Giải SGK Tiếng anh 10 Unit 4: Our planet | Friends Global

6.9 K

Lời giải bài tập Tiếng anh lớp 10 Unit 4: Our planet sách 10 Friends Global hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 10 Unit 4 từ đó học tốt môn Tiếng anh 10

Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 4: Our planet (Friends Global)

Unit 4 4A. Vocabulary lớp 10 trang 46, 47

Bài 1 trang 46 sgk Tiếng anh 10: Do the weather quiz in pairs.

(Làm câu đố về thời tiết theo cặp)

1. What shape is a raindrop before it starts falling? (Hình dạng của giọt mưa khi nó bắt đầu rơi xuống?)

Unit 4 4A. Vocabulary trang 46, 47 | Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

2. What makes the sound of thunder? (Cái gì làm nên tiếng sấm?)

a. a cloud (một đám mây)

b. rain (mưa)

c. lightning (chớp)

3. You see lightning and then hear thunder six seconds later. How far away is the storm? (Bạn thấy tia chớp sau đó nghe tiếng sấm vào 6 giây sau. Cơn bão cách đó bao xa?)

a. 2 km

b. 3 km

c. 6 km

4. You only get foggy weather when (Bạn chỉ có thể thấy trời sương mù khi)

a. the air is cold. (không khí lạnh lẽo.)

b. it is rainy. (trời mưa.)

c. you are near the ocean. (bạn ở gần đại dương.)

5. You only get hail when (Bạn chỉ có thể gặp mưa đá khi)

a. it is windy. (trời nhiều gió.)

b. there are storm clouds. (có nhiều mây đen.)

c. there is no sunshine. (trời không nắng)

6. In what direction does an 'east wind' blow? (Gió đông thổi theo hướng nào?)

a. towards the east (theo hướng đông)

b. towards the west (theo hướng tây)

7. What is the maximum time a snowflake takes to reach the ground? (Thời gian tối đa để một bông tuyết chạm đất là bao nhiêu?)

a. a minute (một phút)

b. five minutes (năm phút)

c. twenty minutes (hai mươi phút)

d. an hour (một giờ)

8. When you are facing a rainbow, the sun is always (Khi mà bạn đối mặt với cầu vồng, mặt trời luôn)

a. in front of you (ở phía trước bạn)

b. behind you (ở phía sau bạn)

c. to one side (ở một phía)


Trả lời:

1.a

2. c

3. a

4. a

5. b

6. b

7. d

8. b

Bài 2 trang 47 sgk Tiếng anh 10: Complete the table with the highlighted words from the quiz in exercise 1. What do you notice about the way the adjectives are formed?

(Hoàn thành bảng bên dưới với các từ được tô sáng trong câu đố ở bài tập 1. Hãy chú ý xem các tính từ được hình thành như thế nào?)

Weather

Noun

Adjective

Verb

Related words and phrases

(1)

cloudy

 

Rain clouds

(2)

fog

(3)

 

 

frost

frosty

 

frostbite

(4)

 

hail

hail storm

Ice

icy

 

 

(5)

 

 

flash of lighting

mist

misty

 

 

(6)

(7)

rain

(8)

shower

showery

 

rain shower

snow

snowy

snow

(9)

(10)

stormy

 

thunderstorm

(11)

sunny

(the sun) shines

(12)

(13)

thundery

to thunder

clap/ crash of thunder

(14)

(15)

(the wind)  blows

 

 

Trả lời:

Weather

Noun

Adjective

Verb

Related words and phrases

(1)cloud (mây)

cloudy (nhiều mây)

 

rain clouds (mây mưa)

 

 

 

(2) storm clouds (mây bão)

fog (sương mù)

(3) foggy (nhiều sương mù)

 

 

frost (sương giá)

frosty (giá rét)

 

frostbite (bỏng lạnh)

(4) hail (mưa đá)

 

hail (mưa đá)

hailstorm (bão mưa đá)

ice (băng)

icy (lạnh lẽo, băng giá)

 

 

(5) lightning (chớp)

 

 

flash of lighting (tia chớp)

mist (sương mù)

misty (đầy sương mù)

 

 

(6) rain (mưa)

(7) rainy (nhiều mưa)

rain (mưa)

(8) raindrop (giọt mưa)

shower (mưa rào)

showery ( thường hay mưa rào)

 

rain shower (mưa rào)

snow (tuyết)

snowy (nhiều tuyết)

snow (tuyết rơi)

(9) snowflake (bông tuyết)

(10) storm (bão)

stormy

 

thunderstorm

(11) sun (nắng)

Sunny (nhiều nắng)

(the sun) shines (tỏa nắng)

(12) sunshine (ánh nắng)

(13) thunder (sấm)

thundery (giông tố)

to thunder (nổi sấm)

clap/ crash of thunder (tiếng sấm rền)

(14) wind (gió)

(15) windy (nhiều gió)

(the wind)  blows (gió thổi)

 

Bài 3 trang 47 sgk Tiếng anh 10: In pairs, ask and answer the questions (1-4) below. Use words and phrases from exercise 2 and the words below.

1. What is the weather like in your city/province in May / August/ December? (Thời tiết ở thành phổ/ tỉnh bạn sống vào tháng 5/ tháng 8/ tháng 12 như thế nào?)

2. What is your favourite weather? Why?

Trả lời:

1. The weather in my city in May is very sunny and hot. It regularly has storms in the summer. (Thời tiết ở thành phố tôi vào tháng 5 rất nhiều nắng và nóng. Nó thường xuyên có bão vào mùa hè.)

2. I like autumn. Because the weather is cloudy, not too hot or too cold. (Mình thích mùa thu. Vì bầu trời nhiều mây, thời tiết không quá lạnh cũng không quá nóng.)

Bài 4 trang 47 sgk Tiếng anh 10: Listen to three weather reports (1-3). Match them with the photos (A-C)

(Lắng nghe ba bản báo cáo thời tiết (1-3). Nối chúng với các bức ảnh (A-C).)

1. _____ 2. _____ 3. _____

Unit 4 4A. Vocabulary trang 46, 47 | Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

 

Bài 5 trang 47 sgk Tiếng anh 10: Read the Recycle! box. Then listen again and complete these sentences from the weather reports.

(Đọc hộp Ôn tập! Sau đó nghe lại và hoàn thành các câu trong bản báo cáo thời tiết.)

RECYCLE (Ôn tập) a few, a little, not much / many, a lot of

Remember: we use a few, not many or a lot of with plural (countable) nouns. (Nhớ rằng: chúng ta dùng a few, not many hoặc a lot of với danh từ đếm được số nhiều.)

a few thunderstorm (một vài cơn bão)

We use a little, not much or a lot of with uncountable nouns. (Ta dùng a little, not much hoặc a lot of với danh từ không đếm được.)

a little snow (một ít tuyết)

Report 1

1. lt's -10°C and there's _____ everywhere.

2. We're expecting _____ this afternoon.

Report 2

3. There is _____ on the ground.

4. There isn't _____ but the wind is blowing the snow into my face.

Report 3

5. There were _____ and it was windy too.

6. Now there's _____ and the wind is extremely strong.

Bài 6 trang 47 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Make a weather report for yesterday, today and tomorrow. Present it to the class.

(Làm việc theo cặp. Làm một báo cáo thời tiết cho hôm qua, hôm nay và ngày mai. Trình bày nó trước lớp.)

Trả lời:

- Yesterday: The weather was very sunny and hot. (Hôm qua: Trời rất nhiều nắng và nóng.)

- Today: The weather is cloudy. (Hôm nay: Trời rất nhiều mây)

- Tomorrow: The weather is expected to rain and there is no sunshine. (Ngày mai: Dự báo ngày mai trời sẽ mưa và không có nắng.)

Unit 4 4B. Grammar lớp 10 trang 48

Bài 1 trang 48 sgk Tiếng anh 10: Read part 1 of the text. What is a shooting star?

(Đọc phần 1 của bài khóa. Sao băng là gì?)

Part 1:

On a clear night, you can often see meteors – space rocks- as they fall towards the Earth. Each rock is smaller than an apple, but they look as bright as stars in the night sky, so people call them 'shooting stars'. Larger meteors are much rarer, but their effects are far more spectacular.

In 2013, a meteor exploded in the sky above the city of Chelyabinsk in Russia. The explosion was more powerful than the 1945 Hiroshima atomic bomb, but its effect was not as devastating as the bomb because the meteor exploded much further from the ground. Scientists compared the Chelyabinsk meteor to an earlier - and far bigger - explosion: the Tunguska Event.

Tạm dịch:

Phần 1:

Vào một đêm quang mây, bạn có thể thường thấy các thiên thạch – đá vũ trụ - khi chúng bay đến Trái đất. Mỗi viên đá thì nhỏ hơn một quả táo – nhưng chúng nhìn sáng như những vì sao trên trời đêm, nên mọi người gọi chúng là “sao băng”. Những viên thiên thạch to hơn thì hiếm hơn nhiều, nhưng tác động của chúng thì đáng chú ý hơn nhiều. Vào năm 2013, một viên thiên thạch phát nổ trên bầu trời thành phố Chelyabinsk ở Nga. Vụ nổ lớn hơn quả bom nguyên tử Hiroshima năm 1945, nhưng mức độ tàn phá thì không bằng quả bom vì thiên thạch nổ ở khoảng cách khá xa mặt đất. Các nhà khoa học so sánh thiên thạch Chelyabinsk với một vụ nổ lớn hơn trước đó: Sự kiện Tunguska.

Trả lời:

A shooting star is a meteor (a space rock) that is falling towards the Earth. (Một ngồi sao băng là một thiên thạch (một viên đá vũ trụ) rơi xuống Trái đất.)

Bài 2 trang 48 sgk Tiếng anh 10: Complete the table with comparative adjectives from part 1 of the text.

(Hoàn thành bảng với dạng so sánh hơn của tính từ từ phần 1 của bài khóa.)

Short adjective

Comparative

Rule

small

(1)

+ -er

large

(2)

+ -r

early

(3)

-y --> -ier

big

(4)

double consonant + -er

Long adjective

Comparative

Rule

powerful

(5)

more + adjective

Irregular adjective

Comparative

 

far

(6)

(no rules)

good

better

bad

worse

Trả lời:

Short adjective

Comparative

Rule

small

(1)smaller

+ -er

large

(2) larger

+ -r

early

(3)  earlier

-y -->-ier

big

(4) bigger

double consonant + -er

Long adjective

Comparative

Rule

powerful

(5) more powerful

more + adjective

Irregular adjective

Comparative

 

far

(6) further / farther

(no rules)

good

better

bad

worse

Bài 3 trang 48 sgk Tiếng anh 10: Read the Learn this! box. Then find examples of each rule (a-d) in part 1 of the text.

(Đọc hộp Learn this! box. Sau đó tìm các ví dụ cho mỗi quy tắc (a-d) trong phần 1 của bài khóa.)

LEARN THIS! Comparative forms (Thể so sánh hơn)

a. We use than to make comparisons. (Ta dùng than để tạo thể so sánh hơn.)

Greece is hotter than the UK. (Hy Lạp thì nóng hơn Anh.)

b. We use not as ... as to make negative comparisons. (Ta dùng not as … as để tạo sự so sánh phủ định.)

It isn't as warm as yesterday. (Trời hôm nay không ấm bằng hôm qua.)

c. We use as ... as to say two things are equal. (Ta dùng as … as để nói về hai thứ bằng nhau.)

Yesterday, London was as hot as Athens (Hôm qua, ở Luân Đôn nóng như A-ten.)

d. We use far or much to make a comparison stronger. (Ta dùng far hoặc much để làm sự so sánh mạnh hơn.)

Libya is far/ much hotter than Canada. (Libya thì nóng hơn nhiều so với Canada.)

Trả lời:

a. Each rock is smaller than an apple. (Mỗi viên đá thì nhỏ hơn một quả táo)

The explosion was more powerful than the 1945 Hiroshima atomic bomb. (Vụ nổ lớn hơn quả bom nguyên tử Hiroshima năm 1945.)

b. ... but its effect was not as devastating as the bomb... 

c. ... but they look as bright as stars in the night sky... 

d. Larger meteors are much rarer ... (Những viên thiên thạch to hơn thì hiếm hơn nhiều)

... but their effects are far more spectacular ... (nhưng tác động của chúng thì đáng chú ý hơn nhiều.)

... because the meteor exploded much further from the ground.... (vì thiên thạch nổ ở khoảng cách khá xa mặt đất,) 

and far bigger ... (và lớn hơn nhiều…)

Bài 4 trang 48 sgk Tiếng anh 10: Listen to the examples. What do you notice about the pronunciation of than and as? Practise saying the sentence.

(Lắng nghe các ví dụ. Có gì đáng chú ý về phát âm của than và as? Luyện nói các câu trên.)

Bài 5 trang 48 sgk Tiếng anh 10: Read the Look out! box. Complete part 2 of the text with the comparative form of the words in brackets.

(Đọc hộp Chú ý! Hoàn thành phần 2 của bài khóa với thể so sánh hơn của cac từ trong ngoặc.)

LOOK OUT! little - less

Some quantifiers also have comparative forms. (Có vài định lượng từ có thể so sánh hơn.)

few-fewer much/many-more

Part 2

The Tunguska Event of 1908 was (1) _____ (far) from a city so (2) _____ (few) people saw it, but it was much (3) _____ (powerful) than the one in Chelyabinsk. It destroyed more than 80 million trees in the Siberian forest, so it's lucky it was not (4) _____ (close) to a town or city. The night sky became (5) _____ (bright) than normal for a few days, and people a hundred kilometres away could read a newspaper outdoors even at midnight.

Most scientists believe it was a meteor explosion, but there are some (6) _____ (unusual) theories too. Perhaps it was a UFO!

Trả lời:

1.further

2. fewer

3. more powerful

4. closer

5. brighter

6. more unusual

The Tunguska Event of 1908 was (1) further from a city so (2) fewer people saw it, but it was much (3) more powerful than the one in Chelyabinsk. It destroyed more than 80 million trees in the Siberian forest, so it's lucky it was not (4) closer to a town or city. The night sky became (5) brighter than normal for a few days, and people a hundred kilometres away could read a newspaper outdoors even at midnight.

Most scientists believe it was a meteor explosion, but there are some (6) more unusual theories too. Perhaps it was a UFO!

Tạm dịch:

Sự kiện Tunguska năm 1908 xảy ra ở xa thành phố hơn nên khá ít người thấy nó, nhưng nó nổ mạnh hơn rất nhiều so với ở Cheyabinsk. Nó phá hủy hơn 80 triệu cây trong rừng Siberian, nên may mắn là nó không gần một thị trấn hay thành phố. Bầu trời trở nên sáng hơn bình thường trong vài ngày, và người ở cách xa tram cây số có thể đọc báo ngoài trời ngay cả vào nửa đêm.

Hầu hết các nhà khoa học đều cho rằng đó là vụ nổ thiên thạch, nhưng cũng có những giả thuyết kì lạ khác nữa. Có lẽ nó có thể là UFO!

Giải thích:

(1) The Tunguska Event of 1908 was (1) further from a city… (Sự kiện Tunguska năm 1908 xảy ra ở xa thành phố hơn…)

Far là tính từ bất quy tắc, ta có far – further. 

(2)… so (2) fewer people saw it… (nên khá ít người thấy nó)4[

Few là định lượng từ ngắn, ta thêm -er vào sau định lượng từ: few → fewer.

(3) but it was much (3) more powerful than the one in Chelyabinsk. (nhưng nó nổ mạnh hơn rất nhiều so với ở Cheyabinsk.)

Powerful là tính từ dài, ta thêm more vào trước nó: more powerful.

(4) …so it's lucky it was not (4) closer to a town or city. (nên may mắn là nó không gần một thị trấn hay thành phố.

close là tính từ ngắn, ta thêm -er vào sau định lượng từ: close → closer.

(5) The night sky became (5) brighter than normal for a few days… (Bầu trời trở nên sáng hơn bình thường trong vài ngày.)

bright là tính từ ngắn, ta thêm -er vào sau định lượng từ: bright → brighter.

(6) ...but there are some (6) more unusual theories too. (nhưng cũng có những giả thuyết kì lạ khác nữa.)

unusual là tính từ dài, ta thêm more vào trước nó: more unsual. 

Bài 6 trang 48 sgk Tiếng anh 10: Work in pair. Ask and answer questions beginning Which .. ? Use the comparative form of the adjectives.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi bắt đầu bằng Which…? Sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ.)

1. dangerous/ a blizzard/ a thunderstorm/?

Which is more dangerous, a blizzard or a thunderstorm?

2. beautiful/ snowflake/ rainbow/?

3. holiday venue/ good /the mountains /the beach/?

4. city/ have/ many seasons/ Ha Noi/ Ho Chi Minh City/?

5. for you personally/ temperature/ bad/ -5°C/ 35°C/?

6. Ha Noi/ month/ hot/ June/ August?

Trả lời:

1. Which is more dangerous, a blizzard or a thunderstorm? - A blizzard is more dangerous.

(Cái nào nguy hiểm hơn, một trận bão tuyết hay một trận bão sấm? – Một trận bão tuyết nguy hiểm hơn.)

2. Which is more beautiful, a snowflake or a rainbow? - A rainbow is more beautiful.

(Cái nào đẹp hơn, bông tuyết hay cầu vồng? – Cầu vồng đẹp hơn.)

3. Which holiday venue is better, the mountains or the beach? - The beach is better.

(Địa điểm du lịch nào tốt hơn, núi nay biển? – Biển tốt hơn.)

4. Which city has more seasons, Ha Noi or Ho Chi Minh CIty? - Ha Noi has more seasons.

(Thành phố nào có nhiều mùa hơn, Hà Nội hay TP.HCM? – Hà Nội có nhiều mùa hơn.)

5. Which temperature is worse for you personally, -5°C or 35°C? - -5°C is worse.

(Theo cậu thì nhiệt độ nào tệ hơn, âm 5 độ hay 35 độ? – Âm 5 độ tệ hơn.)

6. Which month in Ha Noi is hotter, June or August? - June is hotter.

(Tháng nào ở Hà Nội nóng hơn, tháng 6 hay tháng 8? – Tháng 6 nóng hơn.)

Unit 4 4C. Listening lớp 10 trang 49

Bài 1 trang 49 sgk Tiếng anh 10: SPEAKING How observant are you? Look at the photo for 30 seconds and remember as much detail as you can. Then cover the photo and listen to the description. What mistakes do you notice in the description?

(Bạn tinh ý như thế nào? Nhìn vào bức tranh trong 30 giây và cố gắng nhớ nhiều chi tiết nhất có thể. Sau đó che bức tranh lại và lắng nghe phần mô tả. Bạn có nhận ra có những lỗi sai nào trong phần mô tả không?)

Bài 2 trang 49 sgk Tiếng anh 10: Read the Listening Strategy. Then listen to three dialogues and answer questions 1-3 below for each one. Give reasons for your answers.

(Đọc Chiến thuật Nghe. Sau đó nghe ba đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi 1 – 3 bên dưới cho mỗi đoạn hội thoại, Đưa ra giải thích cho em.)

1. Who is speaking? (Ai đang nói?)

2. When are they speaking? (Họ đang nói khi nào?)

3. Where are they? (Họ là những ai?)

Listening Strategy (Chiến thuật nghe)

Listen carefully for clues to help you identify the context of the listening: (Hãy lắng nghe cẩn thận các gợi ý để có thể nhận ra nội dung bài nghe:)

- who is speaking. (ai đang nói.)

- where and when they are speaking. (họ đang nói ở đâu và khi nào.)

- what the situation is. (tính huống là gì?)

Bài 3 trang 49 sgk Tiếng anh 10: Listen and match each dialogue with a photo of a natural disaster (A-D).

(Nghe và nối mỗi đoạn hội thoại với một bức hình về một thiên tai (A-D).

1. _____ 2. _____ 3. _____ 4. _____

Bài 4 trang 49 sgk Tiếng anh 10: Listen again and circle the correct option (a-c).

(Lắng nghe và khoanh tròn vào lựa chọn đúng.)

1 The interview is taking place (Cuộc phỏng vấn diễn ra ở)

a. in the man's house. (ở nhà người đàn ông.)

b. in the street outside the man's house. (ở trên đường ngoài nhà người đàn ông.)

c. in a church hall. (ở hội trường nhà thờ.)

2. The speaker (Người nói)

a. works for a charity. (làm việc cho một tổ chức từ thiện.)

b. is a politician. (Là chính trị gia)

c. raises funds for a charity. (gây quỹ cho một tổ chức từ thiện)

3. The people who started the fire (Những người bắt đầu đám cháy.)

a. did it intentionally. (thực hiện một cách có chủ đích.)

b. were cooking. (đang nấu ăn.)

c. left without phoning the fire service. (rời đi mà không gọi cứu hỏa.)

4. The volcanic eruption (Vụ núi lửa phun trào)

a. happened last year. (xảy ra năm ngoái.)

b. has just finished. (vừa mới xong.)

c. is still happening now. (bây giờ vẫn đang xảy ra.)

5. When the wave reached the boat the boat was (Khi mà cơn sóng tiến sát con thuyền thì con thuyền.)

a. close to the shore. (đã gần bờ.)

b. moving away from the shore. (đang ra khỏi bờ.)

c. in the port. (ở trong cảng,)

Bài 5 trang 49 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Write a dialogue between a journalist and a witness to a natural disaster (real or imaginary). Include some of this information. Act out your dialogue to the class.

1. Where was the witness? (at home, in the street, in a car)

(Nhân chứng ở đâu? (ở nhà, trên đường, trong xe hơi)

2. What did they see and do? (helped children/ old people, found family members, ran away, phoned the emergency services)

(Họ đã thấy gì và làm gì? (giúp đỡ trẻ em/ người già, tìm thấy người trong gia đình, tẩu thoát, gọi dịch vụ cứu hộ)

3. How did they feel? (terrified, upset, shocked, worried, helpless)

(Họ đã cảm thấy như thế nào? (hoảng sợ, đau khổ, choáng váng, lo lắng, vô vọng))

4. Was anyone injured? (people died/ were injured/ were taken to hospital, doctors helped people)

(Có ai bị thương không? (người chết/ bị thương/ được đưa đến bệnh viện, các bác sĩ giúp đỡ mọi người)

Unit 4 4D. Grammar lớp 10 trang 50

Bài 1 trang 50 sgk Tiếng anh 10: Describe the photo. What do you think happened? Use the words below to help you.

(Miêu tả bức tranh. Bạn nghĩ chuyện gì đã xảy ra? Sử dụng các từ bên dưới để giúp bạn.)

carry dry land leave lift (v) tsunami wave (n)

Unit 4 4D. Grammar trang 50 | Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

There was a tsunami and a wave lifted the ship, and carried it onto dry land. (Đã có một trận sóng thần và một con sóng nhấc bổng con thuyền lên và mang vào đất liền.)

 Bài 2 trang 50 sgk Tiếng anh 10: Read the text and check your answers from exercise 1.

(Đọc bài khóa và kiểm tra câu trả lời của bạn trong bài 1.)

The Tohoku earthquake in 2011 was the most powerful earthquake ever in Japan and the fifth most powerful in the world. The earthquake happened 70 km from the coast, but it caused one of the biggest tsunamis ever recorded. The wave was over 40 m high and was large enough to travel 10 km inland in some places. The worst damage was in coastal towns where the land was flat. Some people managed to go to places high enough to be safe, but others weren't so lucky and didn't have enough time to escape. More than 18,000 people lost their lives. The wave also damaged the nuclear power station at Fukushima. Some people say that the power station was too close to the sea. The Prime Minister of Japan said, 'In the 65 years since the end of World War II, this is the toughest and the most difficult crisis for Japan.

Tạm dịch:

Trận động đất Tohoku vào năm 2011 là trận động đất mạnh nhất từ trước đến nay ở Nhật Bản và là trận mạnh nhất thứ năm trên thế giới. Trận động đất xảy ra ở nơi cách bờ biển 70km, nhưng nó gây ra một trong những đợt sóng thần lớn nhất từng ghi nhận. Cơn sóng cao hơn 40m và đủ lớn để có thể tiến sâu 10km vào đất liền ở một số nơi. Thiệt hại tệ nhất là ở những thị trấn bên bờ biển, nơi mà địa hình bằng phẳng. Một vài người đã cố gắng di tản đến những nơi đủ cao để được an toản, nhưng những người khác không quá may mắn và cũng không có đủ thời gian để trốn thoát. Hơn 18000 người đã thiệt mạng. Cơn sóng cũng đã gây thiệt hại cho nhà máy năng lượng hạt nhân tại Fukushima. Vài người cho rằng nhà máy quá gần biển. Thủ tướng Nhật Bản phát biểu,”Đây là khủng hoảng khó khăn và khắc nghiệt nhất cho Nhật Bản sau 65 năm kể từ khi kết thúc Thế chiến thứ hai.”

 Bài 3 trang 50 sgk Tiếng anh 10: Read the Learn this! box. Then study the highlighted superlative forms in the text and match them with the rules.

(Đọc hộp Learn this! Sau đó nghiên cứu các dạng so sánh nhất được tô nền trong bài khóa và nối chúng với các quy tắc.)

LEARN THIS! Superlative adjectives

a. We add -est to short adjectives. (Chúng ta thêm -est vào các tính từ ngắn.)

rich – richer – richest   slow -slower -slowest

b. Sometimes the spelling changes. (Đôi khi cách viết có thể thay đổi.)

foggy- foggier – the foggiest hot - hotter - the hottest

c. We put the most before long adjectives. (Chúng ta thêm most vào trước các tính từ dài.)

dangerous - more dangerous - the most dangerous

d. There are a few irregular comparative forms. (Cũng có một vài dạng so sánh bất quy tắc.)

good - better- the best bad - worse - the worst for- further - the furthest

e. We can use of after superlative adjectives. (Chúng ta có thể dùng of sau dạng so sánh nhất.)

the sunniest day of the week

f. We use in (not of) with nouns for groups or places. (Ta dùng in (không phải of) cho các danh từ dùng cho nhóm hoặc nơi chốn.)

the tallest boy in the class the biggest lake in the world

Trả lời:

a. the toughest

b. the biggest

c. the most powerful; the most difficult

d. the worst

e. one of the biggest tsunamis

f. the most powerful (earthquake ever) in Japan; the (fifth) most powerful in the world

 Bài 4 trang 50 sgk Tiếng anh 10: Complete these earthquake facts using the superlative form of the adjectives in brackets.

(Hoàn thành các sự thật về động đất sử dụng dạng so sánh nhất của các tính từ trong ngoặc.)

1. The largest (large) earthquake ever recorded was in Chile in 1960 (magnitude 9.5)

2. _____ (deadly) earthquake happened in 2004 in Indian Ocean. About 230,000 people died.

3. _____ (deep) earthquake recorded occurred 450 km below the surface of the Earth.

4. Antarctica is the continent with (small) _____number of earthquakes.

5. The (destructive) _____ earthquake ever recorded was in 1906 in San Francisco.

Trả lời:

1.the largest

2. the deadliest

3. the deepest

4. the smallest

5. most destructive

1. The largest earthquake ever recorded was in Chile in 1960 (magnitude 9.5)

2. The deadliest earthquake happened in 2004 in Indian Ocean. About 230.000 people died.

3. The deepest earthquake recorded occurred 450 km below the surface of the Earth.

4. Antarctica is the continent with the smallest number of earthquakes.

5. The most destructive earthquake ever recorded was in 1906 in San Francisco.

Giải thích:

1. The largest earthquake ever recorded was in Chile in 1960 (magnitude 9.5). (Trận động đất lớn nhất từng ghi nhận là ở Chile vào năm 1960 (độ lớn 9,5).

“large” là tính từ ngắn nên ta thêm -est vào sau nó, và thêm the vào trước large thể để thể hiện đó là so sánh nhất.

2. The deadliest earthquake happened in 2004 in Indian Ocean. About 230.000 people died. (Trận động đất chết người nhất xảy ra vào năm 2004 tại Ấn Độ Dương. Khoảng 230.000 đã thiệt mạng.)

“deadly” được coi là trạng từ ngắn nên ta thêm -est vào sau nó, và thêm the vào trước deadly thể để thể hiện đó là so sánh nhất.

3. The deepest earthquake recorded occurred 450 km below the surface of the Earth. (Trận động đất sâu nhất được ghi nhận xảy ra 450km bên dưới bề mặt Trái đất.)

“deep” là tính từ ngắn nên ta thêm -est vào sau nó, và thêm the vào trước deep thể để thể hiện đó là so sánh nhất.

4. Antarctica is the continent with the smallest number of earthquakes. (Bắc Cực là châu lục với số trận động đất nhỏ nhất.)

“small” là tính từ ngắn nên ta thêm -est vào sau nó, và thêm the vào trước small thể để thể hiện đó là so sánh nhất.

5. The most destructive earthquake ever recorded was in 1906 in San Francisco. (Trận động đất tàn phá mạnh nhất được ghi nhận là vào năm 1906 là San Francisco.)

“destructive” là tính từ dài nên ta thêm most vào trước nó.

 Bài 5 trang 50 sgk Tiếng anh 10: Study the underlined examples of too and enough in the text in exercise 2. Complete the Learn this! box with after and before.

(Nghiên cứu các ví dụ được gạch chân về too và enough trong bài khóa trong bài tập 2. Hoàn thành hộp Learn this! với after và before.)

LEARN THIS! too and enough

a. too comes (1) _____ an adjective too small

b. enough comes (2) _____ an adjective. not small enough

c. enough comes (3) _____ a noun. (not) enough money

d. We often use an infinitive with to after too + adjective or adjective + enough.

He's too young/old enough to join the army.

Trả lời:

a. too comes (1) before an adjective. too small (too đi trước tính từ)

b. enough comes (2) after an adjective. not small enough (enough đi sau tính từ)

c. enough comes (3) before a noun. (not) enough money (enough đi trước danh từ)

d. We often use an infinitive with to after too + adjective or adjective + enough. (Chúng ta thường dùng một động từ nguyên mẫu với to sau too + tính từ hoặc tính từ + enough.)

He's too young/old enough to join the army.

 Bài 6 trang 50 sgk Tiếng anh 10: Rewrite the sentences using the adjective in brackets and too or enough.

(Viết lại câu sử dụng các tính từ trong ngoặc và too hoặc enough.)

1. He isn't tall enough to reach the shelf. (short)

He's too short to reach the shelf.

2. Skiing holidays aren't cheap enough for me. (expensive)

3. My dad's old car is too dangerous to drive. (safe)

4. The storm was too weak to cause much damage. (strong)

5. My shoes aren’t clean enough to wear to the party. (dirty)

Trả lời:

2. Skiing holidays are too expensive for me.

3. My dad's old car isn't safe enough to drive.

4. The storm wasn't strong enough to cause much damage.

5. My shoes are too dirty to wear to the party.

 Bài 7 trang 50 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Ask and answer questions using superlative form of the adjectives

1. what/ interesting subject/ at school/?

What's the most interesting subject at school?

2. who/ attractive actor/ in the world/?

3. what/ funny comedy/ on TV/?

4. what/ interesting city/ in your country/?

5. which/ good film/ you’ve seen/?

Trả lời:

1. What's the most interesting subject at school? - English is the most interesting subject at school.

(Môn học thú vị nhất ở trường là môn nào? – Tiếng Anh là môn học thú vị nhất ở trường.)

2. Who's the most attractive actor in the world? - Tom Holland is the most attractive actor.

(Ai là diễn viên thu hút nhất thế giới? – Tom Holland là diễn viên thu hút nhất thế giới.)

3. What's the funniest comedy on TV? - Mr. Bean is the funniest comedy.

(Kịch nào vui nhất trên TV? – Mr. Bean là kịch vui nhất.)

4. What's the most interesting city in your country? - Ho Chi Minh City is the most interesting city.

(Thành phố thú vị nhất ở đất nước của bạn là thành phố nào? – Thành phố Hồ Chí Minh là nơi thú vị nhất.)

5. Which's the best film you've seen? - "The amazing spiderman" is the best film.

(Bộ phim nào là phim hay nhất bạn từng coi – “Người Nhện: Siêu nhện tái xuất” là phim hay nhất.)

Unit 4 4E. Word Skills lớp 10 trang 51

Bài 1 trang 51 sgk Tiếng anh 10: Describe the photo. Use the words below to help you.

nouns chimney (ống khói)  factory (nhà máy)   pollution (sự ô nhiễm)   smoke (khói)

verbs breathe (thở)  pollute (gây ô nhiễm)   pour out (xả thải)

Trả lời:

The smoke from the chimneys is polluting the air. (Khói từ các ống khói đang gây ô nhiễm không khí.)

The chimneys from the factory are pouring out smoke and polluting the air. (Các ống khói của nhà máy đang xả khí và gây ô nhiễm không khí.)

The factory is causing air pollution. Air pollution makes it difficult to breathe. (Nhà máy đang gây ô nhiễm không khí. Ô nhiễm không khí khiến người ta khó thở.)

Bài 2 trang 51 sgk Tiếng anh 10: Complete the compound nouns in the fact file with the words below. Use a dictionary to help you. Then listen and check your answers.

(Hoàn thành các danh từ ghép trong hồ sơ dữ liệu với các từ bên dươi. Sử dụng từ điển để giúp bạn. Sau đó nghe và kiểm tra bài làm.)

GLOBAL WARMING

Fact file

> The Earth is heating up. The average (1) _____ temperature is 0.75°C higher now than it was 100 years ago.

> When we burn (2) _____ fuels, they give off (3) _____ gases like carbon dioxide (CO2). This causes (4) _____ warming.

> We have cut down over 50% of the Earth's (5) _____ forests in the last 60 years. These are important because they remove CO2 from the atmosphere and add oxygen. They are also home to over half of the world's plant and animal species.

> Some scientists believe that by 2050, about 35% of all plant and animal species could die out because of (6)  _____ change.

> (7) _____levels are rising and the polar (8) _____ caps are melting.

> Scientists say that fossil fuels like coal and gas may run out by the year 3000. So we need to develop alternatives, such as (9) _____ energy and nuclear energy.

Bài 3 trang 51 sgk Tiếng anh 10: Read the Learn this! box. Find five phrasal verbs in the fact file. Which have a similar meaning to the main verb and which have a completely different meaning?

(Đọc hộp Learn this! Tìm 5 cụm động từ trong hồ sơ dữ liệu. Cái nào có nghĩa giống với động từ chính và cái nào có nghĩa khác với động từ chính?)

LEARN THIS! Phrasal verbs

a. Some phrasal verbs have a meaning which is similar to the meaning of the main verb (e.g. to use up = to use all of something).

(Một số cụm động từ có nghĩa giống với động từ chính (vd: to use up = dùng hết tất cả thứ gì đó.)

b. Other phrasal verbs have a meaning which is completely different from the meaning of the main verb (e.g. to carry on = to continue).

(Những cụm động từ khác có nghĩa khác hoàn toàn với động từ chính. (vd: carry on = tiếp tục)

Trả lời:

Giống: heat up (làm nóng lên), give off (thải ra), cut down (cắt giảm), die out (tuyệt chủng)

Khác: run out (cạn kiệt)

Bài 4 trang 51 sgk Tiếng anh 10: Read what two students say about global warming and climate change. Who is more worried about the situation?

(Đọc xem hai học sinh đang nói về sự nóng lên toàn cầu và biến đổi khí hậu. Ai là người lo lắng về các vấn đề này hơn?)

Emma: We are using up fossil fuels like coal and gas very fast. If we carry on like this for much longer, we will have no fuel left and it will be impossible to stop climate change. We must change the way we live and start looking after the environment. Politicians must wake up and take action! We can't put it off!

Tom: It's impossible to come up with a solution that everyone is happy with. We can't just close down all the coal and gas power stations. We rely on fossil fuels for most of our energy. And it's difficult to persuade people to change the way they live. How many people will give up their cars? Not many! We should just learn to live with climate change, not try to stop it.

Tạm dịch:

Emma: Chúng ta đang sử dụng hết các loại nhiên liệu hóa thạch như than đá và ga rất nhanh. Nếu chúng ta tiếp tục kéo dài hơn nữa, chúng ta sẽ không còn nhiên liệu và sẽ không thể dừng sự biến đổi khí hậu lại. Chúng ta phải thay đổi cách chúng ta sống và bắt đầu chăm sóc môi trường. Các chính trị gia phải tỉnh giấc và hành động đi! Chúng ta không thể chần chừ nữa!

Tom: Không thể đưa ra một giải pháp mà có thể hài lòng tất cả mọi người. Chúng ta không thể cứ đóng cửa tất cả các trạm ga và than đá. Chúng ta dựa vào nhiên liệu hóa thạch cho hầu hết tất cả các loại năng lượng của chúng ta. Và cũng khó thể thuyết phục mọi người thay đổi cách sống. Có bao nhiêu người sẽ từ bỏ xe hơi của họ? Không nhiều đâu! Chúng ta nên học cách sống với sự biến đổi khí hậu, chứ không phải là cố gắng dừng nó lại.

Trả lời:

Emma is more worried. (Emma lo lắng nhiều hơn.)

Bài 5 trang 51 sgk Tiếng anh 10: Find nine phrasal verbs in the texts in exercise 4. Match five of them with the definitions below. Check the meaning of the others in the dictionary. Are the meanings similar to the main verbs or different?

(Tìm 9 cụm động từ trong bài đọc trong bài 4. Nối 5 trong số chúng với các định nghĩa bên dưới. Kiểm tra nghĩa của chúng trong từ điển. Những nghĩa trên giống hay khác với động từ chính.)

1. continue _____

2. delay _____

3. stop using or doing sth _____

4. take care of _____

5. think of _____

Trả lời:

1. continue carry on (different) (tiếp tục = carry on (khác))

2. delay put off (different)

3. stop using or doing sth give up (different)

4. take care of look after (different)

5. think of come up with (different)

use up (similar); wake up (similar); close down (similar); rely on (similar)

Bài 6 trang 51 sgk Tiếng anh 10: Complete the phrasal verbs in the sentences with the words below. All the verbs are in the texts in exercises 2 and 4.

(Hoàn thành các cụm động từ với các từ bên dưới. Tất cả các động từ trong bài đọc ở bài 2 và bài 4.)

cut   down   looked   out   up   up   used

1. Internet cafes are dying _____ because people use smartphones instead.

2. My dad _____ down the tree in the front garden.

3. Kate gave _____ chocolate because she wants to be healthier.

4. Supermarkets are causing small shops to close _____.

5. We've _____ up all the bread. Can you buy some more?

6. I _____ after my little brother while Mum was out.

Trả lời:

1.out

2. cut

3. up

4. down

5. used

6. looked

1. Internet cafes are dying out because people use smartphones instead. (Tiệm cà phê internet đang dần trở nên lỗi thời vì mọi người chuyển sang sử dụng điện thoại thông mình.)

2. My dad cut down the tree in the front garden. (Bố tôi chặt cây ở sân trước.)

3. Kate gave up chocolate because she wants to be healthier. (Kate bỏ ăn sô cô la vì cô ấy muốn sống lành mạnh hơn..)

4. Supermarkets are causing small shops to close down(Siêu thị khiến các cửa hàng nhỏ đóng cửa..)

5. We've used up all the bread. Can you buy some more? (Chúng ta sử dụng hết bánh mì rồi. Cậu có thể mua thêm không?)

6. I looked after my little brother while Mum was out. (Tôi chăm sóc em trai khi Mẹ vắng nhà.)

Unit 4 4F. Reading lớp 10 trang 52, 53

Bài 1 trang 52 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Look at the title and the photos, read the I can ... statement for this lesson and predict what happens in the text. Tell the class your ideas.

(Làm việc theo cặp, nhìn vào tiêu đề và các bức ảnh, đọc câu I can… cho bài học này và dự đoán xem chuyện gì xảy ra trong bài đọc. Nói cho cả lớp biết ý tưởng của bạn.)

Trả lời:

The text maybe about something became difficult because of bad weather. (Bài đọc có thể về điều gì đó trở nên khó khăn vì thời tiết xấu.)

Bài 2 trang 52 sgk Tiếng anh 10: Read the text, ignoring the gaps. How accurate were your predictions?

(Đọc bài khóa, bỏ qua các chỗ trống. Dự đoán của bạn chính xác bao nhiêu?)

Trả lời:

The text is about a paraglider was stuck in a storm and luckily survived. (Bài đọc nói về một người nhảy dù bị kẹt trong cơn bão và may mắn sống sót..)

Bài 3 trang 52 sgk Tiếng anh 10: Read the Reading Strategy. Then look at the gaps in the text. Which gaps begin with a verb in the past simple?

(Đọc Chiến thuật Đọc hiểu .)

Reading Strategy (Chiến thuật Đọc hiểu)

Steps to help you decide which phrases fit which gaps: (Các bước xác định cụm từ nào khớp với các chỗ trống:)

- Read the whole sentence to get a general understanding of it. (Đọc cả câu để hiểu nghĩa tổng quát.)

- Look at the grammatical structure and identify the role the gap plays in the sentence (Is it a verb / an adverb / the subject or object of a verb? etc.) (Nhìn vào cấu trúc ngữ pháp và nhận diện vai trò của chỗ trống trong câu (Đông từ/ trạng từ chủ ngữ hay tân ngữ của động từ v.v)

- Check if the phrase you choose agrees with the words around it. - Check if the completed sentence makes sense. (Kiểm tra lại xem cụm từ bạn chọn có hợp với những từ xung quanh nó không.)

Trả lời:

1,3,4,5

Bài 4 trang 52 sgk Tiếng anh 10: Match the phrases (A-H) with gaps 1-8 in the text. Use your answers to exercise 3 to help you.

(Nối các cụm (A – H) với các chỗ trống từ 1 – 8 trong bài đọc. Sử dụng câu trả lời trong bài 3 của bạn để giúp bạn.)

A. flew higher and higher

B. to keep away from some dark clouds

C. which was spinning above her head

D. seemed certain

E. where she took off

F. were getting ready to take off

G. she survived

H. lost consciousness

A bumpy ride

In February 2007, Ewa Wisnierska, a German paraglider, was in Australia with other paragliders preparing for the World Championships. One morning, as they (1) _____, they noticed a thunderstorm approaching. However, they decided to carry on. As the best paragliders, they were skillful enough (2) _____. Unfortunately, as the competitors took off, the weather quickly got worse. Despite Ewa's attempt to escape, two enormous clouds came together and trapped her. They pulled her up inside the storm like a leaf in the wind. She (3) _____. "It was dark and I could hear lightning all around me." She reached nearly 10,000 m, higher than the top of Mount Everest, and then (4) _____.

At that height, the temperature was about -40°C and there was very little oxygen. Death (5) _____. For forty minutes, Ewa was unconscious. Waking up, she was still inside the storm. It was dark, and hailstones as big as tennis balls were flying past. But fortunately, her glider, (6) _____, was still in one piece. Eventually, Ewa came out of the storm cloud and landed safely near a small farm. When her team reached her, she was 60 km away from the place (7) _____. She was weak and covered in ice - but alive! Ewa was the luckiest woman in the world. There's no logical reason why (8) _____. Ewa had frostbite on her ears and legs, but a few days later, she competed in the World Championships.

Trả lời:

1.F

2. B

3. H

4. A

5. D

6. C

7. E

8. G

A bumpy ride

In February 2007, Ewa Wisnierska, a German paraglider, was in Australia with other paragliders preparing for the World Championships. One morning, as they (1) were getting ready to take off, they noticed a thunderstorm approaching. However, they decided to carry on. As the best paragliders, they were skillful enough (2) to keep away from some dark clouds. Unfortunately, as the competitors took off, the weather quickly got worse. Despite Ewa's attempt to escape, two enormous clouds came together and trapped her. They pulled her up inside the storm like a leaf in the wind. She (3) lost consciousness. "It was dark and I could hear lightning all around me." She reached nearly 10,000 m, higher than the top of Mount Everest, and then (4) flew higher and higher.

At that height, the temperature was about -40°C and there was very little oxygen. Death (5) seemed certain. For forty minutes, Ewa was unconscious. Waking up, she was still inside the storm. It was dark, and hailstones as big as tennis balls were flying past. But fortunately, her glider, (6) which was spinning above her head, was still in one piece. Eventually, Ewa came out of the storm cloud and landed safely near a small farm. When her team reached her, she was 60 km away from the place (7) where she took off. She was weak and covered in ice - but alive! Ewa was the luckiest woman in the world. There's no logical reason why (8) she survived. Ewa had frostbite on her ears and legs, but a few days later, she competed in the World Championships.

Tạm dịch:

Một buổi bay trắc trở

Vào tháng 2 năm 2007, Ewa Wisnierska, một vận động viên nhảy dù người Đức, đã ở Úc với các vận động viên nhảy dù khác để chuẩn bị cho Giải vô địch thế giới. Một buổi sáng, khi họ chuẩn bị cất cánh, họ nhận thấy một cơn bão sấm đang đến gần. Tuy nhiên họ quyết định tiếp tục. Vì là những vận động viên nhảy dù tốt nhất, họ đủ kĩ năng để tránh những đám mây đen. Không may thay, khi các vận động viên vừa khởi hành, thời tiết nhanh chóng chuyển biến xấu. Dù Ewa đã cố gắng thoát ra, hai đám mây khổng lồ cùng tiến đến và giữ cô lại. Chúng kéo cô vào trong cơn bão như chiếc lá trước gió. Cô bất tỉnh. “Lúc đó rất tối và tôi có thể nghe tiếng sét khắp xung quanh mình.” Cô ấy đạt đến độ cao 10000 m, cao hơn cả đỉnh Everest, và sau đó bay cao hơn và cao hơn nữa.

Tại độ cao đó, nhiệt độ vào khoảng âm 40°C và chỉ có một ít oxi. Cái chết đã rất gần kề rồi. Trong 45 phút, Ewa đã bất tỉnh. Tỉnh dậy, cô ấy vẫn đang trong cơn bão. Trời rất tối và mưa đá to bằng banh tennis thì bay vèo vèo. Nhưng may thay, dù của cô ấy, thứ mà đang xoay mòng mòng trên đầu cô ấy, vẫn còn một cánh. Ngay lập tức, Ewa thoát ra khỏi cơn bão và đáp xuống an toàn ở gần một nông trại nhỏ. Khi đồng đội tìm ra cô ấy, cô ấy đang cách 60 km so với nơi xuất phát. Cô ấy rất yếu và bao bọc bởi băng – nhưng còn sống! Ewa là cô gái may mắn nhất trên thế giới. Không có lý do hợp lí nào cho việc tại sao cô ấy sống sót. Ewa bị bỏng lạnh trên tai và chân, nhưng một vài ngày sau, cô ấy thi đấu trong Giải vô địch thế giới.

Bài 5 trang 52 sgk Tiếng anh 10: Read the text again. Are the sentences true or false. Write T or F.

(Đọc lại bài khóa một lần nữa. Những câu sau đúng hay sai. Viết T hoặc F.)

1. The paragliders decided not to practise because the weather was so bad. 

2. The weather got worse during the morning.

3. The storm damaged one of the wings of her glider. 

4. Ewa was still able to compete in the World Championships.

Trả lời:

1.F

2. T

3. T

4. T

Giải thích:

1. F

The paragliders decided not to practise because the weather was so bad. (Các vận động viên nhảy dù quyết định không luyện tập vì thời tiết rất tệ.)

Thông tin: One morning, as they were getting ready to take off, they noticed a thunderstorm approaching. However, they decided to carry on. (Một buổi sáng, khi họ chuẩn bị cất cánh, họ nhận thấy một cơn bão sấm đang đến gần. Tuy nhiên họ quyết định tiếp tục.)

2. T

The weather got worse during the morning. (Thời tiết rất xấu vào buổi sáng)

Thông tin: Unfortunately, as the competitors took off, the weather quickly got worse. (Không may thay, khi các vận động viên vừa khởi hành, thời tiết nhanh chóng chuyển biến xấu.)

3. T

The storm damaged one of the wings of her glider. (Cơn bão đã phả hủy một cách trên dù của cô ấy.)

Thông tin: But fortunately, her glider, which was spinning above her head, was still in one piece. (Nhưng may thay, dù của cô ấy, thứ mà đang xoay mòng mòng trên đầu cô ấy, vẫn còn một cánh.)

4. T

Ewa was still able to compete in the World Championships. 

Thông tin: There's no logical reason why she survived. Ewa had frostbite on her ears and legs, but a few days later, she competed in the World Championships. (Không có lý do hợp lí nào cho việc tại sao cô ấy sống sót. Ewa bị bỏng lạnh trên tai và chân, nhưng một vài ngày sau, cô ấy thi đấu trong Giải vô địch thế giới.)

Bài 6 trang 53 sgk Tiếng anh 10: Match the six highlighted verbs of movement in the text with the definitions below. Write the infinitives.

(Nối 6 động từ về chuyển động đã được tô màu trong bài đọc với các định nghĩa bên dưới. Viết ở dạng nguyên mẫu.)

Verbs of movement (động từ về chuyển động)

1. to go round and round quickly (đi xung quanh nhanh chóng)_____

2. to go up from the ground (đi lên từ mặt đất)_____

3. to come down to the ground _____

4. to move nearer_____

5. to arrive at a certain place  _____

Trả lời:

1.spin

2. take off

3. land

4. approach

5. head

Bài 7 trang 53 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Prepare an interview with Ewa. Then act out your interview. 

(Làm việc theo cặp. Chuẩn bị một bài phỏng vấn với Ewa. Sau đó diễn phần phỏng vấn của bạn.)

Student A: You are the interviewer. Prepare six questions using the prompts below and/or your own ideas.

(Học sinh A: Bạn là người phỏng vấn. Chuẩn bị 6 câu hỏi sử dụng gợi ý bên dưới và hoặc ý tưởng của bạn.)

Student B: You are Ewa. Prepare your answers to Student A's questions. Use as much information from the text as you can. 

(Học sinh B: Bạn là Ewa. Chuẩn bị câu trả lời của bạn cho câu hỏi của học sinh A. Sử dụng nhiều nhất thông tin trong bài đọc bạn có thể.)

1. what / you / do / in Australia?

2. what / weather / like / that morning? 

3. why /you / take off? 

4. what / can / remember / about the storm? 

5. what / most terrifying part / experience? 

6. how / you / feel / afterwards?

Trả lời:

1. What did you do in Australia? I was in Australia with other paragliders preparing for the World Championships.

(Bạn đã làm gì ở Úc? Tôi đã ở Úc với các vận động viên nhảy dù khác để chuẩn bị cho Giải vô địch thế giới.)

2. What was the weather like in that morning? The weather was really bad.

(Thời tiết như thế nào vào sáng hôm đó? Thời tiết rất xấu.)

3. Why did you took off? As the best paragliders, we were skillful enough to keep away from some dark clouds.

(Tại sao bạn lại khởi hành? Vì là những vận động viên nhảy dù tốt nhất, chúng tôi đủ kĩ năng để tránh những đám mây đen.)

4. What can you remember about the storm? Despite my attempt to escape, two enormous clouds came together and trapped me. They pulled me up inside the storm like a leaf in the wind. I lost consciousness. It was dark and I could hear lightning all around me.

(Bạn nhớ những gì về cơn bão? Dù tôi đã cố gắng thoát ra, hai đám mây khổng lồ cùng tiến đến và giữ tôi lại. Chúng kéo cô vào trong cơn bão như chiếc lá trước gió. Cô bất tỉnh. “Lúc đó rất tối và tôi có thể nghe tiếng sét khắp xung quanh mình.”)

5. What was the most terrifying part of the experience? When I wake up, it was dark, and hailstones as big as tennis balls were flying past.

(Điều gì là lúc đáng sợ nhất trong trải nghiệm của cô? Khi tôi tỉnh dậy,trời rất tối và mưa đá to bằng banh tennis thì bay vèo vèo.)

6. How did you feel afterwards? I felt lucky because I was still alive.

(Bạn cảm thấy như thế nào đó? Tôi cảm thấy may mắn vì tôi còn sống.)

Unit 4 4G. Speaking lớp 10 trang 54

Bài 1 trang 54 sgk Tiếng anh 10: Look at the photos. Match them with the events below.

(Nhìn vào các bức tranh. Nối chúng với các sự kiện bên dưới.)

music festival   parade   street market

Trả lời:

Picture A - street market

Picture B - river market

Picture C - parade

Bài 2 trang 54 sgk Tiếng anh 10: Find three of the things in the list below in photo C.

In the street bus stop (trạm dừng phát khùng) lamp post (cột đèn) pavement (vỉa hè) pedestrian crossing (vạch qua đường) road sign (biển báo giao thông) shop sign (biển hiệu)   traffic light (đèn giao thông)

Trả lời:

lamp post   shop sign   pedestrian crossing   traffic lights

Bài 3 trang 54 sgk Tiếng anh 10: Read the Speaking Strategy. Then listen to two candidates comparing the photos. Answer the questions.

(Đọc Chiến thuật nói. Sau đó nghe hai thí sinh so sánh các bức tranh. Trả lời các câu hỏi sau.)

1. Which two photos does each student compare?

2. Do they both follow all of the advice?

Speaking Strategy (Chiến thuật Nói)

When you do a photo comparison task, follow these steps: (Khi thực hiện bài so sánh tranh ảnh, làm theo các bức sau:

1. Describe each photo in general (e.g. mention the people, where they are, speculate about what is happening, etc.) (Mô tả tổng quát mỗi bức tranh )e.g. nhắc đến người, họ là ai, xem xét những thứ đang xảy ra, v.v.)

2. Describe any obvious differences or similarities between the photos. (Mô tả những điểm giống nhau hoặc khác nhau rõ ràng giữa các bức ảnh.)

3. Speculate about how the people in the photos are feeling, or what they are thinking or saying. (Xem xét cảm xúc của những người trong ảnh,hoặc những gì có thể nghĩ hay nói.)

Bài 4 trang 54 sgk Tiếng anh 10: Read the Learn this! box. Then listen again to the first candidate and complete the deductions he makes.

1. It can't be in Britain because _____. (Nơi đó không phải ở Anh vì _____.)

2. It must be a rainy day because _____. (Đó chắc hản là một ngày mưa vì _____.)

3. It must be a cold night because _____. (Đó chắc chắn là một đêm lạnh vì _____.)

Bài 5 trang 54 sgk Tiếng anh 10: Read the key phrases. Check the meaning of all the phrases.

(Đọc các cụm từ khóa. Tra nghĩa tất cả các cụm trên.)

Comparing and contrasting (So sánh và đối chiếu)

Similarities (Giống nhau)

The common theme in the photos is ... (Chủ đề chung giữa các bức tranh là…)

You can see ... in both photos. (Bạn có thể thấy … trong cả hai bức tranh.)

Both photos show ... (Cả hai bức tranh đều cho thấy…)

In both photos there are ... (Trong cả hai bức tranh đều có…)

Differences (Khác biệt)

The first photo shows ... , whereas the second photo shows ... (Bức tranh thứ nhất cho thấy trong khi bức tranh thứ hai cho thấy…)

In the first photo ... , but in the second photo... (Bức ảnh đầu thì… ,nhưng bức ảnh thứ 2 thì…)

One obvious difference is (that) ... (Một sự khác biệt rõ ràng là…)

Unlike the first photo, the second photo shows ...  (Không giống như bức tranh thứ nhất, bức tranh thứ hai cho thấy…)

In contrast to the first photo, the second photo ... (Để so sánh với bức tranh thứ nhất thì bức tranh thứ hai…)

Bài 6 trang 54 sgk Tiếng anh 10: Listen to the second candidate again. Which phrases from exercise 5 did she use?

(Lắng nghe thí sinh thứ hai một lần nữa. Cụm từ nào từ bài 5 mà cô ấy dùng?)

Bài 7 trang 54 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Take turns to compare and contrast photos A and C in exercise 1. Follow the steps in the Speaking Strategy.

(Làm việc theo cặp. Thay viên nhau so sánh và đối chiếu các bức tranh A và C trong bài 1. Bám theo các bước trong Chiến thuật Nói.)

The picture A shows a kind of market, but the picture C shows a celebration day. The main difference between two picture is about the number of people. In the picture A, there are fewer people and they are walking on the street to look some shop. While in the picture C, there are a lot of people and they are parading to celebrate the event.

(Bức hình A cho thấy một kiểu chợ, nhưng bức hình C cho thấy một ngày lễ. Điểm khác biệt chính giữa hai bức tranh là về số người. Trong bức tranh A, có ít người hơn và họ đang đi bộ trên đường và nhìn vào các sạp hàng. Trong khi ở bức hình C cho thấy có rất nhiều người và họ đang diễu hành để tổ chức sự kiện.)

Unit 4 4H. Writing lớp 10 trang 55

Bài 1 trang 55 sgk Tiếng anh 10: Read the article. Do you agree with Ben?

(Đọc bài báo. Bạn có đồng ý với Ben không?)

littleaf1998 Moderator

‘Most people do not take global warming seriously enough.’ Do you agree?

Join the debate. A prize for the best article!

ben_the_climber

Global warming is probably the most serious threat we face, and we should all be worried about it. And indeed, it seems to me that most people take the issue very seriously. These days, people take a lot of care to recycle plastic, paper, glass and other materials. If recycling bins are available, they use them. What is more, they often choose to walk or cycle somewhere in order to reduce carbon emissions.

There are people who believe that it is normal for the temperature of the Earth to go up and down. They don't believe that humans are causing global warming, so they don't believe that humans need to alter their behaviour. Other people may just be too selfish to lead a green lifestyle. Nevertheless, the majority of people believe the evidence and do whatever they can to combat climate change.

Tạm dịch:

littleaf1998 Quản trị viên

“Hầu hết mọi người đều không đủ nghiêm túc với tính trạng nóng lên toàn cầu.” Bạn có đồng ý không?

ben_the_climber

Sự nóng lên toàn cầu có lẽ là mối đe dọa nghiêm trọng nhất mà chúng ta phải đối mặt, và chúng ta nên lo lắng về nó. Và tất nhiên, với tôi thì dương như mọi người tiếp nhận vấn đề này rất nghiêm túc. Ngày nay, mọi người quan tâm rất nhiều đến nhựa tái chế, giấy, thủy tinh và các loại vật liệu khác. Nếu thùng rác tái chế có sẵn, họ sẽ sử dụng nó. Hơn nữa, họ thường chọn đi bộ hoặc đạp xe đến đâu đó để giảm lượng khí thải cacbon.

Cũng có những người cho rằng việc nhiệt độ của Trái đất lên xuống là điều bình thường. Họ không tin rằng con người là nguyên nhân gây ra sự nóng lên toàn cầu, nên họ không tin là con người cần phải điều chỉnh lại hành vi của mình. Những người khác có lẽ quá ích kỷ để dẫn đến một lối sống xanh. Tuy nhiên, đa số mọi người tin vào bằng chứng và làm những gì có thể để chống lại biến đổi khí hậu.

Trả lời:

I agree with Ben. (Tôi đồng ý với Ben.)

Bài 2 trang 55 sgk Tiếng anh 10: Read the Writing Strategy and answer the questions.

(Đọc Chiến thuật Viết và trả lời câu hỏi.)

Writing Strategy (Chiến thuật viết)

When you are expressing your opinions and the opinions of others, give your text a clear structure. For example: (Khi bạn thể hiện quan điểm của bạn và quan điểm của người khác, sắp xếp cho bài của bạn có một cấu trúc rõ rang. Ví dụ:)

• In one paragraph, give your opinion with two or three arguments that support it. 

(Trong một đoạn, đưa ra ý kiến của bạn với hai hoặc ba luận cứ ủng hộ nó.)

• In another paragraph, give the opposing view with one or two arguments supporting it. You can then say why you disagree with the opposing view (a counter-argument).

(Trong một đoạn khác, đưa ra quan điểm đối nghịch với một hoặc hai luận cứ ủng hộ nó. Sau đó bạn có thể nói tại sao bạn không đồng ý với quan điểm đối nghịch.)

1. In paragraph 1 of Ben's article, how many arguments does he give in support of his opinion?

2. In paragraph 2, how many arguments does he give in support of the opposing view?

3. Does he give a counter-argument?

Trả lời:

1. - These days, people take a lot of care to recycle plastic, paper, glass and other materials.

(Ngày nay, mọi người quan tâm rất nhiều đến nhựa tái chế, giấy, thủy tinh và các loại vật liệu khác.)

   - If recycling bins are available, they use them.

(Nếu thùng rác tái chế có sẵn, họ sẽ sử dụng nó.)

   - What is more, they often choose to walk or cycle somewhere in order to reduce carbon emissions.

(Hơn nữa, họ thường chọn đi bộ hoặc đạp xe đến đâu đó để giảm lượng khí thải cacbon.)

2. - They don't believe that humans are causing global warming, so they don't believe that humans need to alter their behaviour.

(Họ không tin rằng con người là nguyên nhân gây ra sự nóng lên toàn cầu, nên họ không tin là con người cần phải điều chỉnh lại hành vi của mình.)

- Other people may just be too selfish to lead a green lifestyle.

(Những người khác có lẽ quá ích kỷ để dẫn đến một lối sống xanh.)

3. Yes, he does. (Nevertheless, the majority of people believe the evidence and do whatever they can to combat climate change.)

(Tuy nhiên, đa số mọi người tin vào bằng chứng và làm những gì có thể để chống lại biến đổi khí hậu.)

Bài 3 trang 55 sgk Tiếng anh 10: Complete the collocations from the text with the words below.

alter   cause   combat   lead   recycle   reduce

Climate change (Biến đổi khí hậu)

1. _____ plastic/ paper/ glass

2. _____ carbon emissions

3. _____ global warming

4. _____ your behaviour

5. _____ a green lifestyle

6. _____ climate change

Trả lời:

Climate change (Biến đổi khí hậu)

1. recycle plastic/ paper/ glass (tái chế nhựa/ giấy/ thủy tinh)

2. reduce carbon emissions (giảm khí thải cacbon)

3. cause global warming (gây ra sự nóng lên toàn cầu)

4. alter your behaviour (thay đổi hành vi của bạn)

5. lead a green lifestyle (dẫn đến một lối sống xanh)

6. combat climate change (chống chọi với biến đổi khí hậu)

Bài 4 trang 55 sgk Tiếng anh 10: Read the phrases below. Add the highlighted phrases in Ben's post to the correct group (A-D).

A. Expressing an opinion (Thể hiện quan điểm)

I think/ don't think that ... (Tôi nghĩ/ không nghĩ rằng) To be honest, ... (Thành thật mà nói thì…) As I see it, … (Như tôi thấy thì…)

I believe/ don't believe that ... (Tôi tin/ không tin rằng) In my opinion, ... (Theo quan điểm của tôi thì…)

B. Presenting an opposing opinion (Thể hiện quan điểm đối nghịch)

Having said that. ... (Đã nói rằng…) On the other hand, ... (Ở phía ngược lại…)

C. Presenting a counter-argument (Thể hiện một phản biện)

However, ... (Tuy nhiên,…) In spite of this, … (Dù vậy)

D. Making an additional point (Thêm quan điểm)

Moreover, ... (Hơn nữa)   Furthermore,... (Xa hơn nữa)  In fact, ... (Thực tế thì…)

Trả lời:

A. it seems to me that (với tôi thì dương như)

B. there are some people who believe that (có vài người tin rằng)

C. nevertheless (tuy vậy)

D. what is more (hơn nữa)

Bài 5 trang 55 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Read the statement and decide if you agree or disagree. Prepare arguments for and against it. Use the ideas below to help you.

(Làm việc theo cặp. Đọc khẳng định bên dưới và quyết định xem bạn đồng ý hay không đồng ý. Chuẩn bị luận cứ ủng hộ và phản đối nó. Dùng các ý tưởng bên dưới để giúp bạn.)

"Global warming is the most important problem facing us today." Do you agree? 

(“Sự nóng lên toàn cầu là vấn đề quan trọng nhất chúng ta đang đối mặt hiện nay.” Bạn có đồng ý không?

• For: We need to protect the planet / prevent climate change / save endangered species. 

(Ủng hộ: Chúng ta cần phải bảo vệ hành tinh/ ngăn cản biến đổi khí hậu/ cứu lấy những giống loài sắp bị tuyệt chủng.)

• Against: There are other problems such as poverty, disease, nuclear war, etc. / Millions of people die every year because of ... / A nuclear war could destroy ...

(Phản đối: Có rất nhiều những vấn đề khác như nạn đói, dịch bệnh, chiến tranh hạt nhân, etc./ Hàng triệu người chết mỗi năm vì…/ Một cuộc chiến tranh hạt nhân có thể phá hủy…)

Trả lời:

For:

- In my opinion, we need to protect the planet. (Theo quan điểm của tôi, chúng ta cần phải bảo vệ hành tinh.)

- Therefore, we can prevent climate change. (Do đó chúng ta có thể ngăn cản biến đổi khí hậu.)

- Moreover, we can save endangered species. (Hơn nữa chúng ta có thể cứu lấy những giống loài sắp bị tuyệt chủng.)

Against:

- On the other hand, there are other problems such as poverty, disease, nuclear was, etc.

(Mặt khác, có rất nhiều những vấn đề khác như nạn đói, dịch bệnh, chiến tranh hạt nhân, v.v

- In fact, millions of people die every year because of disease.

(Thực tế thì, hàng triệu người chết mỗi năm vì dịch bệnh.)

- Furthermore, a nuclear war could destroy both of human lives and the environment.

(Hơn nữa, một cuộc chiến tranh hạt nhân có thể phá hủy cuộc sống của con người và môi trường.)

Bài 6 trang 55 sgk Tiếng anh 10: Write your article (120-150 words). Use phrases from exercise 4 and your ideas from exercise 5 to help you. Follow the structure suggested in the Writing Strategy.

(Viết bài báo của bạn (120-150 từ). Dùng các cụm từ từ bài tập 4 và ý tưởng quả bạn trong bài 5 để giúp bạn. Bám theo các cấu trúc được gợi ý trong Chiến thuật Viết.)

Trả lời:

Global warming is the most important problem facing us today, and we should be worried about it.

In my opinion, we need to protect the planet from global warming. If global warming can reduce, we can prevent climate change. Moreover, we can also save endangered species.

On the other hand, there are other problems such as poverty, disease, nuclear war, ect. In fact, millions of people die every year because of disease. Furthermore, a nuclear was could destroy both of human lives and the environment.

(Sự nóng lên toàn cầu là vấn đề quan trọng nhất chúng ta đang đối mặt hiện nay, và chúng ta nên lo lắng về nó.

Theo quan điểm của tôi thì, chúng ta cần phải bảo vệ hành tinh khỏi sự nóng lên toàn cầu. Nếu sự nóng lên toàn cầu giảm, chúng ta có thể ngăn chặn biến đổi khí hậu. Hơn nữa, chúng ta có thể cứu những giống loài sắp bị tuyệt chủng.

Mặt khác, có rất nhiều những vấn đề khác như nạn đói, dịch bệnh, chiến tranh hạt nhân, v.v. Thực tế thì, hàng triệu người chết mỗi năm vì dịch bệnh. Hơn nữa, một cuộc chiến tranh hạt nhân có thể phá hủy cuộc sống của con người và môi trường.)

Unit 4 4I. Culture lớp 10 trang 56

Bài 1 trang 56 sgk Tiếng anh 10: Read the webpage about El Niño. What is it and what effects can it have?

(Đọc một trang web về El Niño. Đó là gì và tác động nó có thể gây ra?)

El Niño

What is it? 

El Niño is part of a phenomenon called El Niño-Southern Oscillation (ENSO). El Niño happens when the strong ocean winds decrease and the temperature of the ocean becomes unusually warm. The name comes from the Spanish for "child" and refers to the baby Jesus, because it often happens around Christmas. El Niño has occurred for at least the last 300 years, and it lasts between 9 months and 2 years. They occur approximately every 2-7 years. 

Causes and effects 

Scientists are not sure what causes El Niño, but there are various theories. One theory is that strong Pacific winds create a big area of warm water in the west. If the winds suddenly disappear, the warm water quickly moves to the east and causes El Niño. Another theory is that volcanic activity in the tropics causes it. 

El Niño has a big impact on the Pacific region and affects weather all over the world. It can cause floods in some countries (such as Peru and Ecuador), but very dry conditions, forest fires and drought in others (south-east Asia and Australia). El Niño can cause typhoons and hurricanes. El Niño also affects marine ecosystems because the warm water is poor in nutrients and cannot sustain big fish populations. This causes problems for the Pacific fishing industry.

Tạm dịch:

El Nino

Đó là gì?

El Nino là một phần của hiện tượng gọi là El Nino – Dao động Phương Nam (ENSO). El Nino xảy ra khi lượng gió mạnh ở đại dương giảm và nhiệt độ tại đại dương trở nên ấm một cách bất thường. Tên gọi đó bắt nguồn từ tiếng Tây Ban Nha cho từ “đứa trẻ”và gợi nhắc đến chưa Giê-su sơ sinh, vì nó thường xảy ra vào lúc Giáng sinh. El Nino xảy ra vào ít nhất 300 năm trở lại đây và kéo dài từ 9 tháng đến 2 năm. Chúng thường xảy ra vào khoảng 2 – 7 năm.

Nguyên nhân và hậu quả

Các nhà khoa học vẫn chưa rõ nguyên nhân gây ra El Nino, nhưng cũng có rất nhiều giả thuyết. Một trong những giả thuyết là những đợt gió mạnh của biển Thái Bình Dương tạo ra một vùng nước nóng tại phía đông. Nếu gió đột nhiên ngừng thổi, vùng nước nóng sẽ nhanh chóng di chuyển sang phía tây và gây ra El Nino. Một giả thuyết khác là hoạt động của núi lửa ở các vùng nhiệt đới gây ra nó.

El Nino gây ảnh hưởng lớn trên vùng biển Thái Bình Dương và ảnh hưởng đến thời tiết trên toàn thế giới. Nó có thể gây ra lũ lụt ở một vài quốc gia (như Peru và Ecuador), và khí hậu rất khô hạn, cháy rừng và hạn hán ở những nơi khác (Đông Nam Á và Úc). El Nino có thể gây ra bão. El Nino cũng gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái dưới biển vì dòng nước ấm nghèo dinh dưỡng và không thể chịu đựng số lượng cá lớn. Điều này gây ra vấn đề cho ngành đánh bắt cá ở biển Thái Bình Dương.

Trả lời:

El Niño is a weather phenomenon which happens when the strong ocean winds decrease and the temperature of the ocean becomes unsually warm. (El Nino là một hiện tượng thời tiết xảy ra khi lượng gió mạnh ở đại dương giảm và nhiệt độ tại đại dương trở nên ấm một cách bất thường)

Its effects: (Hiệu ứng)

- cause floods in some countries (such as Peru and Ecuador) (gây ra lũ lụt ở một vài quốc gia (như Peru và Ecuador))

- cause dry conditions, forest fires and drought in others (south-east Asia and Australia) (gây ra khí hậu rất khô hạn, cháy rừng và hạn hán ở những nơi khác (Đông Nam Á và Úc)

- cause typhoons and hurricanes (gây ra bão)

- affect marine ecosystems because the warm water is poor in nutrients and cannot sustain big fish populations. (cũng gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái dưới biển vì dòng nước ấm nghèo dinh dưỡng và không thể chịu đựng số lượng cá lớn.)

- cause problems for the Pacific fishing industry (gây ra vấn đề cho ngành đánh bắt cá ở biển Thái Bình Dương.)

Bài 2 trang 56 sgk Tiếng anh 10: True or False? Write T or F. Correct the false sentences.

(Đúng hay sai? Viết T hoặc F. Sửa lại các câu sai.)

1. ENSO occurs in the Mediterranean. 

2. ENSO happens when the ocean temperature becomes unusually cold. 

3. ENSO lasts between 2 and 7 years. 

4. Volcanic activity is a possible cause of El Nino. 

5. El Nino only affects the weather in the Pacific. 

6. ENSO is problematic for Pacific fish populations.

Trả lời:

1.F

2.F

3.F

4.T

5.F

6.T

1. F

ENSO occurs in the Mediterranean. (ENSO xảy ra tại biển Địa Trung Hải.) → ENSO occurs in the Pacific ocean.

Thông tin: One theory is that strong Pacific winds create a big area of warm water in the west. If the winds suddenly disappear, the warm water quickly moves to the east and causes El Niño. (Một trong những giả thuyết là những đợt gió mạnh của biển Thái Bình Dương tạo ra một vùng nước nóng tại phía đông. Nếu gió đột nhiên ngừng thổi, vùng nước nóng sẽ nhanh chóng di chuyển sang phía tây và gây ra El Nino.)

2. F

ENSO happens when the ocean temperature becomes unusually cold. (ENSO xảy ra khi nhiệt độ đại dương trở nên lạnh bất thường.) → ENSO happens when the ocean temperature becomes unusually warm.

Thông tin: El Niño happens when the strong ocean winds decrease and the temperature of the ocean becomes unusually warm. (El Nino xảy ra khi lượng gió mạnh ở đại dương giảm và nhiệt độ tại đại dương trở nên ấm một cách bất thường.) 

3. F

ENSO lasts between 2 and 7 years. (ENSO kéo dài từ 2 đến 7 năm.) → ENSO lasts between 9 months and 2 years.

Thông tin: El Niño has occurred for at least the last 300 years, and it lasts between 9 months and 2 years. (El Nino xảy ra vào ít nhất 300 năm trở lại đây và kéo dài từ 9 tháng đến 2 năm.)

4. T

Volcanic activity is a possible cause of El Nino. (Hoạt động núi lửa cũng có thể là nguyên nhân của El Nino.)

Thông tin: Another theory is that volcanic activity in the tropics causes it. (Một giả thuyết khác là hoạt động của núi lửa ở các vùng nhiệt đới gây ra nó.)

5. F

El Nino only affects the weather in the Pacific. (El Nino chỉ ảnh hưởng đến thời tiết ở Thái Bình Dương.) → El Nino only affects the weather around the world.

Thông tin: El Niño has a big impact on the Pacific region and affects weather all over the world. (El Nino gây ảnh hưởng lớn trên vùng biển Thái Bình Dương và ảnh hưởng đến thời tiết trên toàn thế giới.)

6. T

ENSO is problematic for Pacific fish populations. (ENSO là vấn đề cho lượng cá ở biển Thái Bình Dương.)

Thông tin: El Niño also affects marine ecosystems because the warm water is poor in nutrients and cannot sustain big fish populations. (El Nino cũng gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái dưới biển vì dòng nước ấm nghèo dinh dưỡng và không thể chịu đựng số lượng cá lớn.)

Bài 3 trang 56 sgk Tiếng anh 10: Listen to an interview about El Niño. Choose the correct words to complete the statements.

(Lắng nghe bài phỏng vấn về El Nino. Chọn các từ đúng để hoàn thành các khẳng định.)

1. El Nino events are getting more / less severe. 

2. It's likely / unlikely that global warming will have an impact on future El Nino events. 

3. Scientists think that El Nino events won't / may get more frequent. 

4 Scientists can / can't predict when an El Nino event is going to happen.

Bài 4 trang 56 sgk Tiếng anh 10: Listen again. Use the following numbers to complete the paragraph.

(Nghe lại. Sử dụng các số để hoàn thành đoạn văn.)

60 2015 16 2016 25 

El Nino events have been getting more severe over the last (1) _____ years. In (2) _____ there were (3) _____ typhoons in the Central Pacific. It's possible that more than (4) _____ million people suffered from hunger and malnutrition in (5) _____ as a consequence.

Bài 5 trang 56 sgk Tiếng anh 10: Work in groups. Ask and answer the questions about extreme weather in Viet Nam.

1. What type of extreme weather is common? (Loại thời tiết cực đoan nào phổ biến?)

2. When was the last typhoon? (Lần cuối bị bão là khi nào?)

3. In which region do typhoons normally occur? (Bão thường xảy ra ở miền nào?)

4. What do the people usually do to prepare for typhoons? (Mọi người thường làm gì để chuẩn bị cho bão.)

Trả lời:

1. Typhoons and tropical storms affect Vietnam every year. (Bão cuồng phong và bão nhiệt đới ảnh hưởng Việt Nam mỗi năm.)

2. It was the no.9 typhoon which occured on December 2021. (Đó là cơn bão số 9 xảy ra vào tháng 12 năm 2021.)

3. The central region was affected the most. (Miền Trung bị ảnh hưởng nhiều nhất.)

4. People are evacuated from the at-risk area. (Mọi người di tản khỏi những nơi nguy hiểm.)

Review Unit 4 lớp 10 trang 57

Reading

Trang 57 sgk TIếng anh 10: Read the following passage. Are the sentences true or false? Write Tor F.

Hurricane in Jamaica

My aunt and uncle have lived in Jamaica all their lives so they know about hurricanes. I, however, was born in Britain because my parents came here when they got married. They always tell wonderful stories about Jamaica, and we love going to visit our aunt and uncle. Last year was the first time I went on my own, which meant the visit was even more exciting. 

I went in December because between October and mid-December the weather isn't as hot, but it's still lovely. However, it's also the hurricane season during those months. Luckily, my aunt and uncle knew a hurricane was coming and, therefore, there was already lots of extra food and drink in the house. 

As soon as we saw the first signs of the hurricane, we closed the windows and the doors, and then we waited. The storm was a Category 1 hurricane, with heavy rain and winds of about 125 km/h. I played games and chatted with my cousins to pass the time, and we ate lots of food. But I felt quite scared with the sound of the wind crashing around the house, day and night. My aunt told me there was nothing to worry about and that they'd had worse storms than that, so I felt a bit better. We heard radio reports of flooding on the roads and on farms, and some damage to buildings. The storm began on Monday, and then luckily by Wednesday it was moving out to sea.

Tạm dịch:

Cậu và dì của tôi đã sống ở Jamaica cả đời nên họ biết rõ về bão. Tuy nhiên, tôi, sinh ra ở Anh vì bố mẹ tôi đến đây khi họ kết hôn. Họ luôn kể những câu chuyện tuyệt vời về Jamaica, và chúng tôi rất thích đến thăm cậu và dì của chúng tôi. Năm ngoái là lần đầu tôi đi một mình, nghĩa là chuyến thăm sẽ trở nên thú vị hơn.

Tôi đi vào tháng 12 vì trong khoảng tháng 10 đến giữa tháng 12 thì thời tiết không nóng bằng, nhưng nó vẫn dễ chịu. Tuy nhiên, đây cũng là thời điểm cho mùa mưa bão. May thay, dì và cậu của tôi đã biết bão sắp tới và vậy nên có rất nhiều thức ăn và đồ uống dự trữ trong nhà.

Ngay khi chúng tôi nhận thấy dấu hiệu đầu tiên của cơn bão, chúng tôi đóng các cửa sổ và cửa ra vào, và sau đó ngồi đợi. Đây là Bão loại 1, với mưa lớn và tốc độ gió khoảng 125 km/h. Tôi chơi trò chơi và nói chuyện với các cháu để giết thời gian. Nhưng tôi vẫn thấy khá sợ với tiếng gió va đập vào ngôi nhà, ngày lẫn đêm. Dì tôi nói không có gì phải lo lắng và họ đã từng có những trận bão tệ hơn thế, nên tôi cảm thấy tốt lên chút. Chúng tôi nghe đài radio báo cáo về lũ lụt trên các con đường và nông trại, và một số thiệt hại về các tòa nhà. Cơn bão bắt đầu vào thứ hai và may mắn là đến thứ tư nó đã di chuyển ra biển.

1. The writer used to live in Jamaica. 

2. Her parents are always positive about their home country. 

3. The writer was worried about going to Jamaica this time. 

4. Most hurricanes in Jamaica take place at the end of the year. 

5. The storm surprised the writer and her family. 

6. The writer was afraid for the whole time. 

7. The rain flooded their house. 

8. The hurricane lasted for less than a week.

Trả lời:

1.F

3.T

3.F

4.T

5.F

6.F

7.F

8.T

1. F

The writer used to live in Jamaica. (Tác giả đã từng sống ở Jamaica.)

Thông tin: I, however, was born in Britain because my parents came here when they got married. (Tuy nhiên, tôi, sinh ra ở Anh vì bố mẹ tôi đến đây khi họ kết hôn.)

2. T

Her parents are always positive about their home country. (Bố mẹ cô ấy luôn tích cực về quê hương của họ.)

Thông tin: They always tell wonderful stories about Jamaica, and we love going to visit our aunt and uncle. (Họ luôn kể những câu chuyện tuyệt vời về Jamaica, và chúng tôi rất thích đến thăm cậu và dì của chúng tôi.) 

3. F

The writer was worried about going to Jamaica this time. (Tác giả đã lo lắng khi đến Jamaica lần này.)

Thông tin: Last year was the first time I went on my own, which meant the visit was even more exciting. (Năm ngoái là lần đầu tôi đi một mình, nghĩa là chuyến thăm sẽ trở nên thú vị hơn.)

4. T

Most hurricanes in Jamaica take place at the end of the year. (Hầu hết các cơn bão ở Jamaica thường xảy ra vào cuối năm.)

Thông tin: I went in December because between October and mid-December the weather isn't as hot, but it's still lovely. However, it's also the hurricane season during those months. (Tôi đi vào tháng 12 vì trong khoảng tháng 10 đến giữa tháng 12 thì thời tiết không nóng bằng, nhưng nó vẫn dễ chịu. Tuy nhiên, đây cũng là thời điểm cho mùa mưa bão.)

5. F

The storm surprised the writer and her family. (Cơn bão khiến tác giả và gia đình cô ấy bất ngờ.)

Thông tin: Luckily, my aunt and uncle knew a hurricane was coming and, therefore, there was already lots of extra food and drink in the house. (May thay, dì và cậu của tôi đã biết bão sắp tới và vậy nên có rất nhiều thức ăn và đồ uống dự trữ trong nhà.)

6. F

The writer was afraid for the whole time. (Tác giả đã lo lắng hầu hết thời gian.)

Thông tin: But I felt quite scared with the sound of the wind crashing around the house, day and night. My aunt told me there was nothing to worry about and that they'd had worse storms than that, so I felt a bit better. (Nhưng tôi vẫn thấy khá sợ với tiếng gió va đập vào ngôi nhà, ngày lẫn đêm. Dì tôi nói không có gì phải lo lắng và họ đã từng có những trận bão tệ hơn thế, nên tôi cảm thấy tốt lên chút.)

7. F

The rain flooded their house. (Mưa ngập nhà họ.)

Thông tin: We heard radio reports of flooding on the roads and on farms, and some damage to buildings. (Chúng tôi nghe đài radio báo cáo về lũ lụt trên các con đường và nông trại, và một số thiệt hại về các tòa nhà.)

8. T

The hurricane lasted for less than a week. (Cơn bão kéo dài chưa đến một tuần.)

Thông tin: The storm began on Monday, and then luckily by Wednesday it was moving out to sea. (Cơn bão bắt đầu vào thứ hai và may mắn là đến thứ tư nó đã di chuyển ra biển.)

Listening

Trang 57 sgk TIếng anh 10: Listen to the text. Circle the correct option (a-c).

(Lắng nghe đoạn băng. Khoanh tròn đáp án đúng (a-c).

1. When the writer was a child, her parents  (Khi tác giả còn là đứa trẻ, bố mẹ cô ấy)

a. taught her the names of all the stars. (dạy cô ấy tên của tất cả các vì sao.)

b. bought her books about space. (mua cho cô ấy sách về vũ trụ.)

c. spent time listening to her talk about the planets. (dành thời gian nói với cô ấy về các hành tinh.)

2 What is true about the writer at school? (Điều gì đúng về tác giả ở trường?)

a. She liked science best.  (Cô ấy thích môn khoa học nhất.)

b. She imagined being a musician one day.  (Cô ấy tưởng tượng một ngày trở thành nhạc sĩ.)

c. She was talented at maths. (Cô ấy có tài năng về toán.)

3. When did she decide to be a space scientist?  (Khi nào cô ấy quyết định trở thành một nhà khoa học vũ trụ)

a. After a lesson at school about meteoroids (Sau một bài học ở trường về thiên thạch)

b. After she saw a shooting star (Sau khi cô ấy thấy sao băng.)

c. After she watched a film about space travel (Sau khi cô ấy xem một bộ phim về du hành vũ trụ)

4. What did she do when she first finished her education? (Cô ấy làm gì khi bước đầu hoàn thành chương trình học?)

a. She worked abroad. (Cô ấy làm việc ở nước ngoài.)

b. She went travelling. (Cô ấy đi du lịch.)

c. She stayed in Britain. (Cô ấy ở lại Anh.)

5. What is her advice to people who want to be space scientists? (Lời khuyên của cô ấy cho những người muốn trở thành nhà khoa học vũ trụ?)

a. Work hard at university (Học hành chăm chỉ tại đại học)

b. Get a good science degree (Lấy được tấm bằng cử nhân khoa học loại giỏi) 

c. Study different subjects (Học các môn học khác nhau)

Speaking

Trang 57 sgk TIếng anh 10: Work in pairs. Compare and contrast the two photos. Use the following phrases to talk about similarities, differences and speculation.

(Làm về theo cặp. So sánh và đối chiếu hai bức ảnh. Sử dụng các cụm bên dưới để nói về những điểm giống nhau, khác nhau và những suy đoán.)

1. The common theme in the photos is ... (Chủ đề chung giữa các bức tranh là…)

2. It must be ... (Chắc hẳn là…) 

3. Both photos show ... (Cả hai bức tranh đều cho thấy…)

4. One obvious difference is ... (Một sự khác biệt rõ ràng là…)

5. Another difference is ... (Điểm khác biệt khác là…)

6. There may be ... (Có thể có…)

Trả lời:

Review Unit 4 lớp 10 trang 57 | Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

The common theme in the photos is about pollution. It must be occuring in the sea. Both photos show there are much rubbish in the ocean and on the beach. One obvious difference is the picture A shows the consequence of pollution, whereas, the picture B shows how to reduce the pollution.

(Chủ đề chung giữa hai bức tranh là về sự ô nhiễm. Chắc hẳn các bức tranh này được chụp ở biển. Cả hai bức tranh đều cho thấy có rất nhiều rác ở dưới biển và trên bãi biển. Một điểm khác biệt rõ ràng là bức tranh A cho thấy hậu quả của sự ô nhiễm trong khi bức tranh B cho thấy làm sao để giảm thiểu sự ô nhiễm.)

Writing

Trang 57 sgk TIếng anh 10: Write an article (120-150 words) expressing your opinion on the following statement.

(Viết một bài báo 120 – 150 từ thể hiện quan điểm của bạn cho khẳng định bên dưới.)

"Climate change cannot be reversed at all." (Sự biến đổi khí hậu không thể bị đảo ngược hoàn toàn.)

Trả lời:

Climate change is one of the most important issues that people face nowadays. There's an opinion that climate change cannot be reversed at all.

In my opinion, climate change is somehow a natural phenomenon. Millions of years ago, the earth went through many periods of climate change for example the Ice Age - the time when the whole earth was covered with ice. Therefore, climate change is almost a must-happen phenomenon.

On the other hand, people activities are factored that make climate change happens faster. Activities such as transportation, manufacturing... releases a lot of CO2 into the environment, leading to greenhouse effect and climate change. So that, the things that contribute to limiting carbon emission into the environment such as reducing plastic bags, recycling waste... will help slow down the climate change process and save human lives.

(Biến đổi khí hậu là một trong những vấn đề quan trọng nhất mà con người phải đối mặt hiện nay. Có ý kiến cho rằng chúng ta không thể đảo ngược quá trình biến đổi khí hậu hoàn toàn.

Theo quan điểm của tôi, thì dù thế nào đi nữa, biến đổi khí hậu cũng chỉ là một hiện tượng tự nhiên. Hàng triệu năm trước, Trái đất đã trải qua nhiều giải đoạn biến đổi khí hậu, ví dụ như Kỉ băng hà – thời điểm mà cả trái đất được bao phủ bởi băng. Do vậy, biến đổi khí hậu gần như là một hiện tượng chắc chắn phải xảy ra.

Mặt khác, hoạt động của con người có nhiều nhân tố khiến biến đổi khí hậu xảy ra nhanh hơn. Các hoạt động như gioa thông vận tải, sản xuất… thải ra rất nhiều CO2 vào môi trường, dẫn đến hiệu ứng nhà kính và biến đổi khí hậu. Vậy nên, những điều có thể đóng góp để làm giảm lượng khí thải cacbon vào môi trường gồm giảm sử dụng túi nilon, tái chế rác sẽ giúp làm chậm quá trình biến đổi khí hậu và cứu mạng người.)

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Unit 3: On screen

Unit 4: Our planet

Unit 5: Ambition

Unit 6: Money

Unit 7: Tourism

Đánh giá

0

0 đánh giá