nổi bật nhất của di tích này là giá trị văn hóa của nó. Các nhà khảo cổ đã phát hiện ra dấu hiệu hoạt động của con người có niên đại gần 30.000 năm. Với lịch sử lâu đời như vậy, Quần thể danh thắng Tràng An là nơi có nhiều đền, chùa và nơi thờ tự..
Vẻ đẹp tự nhiên của địa danh cùng với giá trị địa chất là một kỳ tích nổi bật khác Tràng An - Tam Cốc - Bích Động không chỉ có danh lam thắng cảnh thiên nhiên mà còn là khu sinh thái. Hơn nữa, khu vực này nổi tiếng với cảnh quan tráng lệ của những đỉnh núi đá vôi được bao quanh bởi các thung lũng và những tảng đá dựng đứng..
Là nơi có giá trị về văn hóa và thiên nhiên, Di sản Tràng An được bảo tồn và gìn giữ rất tốt. Du khách vô cùng ngạc nhiên khi khám phá ra rằng địa điểm này là nơi sinh sống của hơn 800 loài động thực vật.
Đáp ứng các tiêu chí của UNESCO về giá trị nổi bật toàn cầu đối với nhân loại, Quần thể danh thắng Tràng Am đã được thêm vào Danh sách Di sản Thế giới vào năm 2014 như một tài sản văn hóa và tự nhiên hỗn hợp.
Câu 67: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction
Youth Newspaper lately donated (A) book collections to (B) two mountainous (C) schools in northern (D) Viet Nam.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: “lately” là trạng từ mang dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành nhưng câu chỉ dùng quá khứ đơn. Sửa lại: has lately donated
Dịch: Báo Thanh niên gần đây đã trao tặng các bộ sưu tập sách cho hai trường học miền núi ở phía bắc Việt Nam.
Câu 68: He gradually __________ into a person who is loved by everyone.
A. changes
B. become
C. comes
D. turn
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: change into = thay đổi thành
Dịch: Anh dần thay đổi thành một người được mọi người yêu mến.
Câu 69: The children were very late. They couldn't see the display of fireworks. (too)
-> It was …
Lời giải:
Đáp án: It was too late for the children to see the display firework.
Giải thích: cấu trúc: too + adj + to V (quá … để làm gì)
Dịch: Những đứa trẻ đã rất muộn. Họ không thể nhìn thấy màn trình diễn pháo hoa. = Đã quá muộn để bọn trẻ xem màn bắn pháo hoa.
Câu 70: The children were very late. They couldn't see the display of fireworks. (too)
-> The children were …
Lời giải:
Đáp án: The children were too late to see the display of fireworks.
Giải thích: cấu trúc: too + adj + to V (quá … để làm gì)
Dịch: Những đứa trẻ đã rất muộn. Họ không thể nhìn thấy màn trình diễn pháo hoa. = Những đứa trẻ đã quá muộn để xem màn bắn pháo hoa.
Câu 71: Complete the second sentence so that a similar meaning to the first sentence
Richard thinks he's going to do well. -> Richard expects …
Lời giải:
Đáp án: Richard expects to do well.
Giải thích: expect to-V: mong đợi làm gì
Dịch: Richard nghĩ rằng anh ấy sẽ làm tốt. = Richard hy vọng sẽ làm tốt.
Câu 72: I want to be well-groomed ______other people think nice things about me.
A. in order to
B. so as not to
C. so that
D. as soon as
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: so that = để mà
Dịch: Tôi muốn được chăm sóc chu đáo để người khác nghĩ những điều tốt đẹp về tôi.
Câu 73: Viết lại câu: The book was a lovely story. I was reading it yesterday.
Lời giải:
Đáp án: The book which I was reading yesterday was a lovely story.
Giải thích: the book: danh từ chỉ vật nên dùng đại từ “which”
Dịch: Cuốn sách là một câu chuyện đáng yêu. Tôi đã đọc nó ngày hôm qua. = Cuốn sách mà tôi đã đọc ngày hôm qua là một câu chuyện đáng yêu.
Câu 74: Mike’s hobby is listening to music. He gets a lot (enjoy) from listening to music.
Lời giải:
Đáp án: enjoyment
Giải thích: enjoyment (n) sự thích thú
Dịch: Sở thích của Mike là nghe nhạc. Anh ấy nhận được rất nhiều niềm vui từ việc nghe nhạc.
Câu 75: He is an ... of this newspaper (edition).
Lời giải:
Đáp án: editor
Giải thích: editor (danh từ chỉ người) biên tập viên
Dịch: Ông là một biên tập viên của tờ báo này.
Câu 76: Read this email from english-speaking friend Alex and notes you have made
Lời giải:
Gợi ý:
Hi Alex,
Nice to hear from you. It’s glad that you can visit me for a couple of weeks.
I suggest you visit my house in the autumn, August or September is the best time for you to go to my hometown. In the autumn, it won't be too hot and will be very cool. It is pleasant to sit on the boat and visit famous tourist attractions like Trang An.
You wanna know about my house, right? It’s small but lovely with me. I live with my parents and my brother. If you visit my house, I can share my room with you if you like. It’ll be grate because it’s not far from my house to go to places of interest in Ninh Binh.
Don’t forget to bring your clothes, and you don’t need to bring any foods with you. Vietnamese food and drink are brilliant.
See you soon!
Linh
Dịch:
Chào Alex,
Thật tốt khi được nghe từ bạn. Thật vui khi bạn có thể đến thăm tôi trong vài tuần.
Tôi đề nghị bạn đến thăm nhà tôi vào mùa thu, tháng 8 hoặc tháng 9 là thời điểm tốt nhất để bạn đến quê tôi. Vào mùa thu, trời sẽ không quá nóng và sẽ rất mát mẻ. Thật thú vị khi ngồi trên thuyền và tham quan những địa điểm du lịch nổi tiếng như Tràng An.
Bạn muốn biết về ngôi nhà của tôi, phải không? Nó nhỏ nhưng đáng yêu với tôi. Tôi sống với bố mẹ và anh trai tôi. Nếu bạn ghé thăm nhà tôi, tôi có thể chia sẻ phòng của tôi với bạn nếu bạn thích. Sẽ rất biết ơn vì nó không xa nhà tôi để đến các địa điểm yêu thích ở Ninh Bình.
Đừng quên mang theo quần áo của bạn và bạn không cần mang theo bất kỳ loại thực phẩm nào. Thức ăn và đồ uống Việt Nam thật tuyệt vời.
Hẹn sớm gặp lại!
Linh
Scientist used to believe that our 24-hour cycle of sleeping and walking was governed entirely external factors. The most notable of these, they thought, were the rising and (23) of the sun. But they have now assured that there is a daily rhythm to a wide range of biological functions - including temperature, digestion and mental activity
The main function of this “body clock” is to anticipated and (24) for external changes so that, for example, body temperature starts to rise (25) dawn, gearing us up for the day, and begins to fall in the early evening, winding us down for sleep.
Some people’s body clocks keep poorer time than others, which can greatly disturb their lives and even (26) their health. Insomnia, depression, fatigue, poor work performance and even accidents can all be (27) or aggravated by inaccurate body clocks.
Question 23: A. dipping B. descending C. setting D. diving
Question 24: A. prepare B. dispose C. scheme D. steady
Question 25: A. nearly B. beside C. approximately D. around
Question 26: A. spoil B. risk C. injure D. threaten
Question 27: A. formed B. made C. caused D. put
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
23. set >< rise: lặn >< mọc (mặt trời - sun)
24. prepare for: chuẩn bị cho
25. ... body temperature starts to rise around dawn (... nhiệt độ cơ thể bắt đầu tăng vào khoảng lúc bình minh).
26. threaten (v) đe dọa
27. cause (v): gây ra
Dịch:
Các nhà khoa học từng tin rằng chu kỳ 24 giờ ngủ và đi của chúng ta hoàn toàn bị chi phối bởi các yếu tố bên ngoài. Họ nghĩ rằng điều đáng chú ý nhất trong số này là sự mọc và lặn của mặt trời. Nhưng giờ đây họ đã đảm bảo rằng có một nhịp điệu hàng ngày đối với một loạt các chức năng sinh học - bao gồm nhiệt độ, tiêu hóa và hoạt động trí óc.
Chức năng chính của “đồng hồ cơ thể” này là dự đoán và chuẩn bị cho những thay đổi bên ngoài, chẳng hạn như nhiệt độ cơ thể bắt đầu tăng vào khoảng bình minh, giúp chúng ta chuẩn bị cho cả ngày và bắt đầu giảm vào đầu buổi tối, khiến chúng ta mệt mỏi. cho giấc ngủ.
Đồng hồ sinh học của một số người giữ thời gian kém hơn những người khác, điều này có thể gây xáo trộn lớn cho cuộc sống của họ và thậm chí đe dọa sức khỏe của họ. Mất ngủ, trầm cảm, mệt mỏi, hiệu quả công việc kém và thậm chí cả tai nạn đều có thể do đồng hồ sinh học không chính xác gây ra hoặc làm trầm trọng thêm.
Câu 78: Chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn: Where your husband (be)........?
Lời giải:
Đáp án: Where is your husband?
Giải thích: chủ ngữ ngôi 3 số ít nên tobe là “is”
Dịch: Chồng bạn đâu?
Lời giải:
Gợi ý:
There are many causes of damage to the man-made wonders of Viet Nam. Firstly, there are too many tourists visiting man-made wonders everyday. Not all of them are aware of protecting the wonders, so the more tourists come, the easier man-made wonders become worse. Secondly, many buildings have been built around those wonders. Modern hotels, resorts and factories have appeared with a high speed destroyed the landscape surrounding the destinations. In any types or forms, damage have to be avoided or reduced at all cost in order to maintain the world's wonders.
Dịch:
There are many causes of damage to the man-made wonders of Vietnam. First, there are too many tourists visiting man-made wonders everyday. Not all of them are aware of protecting the wonders, so the more tourists come, the easier man-made wonders become worse. Secondly, many buildings have been built around those wonders. Modern hotels, resorts and factories have appeared with a high speed destroyed the landscape surrounding the destinations. In any types or forms, damage have to be or reduced at all cost in order to maintain the world's wonders.
Câu 80: Tìm lỗi sai và sửa lại: As planned, we will drive from our city to the sea.
A. planned
B. will drive
C. from
D. the
Lời giải:
Đáp án: B
Sửa lại: are going to drive (vì đã có dự định nên dùng tương lai gần)
Dịch: Theo kế hoạch, chúng tôi sẽ lái xe từ thành phố của chúng tôi ra biển.
Câu 81: As planned, we ____ drive from our city to the sea.
Lời giải:
Đáp án: are going to
Giải thích: vì đã có dự định nên dùng tương lai gần
Dịch: Theo kế hoạch, chúng tôi sẽ lái xe từ thành phố của chúng tôi ra biển.
Câu 82: No cars in the world are more expensive than Japanese cars. => Japanese cars …
Lời giải:
Đáp án: Japanese cars are the most expensive cars in the world.
Dịch: Không có chiếc xe hơi nào trên thế giới đắt hơn xe hơi Nhật Bản. = Ô tô Nhật Bản là những chiếc ô tô đắt nhất thế giới.
Câu 83: Rewrite the following sentences as directed
The milkman appears to be running away from your fierce dog.
=> It looks as if ______________________________
Lời giải:
Đáp án: It looks as if the milkman were running away from your fierce dog.
Giải thích: “look/see + as if”: như thể, y như là (vế sau chia ở các thì quá khứ)
Dịch: Người đưa sữa dường như đang chạy trốn khỏi con chó hung dữ của bạn. = Có vẻ như người đưa sữa đang chạy trốn khỏi con chó hung dữ của bạn.
Câu 84: Tìm từ phát âm khác biệt
A. honor
B. house
C. hole
D. home
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A là âm câm, các đáp án khác phát âm là /h/
Câu 85: My father warned me about the ..... in the forest. (dangerous)
Lời giải:
Đáp án: danger
Giải thích: danger (n) sự nguy hiểm
Dịch: Cha tôi đã cảnh báo tôi về sự nguy hiểm trong rừng.