Với Giải Toán lớp 7 trang 103 Tập 2 Cánh diều tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 7 trang 103 Tập 2 Cánh diều
Bài 1 trang 103 Toán 7 Tập 2: Trong Hình 94, đường thẳng CD là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Chứng minh .
Lời giải:
GT |
CD là đường trung trực của đoạn thẳng AB |
KL |
|
Chứng minh (Hình vẽ dưới đây):
Gọi M là giao điểm của CD và AB. Khi đó M là trung điểm của AB.
CD là đường trung trực của đoạn thẳng AB nên:
+) C thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB do đó CA = CB.
+) D thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB do đó DA = DB.
Xét CAD và CBD có:
CD là cạnh chung,
CA = AB (chứng minh trên),
DA = DB (chứng minh trên)
Do đó CAD = CBD (c.c.c)
Do đó (hai góc tương ứng)
Vậy .
Bài 2 trang 103 Toán 7 Tập 2: Trong Hình 95, đường thẳng a là đường trung trực của cả hai đoạn thẳng AB và CD.
Chứng minh:
a) AB // CD;
b) MNC = MND;
c) ;
d) AD = BC, ;
e) .
Lời giải:
GT |
a là đường trung trực của đoạn thẳng AB và CD, M là trung điểm của AB, N là trung điểm của CD |
KL |
a) AB // CD; b) MNC = MND; c) ; d) AD = BC, ; e) . |
Chứng minh (Hình 95):
a) Vì a là đường trung trực của cả hai đoạn thẳng AB và CD (giả thiết)
Nên a AB và a CD.
Do đó AB // CD (hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba)
Vậy AB // CD.
b) Ta có: a CD tại N nên MNC vuông tại N và MND vuông tại N.
Xét MNC (vuông tại N) và MND (vuông tại N) có:
MN là cạnh chung
NC = ND (N là trung điểm của CD).
Do đó MNC = MND (hai cạnh góc vuông).
c) Vì MNC = MND (chứng minh câu b)
Nên (hai góc tương ứng). (1)
Do AM // DN nên (hai góc so le trong). (2)
Do BM // CN nên (hai góc so le trong). (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra .
Vậy
d)Vì MNC = MND (chứng minh câu b)
Nên MC = MD (hai cạnh tương ứng).
Xét AMD và BMC có:
AM = BM (M là trung điểm của AB),
(chứng minh trên),
MD = MC (chứng minh trên)
Do đó AMD = BMC (c.g.c)
Suy ra AD = BC (hai cạnh tương ứng) và (hai góc tương ứng).
Vậy AD = BC và .
e) Vì AMD = BMC (chứng minh câu d)
Nên (hai góc tương ứng).
Mà (chứng minh câu c)
Do đó
Hay .
Vậy
Bài 3 trang 103 Toán 7 Tập 2: Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng, điểm B nằm giữa hai điểm A và C. Gọi a và b lần lượt là đường trung trực của các đoạn thẳng AB và BC. Chứng minh rằng a // b.
Lời giải:
a là đường trung trực của đoạn thẳng AB nên a AB tại trung điểm của AB.
b là đường trung trực của đoạn thẳng BC nên b BC tại trung điểm của BC.
Do A, B, C thẳng hàng và B nằm giữa A và C nên trung điểm của đoạn thẳng AB và trung điểm của đoạn thẳng BC không trùng nhau.
Do đó đường thẳng a và đường thẳng b là hai đường thẳng phân biệt.
Ta có: a AB, b BC, a ≠ b
Do đó a // b.
Vậy a // b.
Bài 4 trang 103 Toán 7 Tập 2: Cho đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Điểm M không thuộc đường thẳng d và đoạn thẳng AB sao cho đường thẳng d cắt đoạn thẳng MB tại điểm I. Chứng minh:
a) MB = AI + IM;
b) MA < MB.
Lời giải:
GT |
d là đường trung trực của đoạn thẳng AB, M ∉ d, M ∉ AB, d cắt đoạn thẳng MB tại I |
KL |
a) MB = AI + IM; b) MA < MB. |
Chứng minh (Hình vẽ dưới đây):
a) Đường thẳng d cắt đoạn thẳng MB tại I nên I thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Do đó AI = BI (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng AB)
Khi đó MB = BI + IM = AI + IM.
Vậy MB = AI + IM.
b) Xét trong tam giác AIM có AI + IM > MA (bất đẳng thức trong tam giác)
Mà MB = AI + IM (chứng minh câu a) nên MB > MA.
Vậy MB > MA.
Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác: