Với tóm tắt lý thuyết Lịch sử lớp 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Sử 10.
Lịch sử lớp 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông
Phần 1. Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông
1. Văn minh Ai Cập cổ đại
1.1. Cơ sở hình thành
- Điều kiện tự nhiên: lưu vực sông Nin có nhiều điều kiện thuận lợi cho đời sống sinh hoạt và sản xuất của cư dân Ai Cập cổ đại
- Cơ sở kinh tế: kinh tế phát triển, nông nghiệp giữ vai trò chủ đạo.
Sản xuất nông nghiệp ở Ai Cập
- Cơ sở chính trị: Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, đứng đầu là Pha-ra-ông. Các Pha-ra-ông có quyền lực tối cao và tuyệt đối
- Cơ sở xã hội: xã hội có sự phân hóa thành các tầng lớp quý tộc, nông dân, nô lệ.
- Cơ sở dân cư: cư dân Ai Cập cổ đại bao gồm các bộ lạc từ Đông Bắc châu Phi và Tây Á. Họ sống quần tụ và trở thành chủ nhân của nền văn minh Ai Cập cổ đại.
1.2. Những thành tựu cơ bản
- Chữ viết:
+ Thành tựu: Người Ai Cập cổ đại sáng tạo ra chữ tượng hình mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa của mình; Chữ được viết trên giấy làm từ vỏ cây Pa-pi-rút hoặc khắc trên đá.
Chữ tượng hình của Ai Cập cổ đại
+ Ý nghĩa: phản ánh trình độ tư duy của con người; là phương tiện chủ yếu để lưu giữ thông tin từ đời này sang đời khác, đồng thời là cơ sở để người đời sau nghiên cứu về văn hóa thời kì cổ đại.
- Toán học:
+ Thành tựu: phát minh ra phép đểm lấy số 10 làm sơ sở; giỏi về hinh học; tính được số Pi bằng 3,16. …
+ Ý nghĩa: là biểu hiện cao của tư duy, đồng thời là cơ sở cho nền toán học sau này
- Về kiến trúc và điêu khắc:
+ Thành tựu: cư dân Ai Cập cổ đại đã xây dựng những công trình kiến trúc, điêu khắc đồ sộ, như kim tự tháp, tượng Nhân sự,...
+ Ý nghĩa: phản ánh trình độ tư duy, khả năng sáng tạo của con người và mang tính thẩm mĩ cao; đồng thời là biểu hiện đỉnh cao của tính chuyên chế, quan niệm tôn giáo.
Cư dân Ai Cập cổ đại xây dựng Kim Tự Tháp
- Ngoài ra, cư dân Ai Cập cổ đại còn có nhiều thành tựu văn minh trên các lĩnh vực khác, như: Lịch pháp, Thiên văn học, Văn học, Y học
1.3. Ý nghĩa
- Để lại cho nhân loại nhiều thành tựu to lớn, rực rỡ.
- Là sản phẩm của trí tuệ, sự lao động sáng tạo của cư dân Ai Cập cổ đại.
- Nhiều thành tựu văn minh của Ai Cập cổ đại đã đóng góp cho sự phát triển của các lĩnh vực trong nền văn minh thế giới và vẫn được sử dụng cho tới hiện nay. Ví dụ: phép đếm lấy số 10 làm cơ sở…
2. Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại
2.1. Cơ sở hình thành
- Điều kiện tự nhiên: lưu vực sông Hoàng Hà và Trường Giang có nhiều điều kiện thuận lợi cho đời sống sinh hoạt và sản xuất của cư dân Trung Hoa.
- Cơ sở kinh tế: nghề nông trồng lúa ngày càng phát triển, trở thành nghành kinh tế chính. Thủ công nghiệp, thương nghiệp cũng phát triển mạnh.
- Cơ sở chính trị: Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, đứng đầu là vua, nhà vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối.
- Cơ sở xã hội: xã hội có sự phân hóa thành các tầng lớp: quý tộc và nông dân công xã (ở thời cổ đại); địa chủ phong kiến và nông dân (thời trung đại).
- Cơ sở dân cư: người Hoa Hạ ở lưu vực Hoàng Hà là tiền thân của Hán tộc sau này. Ngoài ra còn có người Mãn, Mông Cổ…
2.2. Những thành tựu cơ bản
- Về chữ viết:
+ Sáng tạo ra chữ viết từ thời nhà Thương, trải qua nhiều loại hình khác nhau như Giáp cốt văn, Kim văn, Tiểu triện, Lệ thư, Khải thư rồi Hành thư,...
Sự phát triển của chữ Hán
+ Chữ viết của cư dân Trung Hoa có ảnh hưởng đến chữ viết của nhiều nước lân cận như: Nhật Bản, Việt Nam…
- Về tư tưởng và tôn giáo:
+ Nho giáo từng bước trở thành công cụ phục vụ cho nhà nước, là hệ tư tưởng của chế độ quân chủ ở Trung Hoa, đồng thời có ảnh hưởng lớn tới nhiều nước, như Triều Tiên, Nhật Bản, Việt Nam,…
Khổng Tử và các học trò (tranh minh họa)
+ Đạo giáo chính thức ra đời vào cuối thế kỉ thứ II, là một trong những tôn giáo lớn của Trung Hoa.
+ Phật giáo ở Trung Hoa cũng rất phát triển, nhiều ngôi chùa lớn được xây dựng. Các nhà sư Trung Hoa đã tìm đường sang Ấn Độ để tìm hiểu giáo lí của Phật giáo. Ngược lại, nhiều nhà sư của Ấn Độ cũng đến Trung Hoa để truyền đạo.
- Sử học:
+ Được khởi đầu từ thời Tây Hán và đạt được nhiều thành tựu to lớn.
+ Người đặt nền móng cho nền Sử học Trung Hoa là Tư Mã Thiên Bộ Sư kí do ông soạn thảo là một tác phẩm nổi tiếng, có giá trị cao về mặt tư liệu và tư tưởng…
- Văn học Trung Hoa đa dạng, nhiều thể loại.
+ Kinh Thi là một bộ tổng hợp thơ ca dân gian của Trung Hoa, một trong năm bộ sách kinh điển của Nho giáo.
+ Thơ Đường phản ánh toàn diện bộ mặt xã hội và đã đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật, với các nhà thơ tiêu biểu là Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị,…
+ Tiểu thuyết chương hổi đặc biệt phát triển dưới thời Minh, Thanh, tiêu biểu là các tác phẩm: Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung, Thủy hử của Thi Nại Am, Tây du kỉ của Ngô Thừa Ân, Hồng lâu mộng của Tào Tuyết Cần…
- Kiến trúc - điêu khắc:
+ Có nhiều công trình đặc sắc, tiêu biểu là Vạn Lí Trưởng Thành, Tử Cấm Thành, tượng Phật chùa Lạc Sơn,...
+ Nhiều công trình còn được tồn tại đến ngày nay.
Vạn lí trường thành là một trong những biểu tượng của văn minh Trung Quốc
- Toán học:
+ Cuốn Cửu chương toản thuật được biên soạn dưới thời Hán, đã nêu ra các phương pháp tính diện tích và khối lượng khác nhau,...
+ Nhà toán học tiêu biểu là Tô Xung Chi Ông đã tính được số Pi (t) đến 7 chữ số thập phân.
- Kĩ thuật: bốn phát minh quan trọng là kĩ thuật in, kĩ thuật làm giấy, thuốc súng và la bàn…
Kĩ thuật in của Trung Quốc (minh họa)
- Ngoài ra, văn minh Trung Hoa cũng đạt được nhiều thành tựu trên các lĩnh vực khác, như: Thiên văn học, Lịch pháp học, Y học…
2.3. Ý nghĩa
- Để lại cho nhân loại nhiều thành tựu to lớn, rực rỡ.
- Là sản phẩm của trí tuệ, sự lao động sáng tạo của cư dân Trung Hoa.
- Văn minh Trung Hoa đã lan truyền và ảnh hưởng mạnh mẽ đếnquốc gia lân cận như Triều Tiên, Nhật Bản, Việt Nam,...
- Nhiều thành tựu văn minh của Trung Hoa cổ đại đã đóng góp cho sự phát triển các nhiều lĩnh vực trong nền văn minh thế giới và vẫn được sử dụng cho tới hiện nay. Ví dụ: kĩ thuật làm giấy, la bàn…
3. Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại
3.1. Cơ sở hình thành
- Điều kiện tự nhiên: lưu vực sông Ấn và Hằng có nhiều điều kiện thuận lợi cho đời sống sinh hoạt và sản xuất của cư dân Ấn Độ.
- Cơ sở kinh tế: hoạt động sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp từng bước phát triển.
- Cơ sở chính trị: Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, đứng đầu là vua, nhà vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối.
- Cơ sở xã hội: tồn tại chế độ đẳng cấp Vác-na. Xã hội có sự phân hóa thành các đẳng cấp: Bra-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Su-đra…
- Cơ sở dân cư: đa dạng về tộc người, trong đó chủ yếu là người Đra-vi-đa ở miền Nam và A-ri-a ở miền Bắc.
3.2. Những thành tựu cơ bản
- Chữ viết:
+ Sớm sáng tạo ra chữ viết, điển hình là các loại: chữ Bra-mi, chữ San-krit (Phạn),…
+ Chữ viết Ấn Độ phán ánh tư duy cao của người dân Ấn Độ và có ảnh hưởng đến chữ viết của nhiều quốc gia khác, như: Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia…
- Văn học Ấn Độ thời cổ - trung đại đạt được nhiều thành tựu lớn, tiêu biểu là kinh Vê-đa, sử thi (nổi bật là Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na), kịch (tiêu biểu là tác phẩm Sơ-cun-tơ-la)….
- Tôn giáo:
+ Ấn Độ là nơi ra đời nhiều tôn giáo lớn như Hinđu giáo, Phật giáo…
+ Các tôn giáo lớn của Ấn Độ có ảnh hưởng mạnh mẽ ra bên ngoài, đặc biệt là Trung Hoa và khu vực Đông Nam Á.
- Kiến trúc và điêu khắc:
+ Phổ biến ở Ấn Độ là các công trình đền, chùa, tháp, tượng Phật, lăng mộ... tiêu biểu là: chùa hang A-gian-ta; Đại bảo tháp San-chi; Lăng Ta-giơ Ma-han….
+ Thể hiện trình độ phát triển cao của con người, vừa thể hiện ảnh hưởng của tôn giáo tới nghệ thuật. Đồng thời, nghệ thuật kiến truc - điêu khắc của Ấn Độ có ảnh hưởng đến khu vực Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam.
Lăng Ta-giơ Ma-han
- Toán học: sáng tạo ra hệ thống 10 chữ số (từ 0 đến 9); tính được căn bậc 2 và căn bậc 3, biết về quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác…
- Ngoài ra, văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại còn đạt được những thành tựu trên các lĩnh vực Y học, Thiên văn học, Triết học,...
3.3 Ý nghĩa
- Để lại cho nhân loại nhiều thành tựu to lớn, rực rỡ.
- Là sản phẩm của trí tuệ, sự lao động sáng tạo của cư dân Ấn Độ.
- Văn minh Trung Ấn Độ đã lan truyền và ảnh hưởng mạnh mẽ ảnh hưởng ra bên ngoài, đặc biệt là Trung Hoa và khu vực Đông Nam Á
- Nhiều thành tựu văn minh của Ấn Độ đã đóng góp cho sự phát triển của các lĩnh vực trong nền văn minh thế giới và vẫn được sử dụng cho tới hiện nay. Ví dụ: hệ thống 10 chữ số…
Phần 2. Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông
Câu 1. Trong đời sống tín ngưỡng của cư dân Ai Cập cổ đại, vị thần nào đại diện cho cái chết và sự phục sinh?
A. Thần Ra.
B. Thần Thót.
C. Thần A-nu-bít.
D. Thần Ơ-di-rít.
Đáp án đúng là: D
Trong đời sống tín ngưỡng của cư dân Ai Cập cổ đại, thần Ơ-di-rít là vị thần đại diện cho cái chết và sự phục sinh.
Câu 2. Trong đời sống tín ngưỡng của cư dân Ai Cập cổ đại, thần Mặt Trời có tên là
A. Thần Ra.
B. Thần Thót.
C. Thần A-nu-bít.
D. Thần Ơ-di-rít.
Đáp án đúng là: A
Trong đời sống tín ngưỡng của cư dân Ai Cập cổ đại, thần Mặt Trời có tên là Ra.
Câu 3. Trong đời sống tín ngưỡng của cư dân Ai Cập cổ đại, thần Mặt Trăng có tên là
A. Thần Ra.
B. Thần Thót.
C. Thần A-nu-bít.
D. Thần Ơ-di-rít.
Đáp án đúng là: B
Trong đời sống tín ngưỡng của cư dân Ai Cập cổ đại, thần Mặt Trăng có tên làThot.
Câu 4. Trong đời sống tín ngưỡng của cư dân Ai Cập cổ đại, thần Ơ-di-rít là vị thần đại diện cho
A. tình yêu vĩnh cửu.
B. tình yêu và sắc đẹp.
C. chiến thắng vinh quang.
D. cái chết và sự phục sinh.
Đáp án đúng là: D
Trong đời sống tín ngưỡng của cư dân Ai Cập cổ đại, thần Ơ-di-rít là vị thần đại diện cho cái chết và sự phục sinh.
Câu 5. Chữ viết của người Ai Cập ra đời trong khoảng thời gian nào?
A. Khoảng hơn 3000 năm TCN
B. Khoảng hơn 4000 năm TCN
C. Khoảng hơn 5000 năm TCN
D. Khoảng hơn 6000 năm TCN
Đáp án đúng là: A
Người Ai Cập cổ đại đã sáng tạo ra một trong những hệ thống chữ viết cổ nhất thế giới (chữ tượng hình) từ khoảng hơn 3000 năm TCN.
Câu 6. Vua ở Ai Cập được gọi là gì?
A. Thiên tử.
B. Hoàng đế.
C. En-xi.
D. Pha-ra-ông.
Đáp án đúng là: C
Vua là người đứng đầu giai cấp thống trị trong xã hội cổ đại phương Đông, dựa vào quý tộc và tôn giáo, bắt mọi người phải phục tùng. Vua chuyên chế - người Ai Cập gọi là Pha-ra-ông (cái nhà lớn), người Lưỡng Hà gọi là En-xi (người đứng đầu), Trung Quốc gọi là Thiên Tử (con trời).
Câu 7. Công trình kiến trúc nào sau đây của cư dân phương Đông được đánh giá là một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại?
A. Thành thị cổ Ha-rap-pa.
B. Kim tự tháp Kê-ốp.
C. Cổng I-sơ-ta thành Ba-bi-lon
D. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng.
Đáp án đúng là: B
Kim tự tháp Kê-ốp (Ai cập) là một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại và là kì quan duy nhất còn tồn tại đến ngày nay. Đây được coi là biểu tượng của nền văn minh Ai Cập cổ đại.
Câu 8. Nền văn minh Ai Cập cổ hình thành và phát triển gắn liền với dòng sông nào?
A. Sông Nin.
B. Sông Ti-grơ.
C. Sông Ơ-phrát.
D. sông Hằng.
Đáp án đúng là: A
Nền văn minh Ai Cập cổ đại được hình thành và phát triển gắn liền với dòng sông Nin. Hê-rô-đôt viết “Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin”.
Câu 9. Nền văn minh Ai Cập cổ đại được hình thành ở khu vực nào?
A. Đông Bắc châu Phi.
B. Nam Á.
C. Tây Á.
D. Đông Bắc châu Á.
Đáp án đúng là: A
Nền văn minh Ai Cập cổ đại được hình thành ở khu vực Đông Bắc châu Phi.
Câu 10. Nhà nước Ai Cập cổ đại ra đời vào thời gian nào?
A. Khoảng năm 3200 TCN.
B. Khoảng năm 2200 TCN.
C. Khoảng năm 1200 TCN.
D. Khoảng năm 200 TCN.
Đáp án đúng là: A
Nhà nước Ai Cập cổ đại ra đời vào khoảng năm 3200 TCN.
Câu 11. Cho tới nay (năm 2022) đã phát hiện được bao nhiêu Kim tự tháp ở Ai Cập?
A. 138 kim tự tháp.
B. 139 kim tự tháp.
C. 140 kim tự tháp.
D. 141 kim tự tháp.
Đáp án đúng là: A
Cho tới nay (năm 2022) đã phát hiện được 138 Kim tự tháp ở Ai Cập, trong đó nổi tiếng nhất là quần thể kim tự tháp và tượng Nhân sư ở Ghi-da.
Câu 12. Ngành kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo ở Ai Cập thời cổ đại?
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp
C. Thương mại
D. Thủ công nghiệp
Đáp án đúng là: A
Nông nghiệp là ngành kinh tế giữ vai trò chủ đạo ở Ai Cập thời cổ đại.
Câu 13. Chủ nhân của nền văn minh Ai Cập cổ đại là
A. những tộc người đến từ Đông Bắc châu Phi và Tây Á.
B. người Hoa Hạ ở lưu vực Hoàng Hà.
C. các tộc người Đra-vi-đa và A-ri-a.
D. các tộc người I-ta-li-ốt, Gô-loa,…
Đáp án đúng là: A
Chủ nhân của nền văn minh Ai Cập cổ đại là những tộc người đến từ Đông Bắc châu Phi và Tây Á.
Câu 14. Trong xã hội Ai Cập cổ đại không có lực lượng nào dưới đây?
A. Quý tộc.
B. Chủ nô.
C. Nông dân.
D. Nô lệ.
Đáp án đúng là: B
Xã hội Ai Cập cổ đại có sự phân hóa thành các tầng lớp quý tộc, nông dân, nô lệ…
Câu 15. Nền tảng kinh tế cơ bản của Ai Cập cổ đại là
A. Nông nghiệp
B. Thương nghiệp
C. Thủ công nghiệp
D. Du lịch
Đáp án đúng là: A
Nền tảng kinh tế cơ bản của Ai Cập cổ đại là nông nghiệp.
Câu 16. Loại hình kiến trúc tiêu biểu nhất của Ai Cập cổ đại là
A. nhà hát, sân vận động.
B. nhà thờ, bến cảng, sân vận động.
C. Cung điện, đền thờ và kim tự tháp.
D. Vườn hoa, nhà hát, đền chùa.
Đáp án đúng là: C
Cung điện, đền thờ và kim tự tháp là các loại hình kiến trúc tiêu biểu nhất của Ai Cập cổ đại.
Câu 17. Người Ai Cập cổ đại làm ra giấy từ loại cây nào?
A. Pa-pi-rút.
B. Tre, trúc.
C. Ô-liu.
D. Chà là.
Đáp án đúng là: A
Người Ai Cập cổ đại làm ra giấy từ thân cây Pa-pi-rút.
Câu 18. Trong Toán học, người Ai Cập giỏi nhất về lĩnh vực nào?
A. Hình học.
B. Đại số.
C. Toán logic
D. Giải tích.
Đáp án đúng là: A
Cư dân Ai Cập cổ đại rất giỏi về hình học.
Câu 21. Vùng châu thổ ở hạ lưu sông Nin dài bao nhiêu km?
A. 160 km
B. 170 km
C. 180 km
D. 190 km
Đáp án đúng là: A
Vùng châu thổ ở hạ lưu sông Nin dài khoảng 160 km theo bờ biển.
Câu 22. Kim tự tháp Kê-ốp cao bao nhiêu m?
A. 144 m
B. 145 m
C. 146 m
D. 147 m
Đáp án đúng là: D
Kim tự tháp Kê-ốp cao 147 m. Để xây dựng kim tự tháp này, người ta sử dụng tới khoảng 2.3 triệu tảng đá.
Câu 23. Kĩ thuật ướp xác của người Ai Cập cổ đại ra đời vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng năm 2700 TCN
B. Khoảng năm 3700 TCN
C. Khoảng năm 4700 TCN.
D. Khoảng năm 5700 TCN.
Đáp án đúng là: A
Kĩ thuật ướp xác ra đời ở Ai Cập từ thời Cổ vương quốc khoảng năm 2700 TCN và tồn tại đến thế kỉ V.
Câu 24. Những tộc người từ châu Phi, Pa-lex-xtin và Xi-ri đến định cư tại lưu vực sông Nin từ khoảng
A. hơn 3000 năm TCN.
B. hơn 4000 năm TCN.
C. hơn 5000 năm TCN.
D. hơn 6000 năm TCN.
Đáp án đúng là: A
Những tộc người từ châu Phi, Pa-lex-xtin và Xi-ri đến định cư tại lưu vực sông Nin từ khoảng hơn 3000 năm TCN.
Câu 25. Sự ra đời của chữ viết ở Ai Cập cổ đại, không mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Là phương tiện chủ yếu để lưu giữ thông tin.
B. Phản ánh trình độ tư duy của cư dân Ai Cập.
C. Là phương thức để thống nhất các công xã nông thôn.
D. Là cơ sở để người đời sau nghiên cứu về văn hóa cổ đại.
Đáp án đúng là: C
- Chữ viết ra đời đã phản ánh trình độ tư duy của cư dân Ai Cập; là phương tiện chủ yếu để lưu giữ thông tin từ đời này qua đời khác; đồng thời là cơ sở để người đời sau nghiên cứu về văn hóa cổ đại.
- Nhà nước Ai Cập cổ đại được thống nhất thông qua con đường chiến tranh.
Câu 26. Phép đếm lấy số 10 làm cơ sở (thập tiến vị) là thành tựu của cư dân
A. Ai cập cổ đại.
B. Lưỡng Hà cổ đại.
C. Ấn Độ cổ đại.
D. Trung Quốc cổ đại.
Đáp án đúng là: A
Phép đếm lấy số 10 làm cơ sở (thập tiến vị) là thành tựu của cư dân Ai cập cổ đại.
Câu 27. Các thành tựu về nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc của cư dân Ai Cập cổ đại không thể hiện ý nghĩa nào sau đây?
A. Đóng góp lớn vào kho tàng văn minh nhân loại.
B. Phản ánh trình độ tư duy của cư dân Ai Cập.
C. Là phương tiện chủ yếu để lưu giữ thông tin, tri thức.
D. Là biểu hiện của tính chuyên chế, quan niệm tôn giáo.
Đáp án đúng là: C
Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc của Ai Cập cổ đại phản ánh trình độ tư duy, khả năng sáng tạo của con người; mang tính thẩm mĩ cao; đồng thời là biểu hiện đỉnh cao của tính chuyên chế, quan niệm tôn giáo. Các thành tựu này là những đóng góp lớn của cư dân Ai Cập cổ đại vào kho tàng văn minh nhân loại.
Câu 28. Công trình nào dưới đây là thành tựu của cư dân Lưỡng Hà cổ đại?
A. Kim tự tháp Kê-ốp.
B. Đền Pác-tê-nông.
C. Vạn lí trường thành.
D. Vườn treo Ba-bi-lon.
Đáp án đúng là: D
Vườn treo Ba-bi-lon là thành tựu của cư dân Lưỡng Hà cổ đại.
Câu 29. Nền văn minh Lưỡng Hà cổ đại hình thành và phát triển gắn liền với dòng sông nào?
A. Sông Ti-grơ và Ơ-phrát.
B. Sông Nin và sông Công-gô.
C. Hoàng Hà và Trường Giang.
D. Sông Ấn và sông Hằng.
Đáp án đúng là: A
Nền văn minh Lưỡng Hà cổ đại hình thành và phát triển gắn liền với 2 dòng sông lớn là: Sông Ti-grơ và Ơ-phrát.
Câu 30. Nền văn minh Lưỡng Hà cổ đại được hình thành ở khu vực nào?
A. Đông Bắc châu Phi.
B. Nam Á.
C. Tây Á.
D. Đông Bắc châu Á.
Đáp án đúng là: C
Nền văn minh Lưỡng Hà cổ đại được hình thành ở khu vực Tây Á.
B - VĂN MINH TRUNG HOA CỔ - TRUNG ĐẠI
Câu 31. Nền văn minh Trung Quốc cổ - trung đại hình thành và phát triển gắn liền với dòng sông nào?
A. Sông Ti-grơ và Ơ-phrát.
B. Sông Nin và sông Công-gô.
C. Hoàng Hà và Trường Giang.
D. Sông Ấn và sông Hằng.
Đáp án đúng là: A
Nền văn minh Lưỡng Hà cổ đại hình thành và phát triển gắn liền với 2 dòng sông lớn là: Hoàng Hà và Trường Giang.
Câu 32. Ở Trung Quốc, vương triều nào được hình thành đầu tiên thời cổ đại?
A. Nhà Chu
B. Nhà Tần
C. Nhà Hán
D. Nhà Hạ
Đáp án đúng là: D
Chế độ công xã nguyên thủy ở Trung Quốc tan rã vào khoảng cuối thiên niên kỉ III TCN. Vương triều nhà Hạ được hình thành vào khoảng thế kỉ XXI TCN đã mở đầu cho xã hội có giai cấp và nhà nước ở Trung Quốc.
Câu 33. "Tứ đại phát minh" (kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và la bàn) là phát minh của cư dân
A. Ai Cập.
B. Trung Hoa.
C. Ấn Độ.
D. Hy Lạp.
Đáp án đúng là: B
"Tứ đại phát minh" (kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và la bàn) là phát minh của cư dân Trung Hoa.
Câu 34. Nền văn minh Trung Hoa cổ - trung đại được hình thành ở khu vực nào?
A. Đông Bắc châu Phi.
B. Nam Á.
C. Tây Á.
D. Đông Bắc châu Á.
Đáp án đúng là: D
Nền văn minh Trung Hoa cổ - trung đại được hình thành ở khu vực Đông Bắc châu Á.
Câu 35. Tiền thân của Hán tộc sau này là
A. các tộc người Mãn, Mông,…
B. người Hoa Hạ ở lưu vực Hoàng Hà.
C. các tộc người Đra-vi-đa và A-ri-a.
D. các tộc người I-ta-li-ốt, Gô-loa,…
Đáp án đúng là: B
Người Hoa Hạ ở lưu vực Hoàng Hà là tiền thân của Hán tộc sau này.
Câu 36. Đâu là tập thơ lớn nhất thời cổ đại ở Trung Quốc?
A. Kinh Thi.
B. Hán thư.
C. Sử kí.
D. Hồng Lâu Mộng.
Đáp án đúng là: A
Kinh Thi là tập thơ lớn nhất thời cổ đại ở Trung Quốc gồm nhiều sáng tác dân gian, được Khổng Từ sưu tập và chỉnh lí.
Câu 37. Hai công trình nào của cư dân Trung Quốc thời cổ - trung đại được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới vào năm 1987?
A. Ngọ Môn Quan và Vạn Lí Trường Thành.
B. Di Hòa Viên và Cung A Phòng.
C. Vạn Lý Trường Thành và Lăng Ly Sơn.
D. Viên Minh Viên và Thập Tam lăng.
Đáp án đúng là: C
Năm 1987, tổ chức UNESCO đã công nhận Vạn Lý Trường Thành và Lăng Ly Sơn của Trung Quốc là di sản văn hóa thế giới.
Câu 38. Đâu không phải là phát minh về kĩ thuật của người Trung Quốc?
A. Kĩ thuật làm giấy
B. Thuốc súng.
C. La bàn
D. Máy hơi nước.
Đáp án đúng là: D
Tứ đại phát minh về kĩ thuật của cư dân Trung Quốc thời cổ - trung đại là: kĩ thutaaj làm giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng.
Câu 39. Tác phẩm nào dưới đây được coi là nền tảng của sử học Trung Hoa thời phong kiến?
A. Tây du kí.
B. Hồng lâu mộng.
C. Sử kí.
D. Hán thư.
Đáp án đúng là: C
Sử kí gồm 130 thiên, do Tư Mã Thiên soạn thảo từ năm 109 TCN đến năm 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Hoa từ thời Hoàng đế thần thoại cho đến thời ông sống. Sử kí là nền tảng của sử học Trung Hoa.
Câu 40. Sách y học kinh điển của Trung Quốc thời trung đại là tác phẩm nào?
A. Hải Thượng y tông tâm lĩnh.
B. Nam dược thần hiệu.
C. Bảo anh lương phương.
D. Bản thảo cương mục.
Đáp án đúng là: D
Bản thảo cương mục của danh y Lý Thời Trân là một trong những tác phẩm y học kinh điển của Trung Quốc thời trung đại.
Câu 41. Trường phái tư tưởng nào sau đây không phải là thành tựu của cư dân Trung Quốc thời cổ đại?
A. Nho gia.
B. Pháp gia.
C. Mặc gia.
D. Phật giáo.
Đáp án đúng là: D
Thời cổ đại, ở Trung Quốc xuất hiện nhiều trường phái tư tưởn, như: Nho gia, Pháp gia, Mặc gia, Đạo gia,…
Câu 42. Ở Trung Quốc thời cổ đại,loại chữ viết khắc trên mai rùa, xương thú được gọi là gì?
A. Kim văn.
B. Thạch cổ văn.
C. Giáp cốt văn.
D. Trúc thư.
Đáp án đúng là: C
Ở Trung Quốc thời cổ đại,loại chữ viết khắc trên mai rùa, xương thú được gọi là giáp cốt văn
Câu 43. Khổng Tử, Mạnh Tử là những đại diện tiêu biểu của trường phái tư tưởng nào ở Trung Quốc thời cổ đại?
A. Nho gia.
B. Đạo gia.
C. Mặc gia.
D. Pháp gia.
Đáp án đúng là: A
Khổng Tử, Mạnh Tử là những đại diện tiêu biểu của trường phái tư tưởng Nho gia ở Trung Quốc thời cổ đại.
Câu 44. Lão Tử là đại diện tiêu biểu của trường phái tư tưởng nào ở Trung Quốc thời cổ đại?
A. Nho gia.
B. Pháp gia.
C. Mặc gia.
D. Đạo gia.
Đáp án đúng là: D
Lão Tử là đại diện tiêu biểu của trường phái tư tưởng Đạo gia ở Trung Quốc thời cổ đại.
Câu 45. Hàn Phi Tử là đại diện tiêu biểu của trường phái tư tưởng nào ở Trung Quốc thời cổ đại?
A. Nho giáo.
B. Pháp gia.
C. Mặc gia.
D. Đạo gia.
Đáp án đúng là: B
Hàn Phi Tử là đại diện tiêu biểu của trường phái tư tưởng Pháp gia ở Trung Quốc thời cổ đại.
Câu 46. Lịch thời Thương chia một năm thành 12 tháng, tháng đủ có 30 ngày, tháng thiếu có 29 ngày. Để khớp với vòng quay của Trái Đất xung quanh Mặt Trời, người Trung Quốc thời Thương đã
A. thêm một tháng nhuận.
B. quy định tháng 2 có 28 ngày.
C. quy định cứ 10 năm có 1 năm nhuận.
D. thêm hai tháng nhuận
Đáp án đúng là: A
Lịch thời Thương chia một năm thành 12 tháng, tháng đủ có 30 ngày, tháng thiếu có 29 ngày. Để khớp với vòng quay của Trái Đất xung quanh Mặt Trời, người Trung Quốc thời Thương đã thêm một tháng nhuận.
Câu 47. Vào thời nào, Nho giáo trở thành tư tưởng chính thống của chế độ quân chủ chuyên chế ở Trung Hoa?
A. Thời Tần.
B. Thời Đường.
C. Thời Hán.
D. Thời Tống.
Đáp án đúng là: C
Từ thời Hán, Nho giáo trở thành tư tưởng chính thống của chế độ quân chủ chuyên chế ở Trung Hoa.
Câu 48. Một trong những tác phẩm nổi tiếng của Lão Tử là
A. Đạo đức kinh.
B. Sử kí.
C. Hồng lâu mộng.
D. Tây du kí.
Đáp án đúng là: A
Một trong những tác phẩm nổi tiếng của Lão Tử là Đạo đức kinh
Câu 49. Nhà Tần đã đánh bại bao nhiêu nước để thống nhất lãnh thổ Trung Quốc vào năm 221 TCN?
A. Ba nước.
B. Bốn nước.
C. Năm nước.
D. Sáu nước.
Đáp án đúng là: D
Nhà Tần đã lần lượt đánh bại các đối thủ (Hàn, Triệu, Ngụy, Sở, Yên, Tề) để thống nhất Trung Quốc vào năm 221 TCN.
Câu 50. Con sông nào dài nhất châu Á?
A. Hoàng Hà
B. Trường Giang
C. Sông Ấn
D. Sông Hằng
Đáp án đúng là: B
Trường Giang dài khoảng 6385 km, là con sông dài nhất châu Á và xếp thứ 3 trên thế giới (sau sông Nin ở châu Phi; sông A-ma-dôn ở Nam Mỹ)
Câu 51. Đâu là quốc gia không bị ảnh hưởng bởi chữ viết của Trung Quốc?
A. Việt Nam
B. Campuchia.
C. Nhật Bản
D. Triều Tiên
Đáp án đúng là: B
Chữ viết của Campuchia chịu ảnh hưởng từ chữ Phạn của Ấn Độ.
Câu 53. Ai là người đặt nền móng cho nền sử học Trung Hoa?
A. Lã Bất Vi.
B. Tư Mã Thiên.
C. Khổng Tử.
D. Tào Tuyết Cần.
Đáp án đúng là: B
Tư Mã Thiên là người đặt nền móng cho nền sử học Trung Hoa
Câu 54. Trung Hoa có bốn phát minh kĩ thuật quan trọng là
A. Kĩ thuật in, làm giấy, la bàn, thuốc súng.
B. Luyện kim, bom nguyên tử, la bàn, thuóc súng.
C. Kĩ thuật in, la bàn, bom nguyên tử, giấy.
D. Thuốc súng, súng tiểu liên, bom nguyên tử, la bàn.
Đáp án đúng là: A
Trung Hoa có bốn phát minh kĩ thuật quan trọng là: kĩ thuật in, làm giấy, la bàn, thuốc súng.
Câu 55. Dương Tử là tên gọi khác của con sông nào dưới đây?
A. Hoàng Hà
B. Sông Ti-grơ
C. Sông Nin
D. Trường Giang
Đáp án đúng là: D
Sông Trường Giang còn có tên gọi khác là sông Dương Tử.
Câu 56. Các nhà thơ tiêu biểu dưới thời Đường là
A. Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị,…
B. Đổng Trọng Thư, Đỗ Phủ, Lý Bạch,…
C. Tô Đông Pha, Lý Bạch, Bạch Cư Dị,…
D. Tào Tuyết Cần, Thi Nại Am, Đỗ Phủ,…
Đáp án đúng là: A
Các nhà thơ tiêu biểu dưới thời Đường là Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị,…
Câu 57. Tác phẩm nào dưới đây không thuộc tứ đại danh tác của văn học Trung Hoa thời trung đại?
A. Hồng lâu mộng.
B. Tam quốc diễn nghĩa.
C. Đậu Nga oan.
D. Tây du kí.
Đáp án đúng là: C
Tứ đại danh tác của văn học Trung Hoa thời trung đại, gồm: Hồng lâu mộng; Tam quốc diễn nghĩa; Tây du kí; Thủy hử,…
Câu 58. Nhà toán học nào của Trung Quốc đã tính được số Pi đến 7 chữ số thập phân?
A. Lý Thời Trân.
B. Đổng Trọng Thư.
C. Tổ Xung Chi.
D. Trương Hành.
Đáp án đúng là: C
Nhà toán học nổi tiếng của Trung Quốc thời trung đại là Tổ Xung Chi. Ông đã tính được số Pi đến 7 chữ số thập phân.
Câu 59. Phát minh kĩ thuật nào của Trung Quốc được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực hàng hải?
A. Thuốc súng.
B. La bàn.
C. Giấy.
D. Kĩ thuật in.
Đáp án đúng là: B
La bàn được ứng nhiều trong lĩnh vực hàng hải (xác định phương hướng trên biển,…)
Câu 60. Ngành kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo ở Trung Quốc thời cổ - trung đại?
A. Nông nghiệp.
B. Thủ công nghiệp.
C. Thương nghiệp.
D. Dịch vụ.
Đáp án đúng là: A
Nông nghiệp là ngành kinh tế giữ vai trò chủ đạo ở Trung Quốc thời cổ - trung đại
C - VĂN MINH ẤN ĐỘ CỔ - TRUNG ĐẠI
Câu 61. Nền văn minh Ấn Độ cổ - trung đại hình thành và phát triển gắn liền với dòng sông nào?
A. Sông Ti-grơ và Ơ-phrát.
B. Sông Nin và sông Công-gô.
C. Hoàng Hà và Trường Giang.
D. Sông Ấn và sông Hằng.
Đáp án đúng là: D
Nền văn minh Ấn Độ cổ - trung đại hình thành và phát triển gắn liền với 2 dòng sông lớn là: sông Ấn và sông Hằng
Câu 62. Nền văn minh Ấn Độ cổ - trung đại được hình thành ở khu vực nào?
A. Đông Bắc châu Phi.
B. Nam Á.
C. Tây Á.
D. Đông Bắc châu Á.
Đáp án đúng là: B
Nền văn minh Ấn Độ cổ - trung đại được hình thành ở khu vực Nam Á.
Câu 63. Ngành kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo ở Ấn Độ thời cổ - trung đại?
A. Nông nghiệp.
B. Thủ công nghiệp.
C. Thương nghiệp.
D. Dịch vụ.
Đáp án đúng là: A
Nông nghiệp là ngành kinh tế giữ vai trò chủ đạo ở Ấn Độ thời cổ - trung đại
Câu 64. Điểm nổi bật trong xã hội Ấn Độ thời kì cổ-trung đại là
A. mọi người trong xã hội đều bình đẳng.
B. tồn tại chế độ đẳng cấp Vac-na.
C. người ngoại tộc thay nhau cai trị Ấn Độ.
D. mâu thuẫn gay gắt giữa giai cấp chủ nô và nô lệ.
Đáp án đúng là: B
Điểm nổi bật trong xã hội Ấn Độ thời kì cổ-trung đại là tồn tại chế độ đẳng cấp Vacs0na. Theo đó, xã hội sẽ phân chia thành 4 đẳng cấp chính là: Brama; Ksatria; Vaisia và Sudra
Câu 65. Ấn Độ là quê hương của 2 tôn giáo nào dưới đây?
A. Phật giáo và Ki-tô giáo.
B. Hồi giáo và Phật giáo.
C. Hin-đu giáo và Phật giáo
D. Ki-tô giáo và Hồi giáo.
Đáp án đúng là: C
Ấn Độ là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn như: Hin-đu giáo, Phật giáo, đồng thời cũng là nơi du nhập và phát triển của đạo Hồi.
Câu 66. Hai bộ sử thi tiêu biểu của Văn học Ấn Độ thời cổ đại là
A. Ramayana, Mahabharata
B. Riêm Kê và Ra-ma Khiên.
C. I-li-át và Ô-đi-xê.
D. Đăm Săn và Gin-ga-mét.
Đáp án đúng là: A
Phương pháp giải
Văn học Ấn Độ đạt nhiều thành tựu rực rỡ, tiêu biểu nhất là kinh Vê-đa, sử thi Ma-ha-ra-ta và sử thi Ra-ma-y-a-na.
Câu 67. Các thành tựu văn hóa Ấn Độ có ảnh hưởng mạnh mẽ đến khu vực nào trên thế giới?
A. Đông Bắc châu Phi.
B. Trung Mỹ và Nam Mỹ.
C. Đông Âu và Nam Âu.
D. Đông Nam Á
Đáp án đúng là: D
Các thành tựu văn hóa Ấn Độ có ảnh hưởng mạnh mẽ đến khu vực Đông Nam Á. Tiêu biểu như: chữ viết, tôn giáo, văn học, kiến trúc…
Câu 68. Các thành tựu nghệ thuật kiến trúc - điêu khắc của Ấn Độ thời cổ - trung đại phản ánh điều gì?
A. Quyền lực và tính chuyên chế của các Pha-ra-ông.
B. Ảnh hưởng của Thiên Chúa giáo tới đời sống của con người.
C. Trình độ phát triển cao của con người và ảnh hưởng của tôn giáo.
D. Sự giao lưu, tiếp biến giữa văn hóa Ấn Độ với văn hóa Trung Quốc.
Đáp án đúng là: D
Những công trình kiến trúc và điêu khắc của Ấn Độ cổ - trung đại vừa thể hiện trình độ phát triển cao của con người, vừa thể hiện ảnh hưởng của tôn giáo tới nghệ thuật.
Câu 69. Chủ nhân đầu tiên của văn minh Ấn Độ cổ - trung đại là
A. người Đra-vi-đa.
B. người A-ri-a
C. người Tuốc.
D. người Ả-rập
Đáp án đúng là: A
Chủ nhân đầu tiên của văn minh Ấn Độ cổ - trung đại là tộc người Đra-vi-đa ở miền Bắc Ấn Độ.
Câu 70. Tên gọi Ấn Độ bắt nguồn từ
A. tên một ngọn núi
B. tên một tộc người.
C. tên một con sông.
D. tên một sử thi.
Đáp án đúng là: C
Tên gọi đất nước Ấn Độ bắt nguồn từ tên một dòng sông, phát nguyên từ Tây Tạng, vượt qua dãy Hi-ma-lay-a rồi đổ ra biển Ả-rập - đó là dòng sông Ấn.
Câu 71. Dòng sông nào được coi là linh thiêng nhất và là vị thần bảo trợ cho cuộc sống và con người Ấn Độ?
A. Sông Hằng.
B. Sông I-ra-oa-đi.
C. Sông A-ma-dôn.
D. Sông Mít-xi-pi-xi.
Đáp án đúng là: A
Sông Hằng dài khoảng 3000 km. Đây là con sông được coi là linh thiêng nhất và là vị thần bảo trợ cho cuộc sống và con người Ấn Độ
Câu 72. Cái nôi của văn minh Ấn Độ là khu vực nào?
A. Cao nguyên Đê-can.
B. Hoang mạc Tha.
C. Lưu vực sông Ấn, sông Hằng.
D. Vùng núi Hi-ma-lay-a.
Đáp án đúng là: C
Sông Ấn và sông Hằng bồi đắp nên những đồng bằng màu mỡ ở miền Bắc Ấn Độ. Vì vậy, nơi đây trở thành cái nôi của văn minh Ấn Độ.
Câu 73. Từ rất sớm, người Ấn Độ cổ đại có chữ viết riêng, đó là
A. chữ Hán, chữ Nôm,…
B. chữ Phạn, chữ Bra-mi,…
C. chữ hình nêm, chữ Hangul,…
D. chữ Pa-li và chữ La-tinh,…
Đáp án đúng là: B
Từ rất sớm, người Ấn Độ cổ đại có chữ viết riêng, đó là: chữ Bra-mi, chữ Phạn (Sankrit)...
Câu 74. Biểu tượng trên quốc huy của nước Cộng hòa Ấn Độ hiện nay lấy cảm hứng từ thành tựu nào của người Ấn Độ cổ đại?
A. Đỉnh trụ cột đá A-sô-ca.
B. Đại bảo tháp San-chi.
C. Lăng mộ Ta-giơ Ma-han.
D. Chim bồ câu và cành ô-liu.
Đáp án đúng là: A
- Biểu tượng trên quốc huy của nước Cộng hòa Ấn Độ hiện nay lấy cảm hứng từ: biểu tượng trên đỉnh trụ cột đá A-sô-ca.
- Mô tả: phần đỉnh trụ cột đá A-sô-ca gồm ba bộ phận.
+ Một trụ hình đoá hoa sen lộn ngược, đỡ một bệ đá tròn.
+ Chung quanh bệ đỡ hình tròn có khắc hình bốn bánh xe (tượng trưng cho pháp luân nhà Phật) xen kẽ hình bốn con thú (bò rừng, ngựa, sư tử, voi).
+ Trên cùng là tượng bốn con sư tử ngồi, dáng vẻ dũng mãnh và oai vệ, quay lưng vào nhau, há miệng, mắt nhìn ra bốn phương Đông, Tây, Nam, Bắc.
Câu 75. Ai là chủ nhân của 10 con số đang được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới?
A. Cư dân Trung Quốc.
B. Cư dân Ấn Độ.
C. Cư dân Hy Lạp.
D. Cư dân La Mã.
Đáp án đúng là: B
Về toán học, người Ấn Độ cổ - trung đại sáng tạo ra hệ thống chữ số tự nhiên, trong đó đóng góp lớn nhất là phát minh ra số 0
Câu 76. Chữ Phạn của người Ấn Độ có tên gọi khác là gì?
A. Chữ Hangul.
B. Chữ Sankrít.
C. Chữ Xi-ri.
D. Chữ Hin-đi.
Đáp án đúng là: B
Chữ Phạn của người Ấn Độ có tên gọi khác là chữ Sankrit.
Câu 77. Tôn giáo nào do Thái tử Xít-đác-ta Gô-ta-ma sáng lập?
A. Bà La Môn giáo.
B. Phật giáo.
C. Hồi giáo
D. Thiên chúa giáo.
Đáp án đúng là: B
Phật giáo ra đời vào khoảng thế kỉ VI TCN do Thái tử Xít-đác-ta Gô-ta-ma, hiệu là Sa-ki-a Mu-ni (Thích Ca Mâu Ni) sáng lập
Câu 78. Các tác phẩm Ra-ma-y-a-na, Ma-ha-bha-ra-ta thuộc thể loại văn học nào?
A. Sử thi.
B. Tiểu thuyết chương hồi.
C. Truyện ngắn.
D. Kịch nói.
Đáp án đúng là: A
Các tác phẩm Ra-ma-y-a-na, Ma-ha-bha-ra-ta thuộc thể loại sử thi
Câu 79. Theo lịch của người Ấn Độ, sau bao nhiêu năm lại có một tháng nhuận?
A. 3 năm.
B. 4 năm
C. 5 năm
D. 6 năm
Đáp án đúng là: C
Người Ấn Độ đã tạo ra lịch, một năm có 12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày, sau 5 năm lại có một tháng nhuận.
Câu 80. Tác phẩm nào dưới đây được coi là bộ “bách khoa toàn thư” phản ánh mọi mặt đời sống xã hội Ấn Độ?
A. Sử thi Ra-ma-ya-na.
B. Sử thi Ma-ha-bha-ra-ta.
C. Vở kịch Sơ-kun-tơ-la.
D. Kinh Vê-đa.
Đáp án đúng là: B
Sử thi Ma-ha-bha-ra-ra là bản trường ca gồm khoảng 110.000 câu thơ đôi, được coi là bộ “bách khoa toàn thư” phản ánh mọi mặt đời sống xã hội Ấn Độ
Câu 81. Công trình kiến trúc nào dưới đây không phải là thành tựu của cư dân Ấn Độ thời cổ - trung đại?
A. Lăng Ta-giơ Ma-han.
B. Đại bảo tháp San-chi.
C. Đền Bô-rô-bu-đua.
D. Pháo đài Đỏ (La Ki-la).
Đáp án đúng là: C
- Đền Bô-rô-bu-đua thành tựu của cư dân In-đô-nê-xi-a.
Câu 82. Hin-đu giáo được hình thành trên cơ sở của
A. Bà La Môn giáo.
B. Thiên Chúa giáo.
C. Hồi giáo.
D. Phật giáo.
Đáp án đúng là: A
Hin-đu giáo được hình thành trên cơ sở của Bà La Môn giáo, ra đời từ khoảng thiên niên kỉ I TCN, có ảnh hưởng lâu dài và sâu sắc nhất ở Ấn Độ.
Câu 83. Quốc gia nào dưới đây không chịu ảnh hưởng từ chữ viết của Ấn Độ?
A. Cam-pu-chia.
B. Thái Lan.
C. Lào.
D. La Mã.
Đáp án đúng là: D
Chữ viết Ấn Độ được truyền bá sang Đông Nam Á và được cải biên thành chữ viết của một số quốc gia, như: Cam-pu-chia; Thái Lan; Lào,…
Câu 84. Các tín đồ Phật giáo lấy năm nào làm năm thứ nhất theo Phật lịch?
A. Năm 541 TCN.
B. Năm 542 TCN.
C. Năm 543 TCN.
D. Năm 544 TCN.
Đáp án đúng là: D
Các tín đồ Phật giáo lấy năm 544 TCN làm năm thứ nhất theo Phật lịch
Câu 85. Cư dân Ấn Độ thời cổ - trung đại không phải là chủ nhân của thành tựu nào dưới đây?
A. Đại bảo tháp San-chi.
B. Phép đếm lấy số 10 làm cơ sở.
C. Các tôn giáo: Phật giáo và Hin-đu giáo.
D. Kinh Vê-đa, vở kịch Sơ-kun-tơ-la.
Đáp án đúng là: B
- Phép đếm lấy số 10 làm cơ sở là thành tựu của cư dân Ai cập cổi đại.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Lịch sử lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
LT Lịch sử 10 Bài 5: Khái niệm văn minh
LT Lịch sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông
LT Lịch sử 10 Bài 7: Một số nền văn minh Phương Tây