Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất

676

Với giải Câu 6 trang 20 SBT Ngữ văn lớp 7 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 7: Trí tuệ dân gian giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Ngữ văn 7. Mời các bạn đón xem:

Giải sách bài tập Ngữ văn 7 Bài 7: Trí tuệ dân gian

Câu 6 trang 20 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 2: Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất

1. Con trâu là đầu cơ nghiệp

2. Ruộng không phân như thân không của

3. Chuồng gà hướng Đông cái lông chẳng còn.

4. Được mùa cau, đau mùa lúa

5. Trồng tre đất sỏi, trồng tỏi đất bồi

6. Tháng Hai trồng cà, tháng Ba trồng đỗ

7. Tháng Tám mưa trai, tháng Hai mưa thóc

8. Tôm đi chạng vạng, cá đi rạng đông

9. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng

10. Làm ruộng không trâu, làm giàu không thóc.

11. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống

(In trong Kho tàng tục ngữ người Việt, Nguyễn Xuân Kính (Chủ biên),

NXB Văn hóa Thông tin, 2022; Tục ngữ cao dao dân ca Việt Nam, Vũ Ngọc Phan,

NXB Văn học, 2016

a. Theo em, các câu tục ngữ trên cùng nói về điều gì?

b. Xác định số chữ, số dòng, số vế của các câu tục ngữ từ số 3 đến số 11.

c. Tìm các cặp vần và nhận xét về tác dụng của vần trong các câu tục ngữ trên.

d. Về mặt hình thức, câu tục ngữ số 11 có gì khác biệt so với các câu tục ngữ còn lại?

đ. Các câu tục ngữ trên có ý nghĩa gì đối với lao động sản xuất?

e. Em hãy hình dung một tình huống giao tiếp có thể sử dụng một trong những câu tục ngữ trên. Sau đó, viết một đoạn đối thoại hoặc một đoạn văn về tình huống này với độ dài khoảng 5, 6 câu.

Trả lời:

a. Các câu tục ngữ trên cùng nói về những kinh nghiệm của dân gian về lao động sản xuất.

b. Có thể xác định số chữ, số dòng, số vế của các câu tục ngữ từ số 3 đến số 11 như sau:

Câu

Số chữ

Số dòng

Số vế

3

8

1

2

4

6

1

2

5

8

1

2

6

8

1

2

7

8

1

2

8

8

1

2

9

10

1

2

10

8

1

2

11

8

1

4

c. Có thể xác định các cặp vần và nhận xét về tác dụng của vần trong các câu tục ngữ như sau:

Câu

Cặp vần

Loại vần

1

trâu – đầu

Vần cách

2

phân – thân

Vần cách

3

đông – lông

Vần cách

4

Cau – đau

Vần cách

5

sỏi – tỏi

Vần cách

6

cà – Ba

Vần cách

7

trai – Hai

Vần cách

8

vạng – rạng

Vần cách

9

nằm – tằm

Vần cách

10

trâu – giàu

Vần cách

11

phân – cần

Vần cách

d. Câu tục ngữ số 11 có 4 vế, là một phép liệt kê.

đ. Các câu tục ngữ trên giúp người nông dân hiểu thêm giá trị của trâu và của các yếu tố khác trong lao động sản xuất.

e.

Cô Tư trò chuyện với bác Năm:

- Ruộng nhà bác Năm bón được nhiều phân, lúa năng suất hẳn bác nhỉ? Đúng là “Ruộng không phân như thân không của”.

- Cảm ơn cô Tư, ơn giời năm nay được cái mưa thuận gió hòa, lại bón phân đúng thời điểm nên lúa phát triển đều.

- Em có khi cũng phải học theo kĩ thuật canh tác của bác mới được.

Đánh giá

0

0 đánh giá