Sách bài tập Ngữ Văn 10 Bài mở đầu | Cánh diều

2 K

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải sách bài tập Ngữ Văn lớp 10 Bài mở đầu sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Ngữ Văn 10. Mời các bạn đón xem:

Giải sách bài tập Ngữ Văn lớp 10 Bài mở đầu

Câu 1 trang 5 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1:Trang đánh dấu ✔ vào ô trống trước các dòng nêu đúng mục tiêu của Bài Mở đầu.

□ a. Cách sử dụng sách Ngữ văn 10

□ b. Nội dung và hình thức của một văn bản

□ c. Những nội dung chính của sách Ngữ văn 10

□ d. Phương pháp học sách Ngữ văn 10

□ e. Cấu trúc của sách và các bài học trong sách Ngữ văn 10

□ g. Yêu cầu đánh giá kết quả học tập với sách Ngữ văn 10

Trả lời:

Em đánh dấu ✔ vào các ô trống:

c. Những nội dung chính của sách Ngữ văn 10

d. Phương pháp học sách Ngữ văn 10

e. Cấu trúc của sách và các bài học trong sách Ngữ văn 10

Câu 2 trang 5 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: Phương án nào nêu lên điểm mới về nội dung rèn luyện của sách Ngữ văn 10?

A. Học tập và rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe thông qua các loại văn bản: văn học, nghị luận và thông tin

B. Phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học với những nội dung đa dạng, phong phú và hấp dẫn

C. Góp phần phát triển các phẩm chất chủ yếu như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và có trách nhiệm,...

D. Yêu cầu cao hơn để phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học ở một tầm cao mới

Trả lời:

Chọn đáp án: D. Yêu cầu cao hơn để phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học ở một tầm cao mới

Câu 3 trang 5 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: Phương án nào nêu đúng các loại văn bản lớn được học trong sách Ngữ văn 10

A. Văn bản nghị luận, văn bản thông tin, văn bản truyện

B. Văn bản văn học, văn bản nghị luận, văn bản thông tin

C. Văn bản văn học, văn bản nghị luận, văn bản truyện

D. Văn bản nghị luận, văn bản thông tin, văn bản truyền thuyết

Trả lời:

Chọn đáp án: B. Văn bản văn học, văn bản nghị luận, văn bản thông tin

Câu 4 trang 6 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: Phương án nào nêu đúng tên các thể loại truyện trong sách Ngữ văn 10?

A. Truyện truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện đồng thoại, truyện cười

B. Truyện ngắn, tiểu thuyết, truyện Nôm, truyện trinh thám, truyện cười

C. Tiểu thuyết chương hồi, thần thoại, truyện ngắn, sử thi

D. Truyện truyền thuyết, truyện ngụ ngôn, truyện cười, truyện thần thoại

Trả lời:

Chọn đáp án: C. Tiểu thuyết chương hồi, thần thoại, truyện ngắn, sử thi

Câu 5 trang 6 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: Phương án nào nêu đúng tên các thể loại truyện trong sách Ngữ văn 10 chưa học ở Trung học cơ sở?

A. Truyện truyền thuyết, cổ tích, truyện đồng thoại

B. Truyện ngắn, tiểu thuyết, truyện trinh thám, truyện cười

C. Tiểu thuyết chương hồi, thần thoại, sử thi

D. Truyện truyền thuyết, truyện ngụ ngôn, truyện khoa học viễn tưởng

Trả lời:

Chọn đáp án: C. Tiểu thuyết chương hồi, thần thoại, sử thi

Câu 6 trang 6 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: Sách Ngữ văn 10 hướng dẫn em đọc hiểu những thể loại thơ nào?

A. Thơ Đường luật, thơ tự do

B. Thơ 4 chữ, 5 chữ và 6 chữ

C. Thơ 4 chữ, 6 chữ và 7 chữ

D. Thơ tự do, thơ 8 chữ và thơ lục bát

Trả lời:

Chọn đáp án: A. Thơ Đường luật, thơ tự do

Câu 7 trang 6 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: Phương án nào nêu đúng thể loại kịch bản sân khấu được học trong sách Ngữ văn 10

A. Tuồng, chèo dân gian

B. Kịch nói và tuồng

C. Bi kịch và hài kịch

D. Chèo và kịch hiện đại

Trả lời:

Chọn đáp án: A. Tuồng, chèo dân gian

Câu 8 trang 6 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: Dựa vào nội dung mục Đọc hiểu văn bản truyện trong Bài Mở đầu, điền tên thể loại và tác giả của mỗi tác phẩm vào cột bên phải cho đúng.

Nhan đề văn bản

Tên thể loại và tác giả

Hê- ra- clét đi tìm táo vàng

 

Chiến thắng Mtao Mxây

 

Thần Trụ trời

 

Ra – ma buộc tội

 

Nữ Oa

 

Kiêu binh nổi loạn (trích Hoàng Lê nhất thống chí)

 

Hồi trống Cổ Thành (trích Tam quốc diễn nghĩa)

 

Người ở bến sông Châu

 

Ngày cuối cùng của chiến tranh

 

Trả lời:

Nhan đề văn bản

Tên thể loại và tác giả

Hê- ra- clét đi tìm táo vàng

Thần thoại Hy Lạp

Chiến thắng Mtao Mxây

Sử thi Ê-đê

Thần Trụ trời

Thần thoại Việt Nam

Ra – ma buộc tội

Sử thi Ấn Độ, Van-mi-ki

Nữ Oa

Thần thoại Trung Quốc

Kiêu binh nổi loạn (trích Hoàng Lê nhất thống chí)

Tiểu thuyết chương hồi, Ngô gia văn phái.

Hồi trống Cổ Thành (trích Tam quốc diễn nghĩa)

Tiểu thuyết Trung Quốc, LA Quán Trung

Người ở bến sông Châu

Tiểu thuyết, Sương Nguyệt Minh

Ngày cuối cùng của chiến tranh

Truyện ngắn, Vũ Cao Phan

Câu 9 trang 7 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: Dựa vào nội dung mục Đọc hiểu văn bản thơ của Bài Mở đầu, điền tên thể loại và tác giả tương ứng với mỗi văn bản được nêu trong bảng sau:

Thể loại

Nhan đề văn bản

Tác giả

 

Đất nước

 

 

Mùa hoa mận

 

 

Đi trong hương tràm

 

 

Cảm xúc mùa thu (Thu hứng, bài 1)

 

 

Câu cá mùa thu (Thu điếu)

 

 

Lính đảo hát tình ca trên đảo

 

 

Tự tình (bài 2)

 

 

Tỏ lòng (Thuật hoài)

 

 

Khoảng trời, hố bom

 

Trả lời:

Thể loại

Nhan đề văn bản

Tác giả

Thơ tự do

Đất nước

Nguyễn Đình Thi

Thơ tự do

Mùa hoa mận

Chu Thùy Tiên

Thơ tự do

Đi trong hương tràm

Hoài Vũ

Thơ đường luật

Cảm xúc mùa thu (Thu hứng, bài 1)

Đỗ Phủ

Thơ đường luật

Câu cá mùa thu (Thu điếu)

Nguyễn Khuyến

Thơ tự do

Lính đảo hát tình ca trên đảo

Trần Đăng Khoa

Thơ đường luật

Tự tình (bài 2)

Hồ Xuân Hương

Thơ đường luật

Tỏ lòng (Thuật hoài)

Phạm Ngữ Lão

Thơ tự do

Khoảng trời, hố bom

Lâm Thị Mỹ Dạ

Câu 10 trang 7 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: Khi đọc hiểu truyện và thơ, sách Ngữ văn 10 lưu ý học sinh (HS) điều gì?

Trả lời:

Nội dung đọc hiểu về mỗi thể loại được nêu ở Bài Mở đầu đều có hai phần: phần đầu nêu nhan đề các văn bản, tác phẩm được học; phần hai nêu các lưu ý về cách đọc. Cần chú ý phần hai của các mục Đọc hiểu văn bản luyện và Đọc hiểu văn bản thơ là sẽ tổng hợp được các lưu ý về cách đọc hai thể loại này. Ví dụ:

Về đọc thơ: Ngoài những yêu cầu đọc hiểu thơ nói chung (như nhận biết và thấy được mối quan hệ giữa nội dung và hình thức), HS cần chú ý những đặc điểm riêng của mỗi thể thơ.

Câu 11 trang 7 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1:Dựa vào nội dung mục Đọc hiểu văn bản chèo, tuồng của Bài Mở đầu, hãy nêu điểm khác biệt về cách trình bày giữa kịch bản văn học với văn bản truyện, thơ.

Trả lời:

Khác với văn bản thơ, truyện,…kịch bản thường nêu lên cấu trúc các hồi, cảnh; nhân vật kèm lời thoại; các chỉ dẫn sân khấu như bối cảnh, cử chỉ, điệu bộ, âm thanh, màu sắc, ánh sáng, mối liên hệ giữa sân khấu và công chúng;…

Câu 12 trang 7 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: Dựa vào mục Đọc hiểu văn bản nghị luận trong Bài Mở đầu; hãy nêu các điểm cần lưu ý khi đọc hiểu văn bản nghị luận.

Trả lời:

Đọc văn bản nghị luận cần chú ý đến đề tài, ý nghĩa của vấn đề được bài viết nêu lên và cách tác giả nêu ý kiến, sử dụng lí lẽ, bằng chứng cụ thể để thuyết phục người đọc.

Câu 13 trang 7 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: Đọc mục Đọc hiểu văn bản thông tin trong Bài Mở đầu, từ nhan đề văn bản thông tin ở cột trái, dự đoán nội dung chính của văn bản và ghi vào cột phải theo bảng sau:

Nhan đề văn bản

Nội dung chính

Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: một hằng số văn hoá Việt Nam

 

Lễ hội Đền Hùng

 

Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận

 

Lễ hội Ok Om Bok

 

Trả lời:

Nhan đề văn bản

Nội dung chính

Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: một hằng số văn hoá Việt Nam

Cung cấp cho người đọc một số hiểu biết về đặc sắc văn hóa Hà Nội.

Lễ hội Đền Hùng

Cung cấp cho người đọc những thông tin về lễ hội Đề Hùng và lưu ý khi tham gia.

Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận

Cung cấp cho người đọc một số tri thức về phần lễ và phần hội của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận.

Lễ hội Ok Om Bok

Cung cấp cho người đọc thông tin về lễ hội Đua ghe ngo của đồng bào Khmer ở Sóc Trăng

Câu 14 trang 8 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: Dựa vào mục Đọc hiểu Thơ văn Nguyễn Trãi trong Bài Mở đầu, hãy:

a) Nêu những thể loại và tác phẩm được học trong bài học này.

b) Nêu các điểm cần lưu ý khi học về tác giả Nguyễn Trãi.

Trả lời:

a) Những thể loại và tác phẩm được học trong bài Thơ văn Nguyễn Trãi là:

Thể Cáo: Đại cáo bình Ngô

Thơ Nôm: Gương báu khuyên răn và Thư dụ Vương Thông lần nữa

b) Khi đọc thơ văn Nguyễn Trãi, ngoài việc chú ý các yêu cầu đọc hiểu văn bản nghị luận trung đại, thơ Nôm đường luật, cần biết vận dụng những hiểu biết về Nguyễn Trãi để hiểu sâu hơn tác phẩm của ông.

Câu 15 trang 8 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: Đọc phần Thực hành tiếng Việt trong Bài Mở đầu và trả lời các câu hỏi sau:

a) Yêu cầu của việc học tiếng Việt là gì?

b) Khi thực hành tiếng Việt cần chú ý những gì?

Trả lời:

a) Yêu cầu của việc học tiếng Việt là: không nghiêng về trang bị lí thuyết mà tập trung vào hướng dẫn thực hành bốn kĩ năng: đọc, viết, nói và nghe.

b) Khi thực hành tiếng Việt cần chú ý:

- Trước khi làm bài tập, cần tự nghiên cứu những kiến thức về tiếng Việt trong phần Kiến thức Ngữ văn ở đầu mỗi bài học để có hướng dẫn làm bài và hệ thống lại những hiểu biết của mình sau khi làm bài tập.

- Việc vận dụng những kiến thức, kĩ năng sử dụng tiếng Việt đã học vào các hoạt động đọc hiểu, viết, nói, nghe ở môn Ngữ văn cũng như các môn học khác và vào hoạt động giao tiếp trong đời sống hằng ngày.

Câu 16 trang 8 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: Sách Ngữ văn 10 rèn luyện cho em các kiểu văn bản nào? Yêu cầu về các kiểu văn bản viết ở lớp 10 có gì khác với cấp Trung học cơ sở?

Trả lời:

Sách Ngữ văn 10 rèn luyện cho em ba kiểu văn bản: nghị luận, thuyết minh và nhật dụng. Yêu cầu về các kiểu văn bản viết ở lớp 10 khác với cấp Trung học cơ sở là chỉ tập trung vào ba kiểu: nghị luận, thuyết minh và nhật dụng, không có văn bản tự sự, miêu tả và biểu cảm.

Câu 17 trang 8 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: Các yêu cầu cần đạt ở lớp 10 về nội dung kĩ năng nói và nghe là gì?

Trả lời:

Các yêu cầu cần đạt:

- Nói: Biết thuyết trình về một vấn đề xã hội, sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ. Trình bày báo cáo về một kết quả nghiên cứu hay hoạt động trải nghiệm. Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn học.

- Nghe: Nghe và nắm bắt được nội dung thuyết trình, quan điểm của người nói. Biết nhận xét về nội dung và hành thức thuyết trình.

Câu 18 trang 8 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1: Xem phần Cấu trúc của sách Ngữ văn 10 ở Bài Mở đầu và ghi nhiệm vụ của HS vào cột phải theo bảng sau:

Các phần của bài học

Nhiệm vụ của HS

YÊU CẦU ĐẠT

 

KIẾN THỨC NGỮ VĂN

 

ĐỌC

ĐỌC HIỂU VĂN BẢN

- Tên văn bản

- Chuẩn bị

- Đọc hiểu

THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU

 

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

 

VIẾT

- ĐỊNH HƯỚNG

- THỰC HÀNH

 

NÓI VÀ NGHE

- ĐỊNH HƯỚNG

- THỰC HÀNH

 

TỰ ĐÁNH GIÁ

 

HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

 

Trả lời:

Các phần của bài học

Nhiệm vụ của HS

YÊU CẦU ĐẠT

Đọc trước khi học để có định hướng đúng

KIẾN THỨC NGỮ VĂN

Đọc sau khi học để tự đánh gi

ĐỌC

ĐỌC HIỂU VĂN BẢN

- Tên văn bản

- Chuẩn bị

- Đọc hiểu

THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU

- Tìm hiểu thông tin về thể loại, bối cảnh, tác giả, tác phẩm…

- Đọc trực tiếp văn bản và chú ý các hướng dẫn đọc bên phải, xem chú thích ở chân trang.

- Trả lời câu hỏi đọc hiểu.

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

Đọc kiến thức tiếng Việt ở phần kiến thức Ngữ văn và làm bài tập thực hành tiếng Việt.

VIẾT

- ĐỊNH HƯỚNG

- THỰC HÀNH

- Đọc định hướng viết

- Làm bài tập thực hành viết

NÓI VÀ NGHE

- ĐỊNH HƯỚNG

- THỰC HÀNH

- Đọc định hướng nói và nghe

- Làm bài tập thực hành nói và nghe

TỰ ĐÁNH GIÁ

Tự đánh giá kết quả đọc hiểu và viết bằng việc trả lời các câu hỏi về một văn bản tương tự đã học.

HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

- Đọc mở rộng theo gợi ý

- Thu thập tư liệu liên quan đến bài học.

Xem thêm các bài giải SBT Ngữ văn lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài mở đầu

Bài 1: Thần thoại và sử thi

Bài 2: Thơ đường luật

Bài 3: Kịch bản chèo và tuồng

Bài 4: Văn bản thông tin

Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1

Đánh giá

0

0 đánh giá