Giải Toán 7 trang 99 Tập 2 Cánh diều

3.8 K

Với Giải toán lớp 7 trang 99 Tập 2 Cánh diều tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 7 trang 99 Tập 2 Cánh diều

Bài 1 trang 99 Toán 7 Tập 2: Chỉ ra các đường vuông góc, các đường xiên kẻ từ điểm I trong Hình 83a và từ điểm C trong Hình 83b.

Giải Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đường vuông góc và đường xiên (ảnh 1) 

Lời giải:

+) Hình 83a:

• Đường vuông góc kẻ từ điểm I đến đường thẳng d là IH.

• Các đường xiên kẻ từ điểm I đến đường thẳng d là IM và IN.

+) Hình 83b:

• Đường vuông góc kẻ từ C đến đường thẳng Ox là CA.

Đường xiên kẻ từ C đến đường thẳng Ox là CO.

• Đường vuông góc kẻ từ C đến đường thẳng Oy là CB.

Đường xiên kẻ từ C đến đường thẳng Oy là CO.

Bài 2 trang 99 Toán 7 Tập 2: Quan sát Hình 84 và cho biết:

Giải Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đường vuông góc và đường xiên (ảnh 1) 

a) Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng a;

b) Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng b;

c) Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng c.

Lời giải:

Quan sát Hình 84 ta thấy:

a) Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng a bằng 1 cm.

b) Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng b bằng 2 cm.

c) Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng c bằng 3 cm.

Bài 3 trang 99 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác nhọn ABC.

a) Vẽ H là hình chiếu của B trên đường thẳng AC.

b) Vẽ K là hình chiếu của H trên đường thẳng AB.

c) Chứng minh rằng: HK < BH < BC.

Lời giải:

a) H là hình chiếu của B trên đường thẳng AC nên BH là đường vuông góc kẻ từ B đến đường thẳng AC.

Ta có hình vẽ sau:

Giải Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đường vuông góc và đường xiên (ảnh 1) 

b) Vì K là hình chiếu của H trên đường thẳng AB nên HK là đường vuông góc kẻ từ H đến đường thẳng AB.

Ta có hình vẽ sau:

Giải Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đường vuông góc và đường xiên (ảnh 1) 

c) Vì HK là đường vuông góc kẻ từ H đến đường thẳng AB; HB là đường xiên kẻ từ B đến đường thẳng AB.

Do đó HK < HB. (1)

Vì BH là đường vuông góc kẻ từ B đến đường thẳng AC; BC là đường xiên kẻ từ B đến đường thẳng AC.

Do đó BH < BC. (2)

Từ (1) và (2) suy ra HK < BH < BC.

Bài 4 trang 99 Toán 7 Tập 2: Trong một thí nghiệm khoa học, bạn Duy đặt hai chiếc đũa thủy tinh, một chiếc dài 14 cm và một chiếc dài 30 cm vào một bình thủy tinh có dạng hình trụ đựng dung dịch, cả hai đũa đều chạm đáy bình. Đường kính của đáy bình là 12 cm, chiều cao của dung dịch trong bình là 15 cm (bỏ qua bề dày của bình). Hỏi bạn Duy có thể cầm vào chiếc đũa thủy tinh nào mà ngón tay không bị chạm vào dung dịch? Vì sao?

Giải Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đường vuông góc và đường xiên (ảnh 1) 

Lời giải:

Giải Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đường vuông góc và đường xiên (ảnh 1) 

Ta có 12 cm < 14 cm < 30 cm nên hai chiếc đũa lần lượt tạo với đường kính đáy và đường vuông góc với đường kính đáy một tam giác vuông tại H.

Khi đó để Duy có thể cầm vào chiếc đũa thủy tinh mà ngón tay không bị chạm vào dung dịch thì chiếc đũa phải có độ dài lớn hơn 15 cm.

Mà 14 cm < 15 cm < 30 cm

Do đó khi Duy cầm vào chiếc đũa thủy tinh dài 30 cm thì ngón tay không bị chạm vào dung dịch.

Bài 5 trang 99 Toán 7 Tập 2: Hình 85b mô tả mặt cắt đứng của một chiếc thang chữ A (Hình 85a), trong đó độ dài của một bên thang được tính bằng độ dài đoạn thẳng OM, chiều cao của chiếc thang được tính bằng độ dài đoạn OH, với H là hình chiếu của điểm O trên đường thẳng d. Một người sử dụng thang này có thể đứng ở độ cao 4 m hay không nếu độ dài của một bên thang là 3,5 m? Vì sao?

Giải Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đường vuông góc và đường xiên (ảnh 1)

Lời giải:

Vì H là hình chiếu của O trên đường thẳng d nên OH là đường vuông góc kẻ từ O đến đường thẳng d.

Khi đó OM là đường xiên kẻ từ O đến đường thẳng d.

Suy ra OH < OM

Mà OM = 3,5 cm.

Nên OH < 3,5 cm

Do đó độ cao của chiếc thang trong trường hợp độ dài của thang là 3,5 m luôn nhỏ hơn 3,5 m.

Vậy người đó sử dụng thang này không thể đứng ở độ cao 4 m nếu độ dài của một bên thang là 3,5 m.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải Toán 7 trang 97 Tập 2

Giải Toán 7 trang 98 Tập 2

Đánh giá

0

0 đánh giá