Unit 6 Grammar Reference lớp 10 trang 119 | Tiếng Anh 10 Friends Global

711

Với giải Unit 6 Unit 6 Grammar Reference lớp 10 trang 119 Tiếng Anh 10 Friends Global chi tiết trong Unit 6: Money giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 10. Mời các bạn đón xem:

Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 6: Money (Friends Global)

The second conditional: Câu điều kiện loại 2

6.1 (trang 119 Tiếng Anh 10 Friends Global)

Unit 6 lớp 10 Grammar Reference | Tiếng Anh 10 Friends Global Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn dịch:

Ta dùng điều kiện thứ hai để mô tả một tình huống hoặc sự kiện tưởng tượng và kết quả của nó.

Nếu tôi sống gần biển, tôi sẽ đi biển rất nhiều. (Tình huống tưởng tượng - kết quả)

- Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn trong mệnh đề if và chúng ta sử dụng would + V nguyên thể trong mệnh đề chính. Các dạng rút gọn của would là 'd và wouldn’t.

Nếu cô ấy có ô tô, cô ấy sẽ học lái xe.

Nếu cô ấy học lái xe, cô ấy sẽ không đi xe đạp của mình.

6.2 (trang 119 Tiếng Anh 10 Friends Global)

Unit 6 lớp 10 Grammar Reference | Tiếng Anh 10 Friends Global Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn dịch:

- Ta có thể đặt mệnh đề chính trước và mệnh đề if thứ hai.

Tôi sẽ mua cho bạn một món quà nếu tôi có đủ tiền.

- Khi mệnh đề chính đứng trước, ta thường không đặt dấu phẩy giữa các mệnh đề.

6.3 (trang 119 Tiếng Anh 10 Friends Global)

Unit 6 lớp 10 Grammar Reference | Tiếng Anh 10 Friends Global Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn dịch:

Trong mệnh đề chính, chúng ta có thể sử dụng could có nghĩa là would + can. Could cũng là quá khứ đơn của can, vì vậy chúng ta có thể sử dụng nó trong mệnh đề if.

Nếu tôi trúng số, tôi có thể sẽ nghỉ làm.

Nếu tôi có thể nhớ số của anh ấy, tôi sẽ gọi cho anh ấy

Past perfect: thì quá khứ hoàn thành

6.4 (trang 119 Tiếng Anh 10 Friends Global)

Unit 6 lớp 10 Grammar Reference | Tiếng Anh 10 Friends Global Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn dịch:

- Ta viết thì quá khứ hoàn thành như sau:

Khẳng định: Tôi sẽ / bạn / anh ấy / cô ấy / cô ấy đã đi mất.

Đầy đủ: 'd = had

Phủ định: Tôi / bạn / anh ấy / cô ấy / nó / chúng tôi / bạn / họ đã không đi.

Đầy đủ: hadn’t = had not

Nghi vấn: Tôi / bạn / anh ấy / cô ấy / nó / chúng tôi / bạn / họ có đã đi không?

Câu trả lời ngắn: Có tôi đã. / Không, cô ấy đã không.

- Quá khứ phân từ của động từ thông thường cũng giống như quá khứ đơn.

finised (kết thúc)

danced (nhảy múa)

studied (học)

chatted (nói chuyện)

- Đôi khi các động từ bất quy tắc có cùng một phân từ quá khứ như quá khứ đơn, đôi khi chúng khác nhau.

Để biết danh sách các động từ bất quy tắc, hãy xem Sách bài tập.

6.5 (trang 119 Tiếng Anh 10 Friends Global)

Unit 6 lớp 10 Grammar Reference | Tiếng Anh 10 Friends Global Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn dịch:

Ta dùng thì quá khứ hoàn thành để nói về một sự kiện trong quá khứ đã xảy ra trước một sự kiện khác trong quá khứ.

Khi tôi đến cửa hàng, họ đã hết sữa.

Đánh giá

0

0 đánh giá