Giải Toán 6 trang 12 Tập 1 Cánh diều

309

Với Giải toán lớp 6 trang 12 Tập 1 Cánh diều tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 6 trang 12 Tập 1 Cánh diều

Hoạt động 4 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1: So sánh:

a) 9 998 và 10 000

b) 524 697 và 524 687

Lời giải:

a) Ta có: 9 998 < 10 000 (số tự nhiên có bốn chữ số nhỏ hơn số tự nhiên có năm chữ số).

b) Ta có: 

Số 524 697 và số 524 687 có chữ số hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm giống nhau. Chữ số hàng chục của số 524 697 là 9 và chữ số hàng chục của số 524 687 là 8, mà 9 > 8. 

Vậy 524 697 > 524 687.

Luyện tập 6 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1: So sánh:

a) 35 216 098 và 8 935 789;

b) 69 098 327 và 69 098 357.

Lời giải:

a) Ta có:

Số 35 216 098 có tám chữ số; 

Số 8 935 789 có bảy chữ số.

Do đó: 35 216 098 > 8 935 789.

b) Do hai số 69 098 327 và 69 098 357 có cùng số chữ số nên ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau là 2 < 5.

Vậy 69 098 327 < 69 098 357. 

Bài 1 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1: Xác định số tự nhiên ở Luyện tập 2 trang 6 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều hay nhất , biết a, b, c là các chữ số, a ≠ 0:

Xác định số tự nhiên ở ? , biết a, b, c là các chữ số

Lời giải:

Ta có: 

+) 9 000 000 000 + 50 000 000 + 8 000 000 + 500 000 + 400 = 9 058 500 400

(Trong tổng không có hàng trăm triệu, hàng chục nghìn và hàng nghìn nên ta thay bởi các chữ số 0).  

Xác định số tự nhiên ở ? , biết a, b, c là các chữ số

Xem thêm các bài giải Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải Toán 6 trang 9 Tập 1

Giải Toán 6 trang 10 Tập 1

Giải Toán 6 trang 11 Tập 1

Giải Toán 6 trang 12 Tập 1

Giải Toán 6 trang 13 Tập 1

Đánh giá

0

0 đánh giá