VBT Ngữ Văn 7 Cây tre Việt Nam - Cánh diều

1.7 K

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Ngữ Văn lớp 7 Bài 9: Tùy bút và tản văn sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Ngữ Văn 7. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Ngữ Văn lớp 7 Bài 9: Tùy bút và tản văn

Bài tập 1 trang 73, 74 VBT Ngữ Văn 7 Tập 2: Thực hiện các yêu cầu chuẩn bị bài và trong khi đọc văn bản.

Câu 1 trang 73 VBT Ngữ Văn 7 Tập 2: Khi đọc tùy bút, các em cần chú ý:

- Đề tài của bài tùy bút (Ghi chép về ai, về sự kiện gì?)

-.....................................................................................................................

Trả lời:

Khi đọc tùy bút, các em cần chú ý:

- Đề tài của bài tùy bút (Ghi chép về ai, về sự kiện gì?)

- Những cảm xúc, suy nghĩ, nhận xét, đánh giá của tác giả.

- Ý nghĩa xã hội sâu sắc của nội dung bài tùy bút.

- Ngôn ngữ giàu hình ảnh và chất thơ của bài tùy bút.

Câu 2 trang 73 VBT Ngữ Văn 7 Tập 2: Từ mục Chuẩn bị (SGK Ngữ văn 7, tập hai, trang 54), em biết được thông tin gì về bài Cây tre Việt Nam?

Trả lời:

Từ mục Chuẩn bị (SGK Ngữ văn 7, tập hai, trang 54), em biết được thông tin bài Cây tre Việt Nam được dùng làm lời bình cho bộ phim tài liệu cùng tên của nhà văn điện ảnh Ba Lan. Thông qua hình ảnh cây tre, bộ phim ca ngợi kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta.

Câu 3 trang 73 VBT Ngữ Văn 7 Tập 2: Phần (1) văn bản cho em biết điểm giống nhau giữa các loại tre, nứa, trúc, mai, vầu là gì?

Trả lời:

Điểm giống nhau giữa các loại tre, nứa, trúc, mai, vầu: cùng một mầm non măng mọc thẳng.

Câu 4 trang 73 VBT Ngữ Văn 7 Tập 2: Trong văn bản, cụm từ “dưới bóng tre” được lặp lại nhiều lần. Điều đó có ý nghĩa gì?

Trả lời:

Điều đó nhằm nhấn mạnh, khẳng định rằng nền văn hóa dân tộc, nếp sống sinh hoạt của người dân Việt Nam đều gắn liền với cây tre xanh.

Câu 5 trang 74 VBT Ngữ Văn 7 Tập 2: Câu kết phần (2): “Suốt đời một người, từ thuở lọt lòng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt xuôi tay, nằm trên giường tre, tre với mình, sống có nhau, chết có nhau, chung thủy.” Đã khái quát được điều gì?

Trả lời:

Câu kết phần 2 khái quát rằng cây tre chứng kiến, hiện hữu trong suốt cuộc đời của những người dân Việt Nam từ khi chào đời đến khi nhắm mắt xuôi tay.

Câu 6 trang 74 VBT Ngữ Văn 7 Tập 2: Đọc phần (3) của văn bản và cho biết: Nội dung chính của phần này là gì?

Trả lời:

Nội dung chính của phần (3): Tre sát cánh với con người trong cuộc sống chiến đấu bảo vệ quê hương đất nước, tre còn là người bạn đồng hành với con người trong cuộc sống.

Câu 7 trang 74 VBT Ngữ Văn 7 Tập 2: Chỉ ra tác dụng của các biện pháp tu từ trong phần (3) này.

Trả lời:

- Biện pháp tu từ:

+ Nhân hóa, liệt kê, điệp ngữ: chống lại, xung phong, giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, hi sinh; tre, anh hùng lao động!; Tre, anh hùng chiến đấu!

=> Tác dụng: tre như người chiến sĩ dũng cảm và kiên cường.

+ Ẩn dụ: măng non mọc thẳng.

=> Tác dụng: biểu tượng của thế hệ trẻ, tương lai của đất nước.

Câu 8 trang 74 VBT Ngữ Văn 7 Tập 2: Đọc phần (4) của văn bản và cho biết: Nội dung chính của phần này là gì?

Trả lời:

Nội dung chính phần (4): Tre vẫn là người bạn đồng hành của dân tộc ta trong hiện tại và tương lai.

Câu 9 trang 74 VBT Ngữ Văn 7 Tập 2: Qua đoạn kết văn bản: “Cây tre Việt Nam! Cây tre xanh, nhũn nhặn , ngay thẳng, thủy chung, can đảm. Cây tre mang những đức tính của người hiền, là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam.”, tác giả muốn khẳng định điều gì?

Trả lời:

Trong phần kết văn bản, tác giả đặt ra một vấn để có ý nghĩa về vai trò của cây tre khi đất nước đi vào công nghiệp hoá và khẳng định: Tre vẫn là người bạn đồng hành của dân tộc ta trong hiện tại và tương lai: Tre xanh vẫn là bóng mát, tre vẫn mang khúc nhạc tâm tình và tiếng sáo diều tre cao vút mãi.

Bài tập 2 trang 75, 76 VBT Ngữ Văn 7 Tập 2: Thực hiện các yêu cầu sau khi đọc văn bản.

Câu 1 trang 75 VBT Ngữ Văn 7 Tập 2: Nội dung chính mà tác giả muốn làm nổi bật qua bài tùy bút này là gì?

Trả lời:

Nội dung chính mà tác giả muốn làm nổi bật qua bài tùy bút này: mối quan hệ và tình thân giữa cây tre với đời sống của con người Việt Nam cả về vật chất lẫn tinh thần.

Câu 2 trang 75 VBT Ngữ Văn 7 Tập 2: Ghi lại những câu hoặc đoạn văn thể hiện rõ tình cảm yêu mến và tự hào của tác giả về cây tre Việt Nam.

Trả lời:

Những câu văn thể hiện rõ tình cảm yêu mến và tự hào của tác giả về cây tre Việt Nam:

+ Tre trùm lên âu yếm bản làng, xóm, thôn.

+ Dưới bóng tre, giữ gìn một nền văn hóa lâu đời, con người dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.

+ Tre là cánh tay của người nông dân.

+ Tre vất vả mãi với người: cối xay tre nặng nề quay.

+ Tre là người nhà, khăng khít với đời sống hằng ngày.

+ Tre buộc chặt những tình cảm chân quê.

+ Tre là niềm vui của tuổi thơ, của người già.

+Tre chung thủy.

+ Tre là tất cả, tre là vũ khí - tre xung phong vào xe tăng, đại bác

+ Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh…

+ Tre hi sinh để bảo vệ con người.

Câu 3 trang 75 VBT Ngữ Văn 7 Tập 2: Nhận biết và chỉ ra tác dụng của một biện pháp tu từ nổi bật trong bài tùy bút Cây tre Việt Nam.

Trả lời:

Điệp ngữ: “tre”,… : Nhấn mạnh hình ảnh cây tre với những phẩm chất đáng quý, anh hùng trong chiến đấu để bảo vệ quê hương, chống lại kẻ thù. Biện pháp điệp ngữ còn tạo cho đoạn văn có nhạc điệu, câu văn nhịp nhàng, tăng chất hùng biện, đanh thép cho lời văn, thể hiện tình cảm yêu mến, cảm phục của tác giả với cây tre Việt Nam và con người Việt Nam.

Câu 4 trang 75 VBT Ngữ Văn 7 Tập 2: Dẫn ra một hoặc hai câu văn mà em cho là đã thể hiện rõ đặc điểm: Ngôn ngữ của tùy bút rất giàu hình ảnh và cảm xúc.

Trả lời:

Dẫn ra một hoặc hai câu văn mà em cho là đã thể hiện rõ đặc điểm: Ngôn ngữ của tùy bút rất giàu hình ảnh và cảm xúc.

Câu 5 trang 76 VBT Ngữ Văn 7 Tập 2: a) Hình ảnh cây tre trong bài tùy bút tiêu biểu cho những phẩm chất nào của con người Việt Nam?

b) Nội dung của bài tùy bút có ý nghĩa sâu sắc như thế nào?

Trả lời:

a) Những phẩm chất của con người Việt Nam: bất khuất, giản dị, thủy chung, cần cù, chịu khó.

b) Nội dung: mượn hình ảnh cây tre, một loài cây quen thuộc, gắn bó với nhân dân Việt Nam, để qua đó ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam. 

Câu 6 trang 76 VBT Ngữ Văn 7 Tập 2: Em hãy dẫn ra một số bằng chứng để thấy tre, nứa vẫn gắn bó thân thiết với đời sống con người Việt Nam.

Trả lời:

Tre để làm ra những đồ thủ công mỹ nghệ, để làm những vị thuốc dân gian quý, tạo ra những sản phẩm điêu khắc đẹp,…

Đánh giá

0

0 đánh giá