Với giải Unit 6 Reading lớp 10 trang 76, 77 Tiếng Anh 6 Friends Globalchi tiết trong Unit 6: Money giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 10. Mời các bạn đón xem:
Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 6: Money (Friends Global)
1 (trang 76 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Look at the photo of Aaron Levie. What type of company do you think Aaron Levie runs? (Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức ảnh của Aaron Levie. Bạn nghĩ Aaron Levie điều hành loại hình công ty nào?)
Gợi ý:
- Aaron Levie runs an IT company. (Aaron Levie điều hành một công ty công nghệ).
2 (trang 76 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the first two paragraphs of the text and check your answer from exercise 1. Do you think "Box" is a good name for Aaron's company? Why? / Why not? (Đọc hai đoạn đầu của văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn từ bài tập 1. Bạn có nghĩ "Box" là một cái tên hay cho công ty của Aaron không? Tại sao? / Tại sao không?)
Gợi ý:
'Box' is a good name because the company offers a way of storing data. ('Box' là một cái tên hay vì công ty cung cấp một cách lưu trữ dữ liệu)
Hướng dẫn dịch:
Aaron Levie rất thích món mỳ Ý đóng hộp. Anh ấy sống trong một căn hộ nhỏ. Ở tuổi 27, thứ xa xỉ nhất của anh ấy chính là chiếc điện thoại thông minh. Tuy nhiên với tư cách là đồng sáng lập và giám đốc điều hành của Box, một công ty công nghệ thành công, anh ta có tổng giá trị khoảng 100 triệu đô la. Anh ấy yêu công việc của mình và làm việc chăm chỉ. Hầu hết các ngày, anh ấy không rời văn phòng cho đến quá nửa đêm.
Levie và bạn của anh ấy là Dylan Smith đã thành lập Box vào năm 2005 khi vẫn còn đang học đại học. Nó cung cấp một cách tốt hơn để lưu trữ dữ liệu, lưu trữ đám mây.
Cũng như hầu hết các doanh nghiệp mới, Box không mang lại nhiều thu nhập khi bắt đầu. Khi khởi nghiệp, Levie và Smith đã tìm kiếm nguồn vốn, nhưng không tìm thấy bất kỳ nhà đầu tư nào. Chính vì lý do đó, không ai muốn mạo hiểm cho họ vay tiền. Cuối cùng, một doanh nhân nổi tiếng tên là Mark Cuban đã đồng ý bỏ tiền vào Box. Chẳng bao lâu, Box đã phát triển nhanh chóng và có hợp đồng với nhiều công ty lớn nhất ở Hoa Kỳ.
Giờ đây, Box đã phát triển rất nhiều và lợi nhuận cũng tăng theo, khiến Levie trở thành một triệu phú. Nhưng Levie nói rằng điều đó không làm anh ấy hứng thú. "Tôi chắc chắn không ham tiền." Nếu không thì anh ấy sẽ ăn trưa trong các quán burger. "Và tôi vẫn thích mì Ý đóng hộp. Tôi sẽ rất vui nếu được ăn nó mỗi ngày."
3 (trang 76 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Reading Strategy. Then look at the underlined words in the sentences after the gaps in the text. What kind of connection do they imply: contrast, similarity, cause / result, or a different option? (Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó, nhìn vào các từ được gạch chân trong các câu sau các khoảng trống trong văn bản. Chúng ngụ ý loại kết nối gì: tương phản, tương tự, nguyên nhân / kết quả hoặc một lựa chọn khác?)
Hướng dẫn dịch: Chiến lược đọc
Khi bạn làm bài điền vào chỗ trống, hãy đọc câu sau mỗi chỗ trống và tìm kiếm bất kỳ mối liên hệ nào với câu còn thiếu. Ví dụ, nếu nó bắt đầu với but (nhưng), thì đó là một sự tương phản. Các từ khác gợi ý các loại kết nối khác:
• tương tự: cũng
• nguyên nhân kết quả: vì vậy
• một tùy chọn khác: hoặc
Đáp án:
1. However - contrast
2. For that reason - cause / result
3. But - contrast
4. Otherwise - a different option
4 (trang 76 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the text. Match sentences AD with gaps 1-4 in the text. Use your answers from exercise 3 to help you. (Đọc văn bản. Nối câu A-D với khoảng trống 1-4 trong văn bản. Sử dụng câu trả lời ở bài tập 3 để giúp bạn)
A. Back in 2005, cloud storage was quite a new idea. (Trở lại năm 2005, lưu trữ đám mây là một ý tưởng khá mới)
B. If you met him, you probably wouldn't realise that he is a multi-millionaire. (Nếu bạn gặp anh ta, có lẽ bạn sẽ không nhận ra rằng anh ta là một triệu phú)
C. Most people of his age would lead an extravagant lifestyle if they had so much money. (Hầu hết những người ở độ tuổi của anh ấy sẽ có lối sống xa hoa nếu họ có nhiều tiền như vậy)
D. He only goes to expensive restaurants if an important customer wants to eat there. (Anh ấy chỉ đến những nhà hàng đắt tiền nếu một khách hàng quan trọng muốn dùng bữa ở đó)
Đáp án:
1 - B
2 - A
3 - C
4 - D
5 (trang 76 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen and check your answers to exercise 4. (Nghe và kiểm tra đáp án ở bài tập 4)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Aaron Levie loves tinned spaghetti. He lives in a small apartment. At the age of 27. his biggest luxury is his smartphone. If you met him, you probably wouldn't realise that he is a multi-millionaire. However as co-founder and CEO of Box, a successful IT company, he is worth about $100 million. He loves his job and works hard. Most days, he does not leave the office until after midnight.
Levie and his friend Dylan Smith started Box in 2005 while still at university. It offered a better way of storing data, cloud storage.
Like most new businesses, Box did not bring in much income at the start. When it began, Levie and Smith looked for funding, but couldn't find any investors. Back in 2005, cloud storage was quite a new idea. For that reason, nobody wanted to risk lending them money. Eventually, a well-known entrepreneur called Mark Cuban agreed to put money into Box. Soon, Box grew quickly and had contracts with many of the biggest companies in the USA
Now, Box has grown a lot and so have its profits, making Levie a multi-millionaire. Most people of his age would lead an extravagant lifestyle if they had so much money. But Levie says that it doesn't interest him. "I'm certainlv not into money." He only goes to expensive restaurants if an important customer wants to eat there. Otherwise, he has lunch meetings in burger bars. "And I still like tinned spaghetti. l'd be happy if I had it every day."
Hướng dẫn dịch: bài tập 2
6 (trang 76 Tiếng Anh 10 Friends Global) Are these sentences true or false? Write T or F. (Các câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
1. Aaron Levie lives in a luxury apartment.
2. Levie doesn't mind working long hours because he is really enthusiastic about the work.
3. Levie was a student when he co-founded the company Box.
4. Mark Cuban was the first businessman to invest in Box.
5. Since he became rich and successful. Levie's lifestyle has not changed very much.
Hướng dẫn dịch:
1. Aaron Levie sống trong một căn hộ sang trọng.
2. Levie không ngại làm việc nhiều giờ vì anh ấy thực sự rất nhiệt tình với công việc.
3. Levie là một sinh viên khi anh đồng sáng lập công ty Box.
4. Mark Cuban là doanh nhân đầu tiên đầu tư vào Box.
5. Kể từ khi anh ấy trở nên giàu có và thành công. Phong cách sống của Levie không thay đổi nhiều.
Đáp án:
1. F
2. T
3. T
4. T
5. T
7 (trang 76 Tiếng Anh 10 Friends Global) Vocabulary. Match the highlighted words in the text with the definitions below. (Từ vựng. Ghép các từ được đánh dấu trong văn bản với các định nghĩa bên dưới)
Business (kinh doanh / doanh nghiệp)
1. money received by a business or person _____
2. a business person who takes risks _____
3. money that a business or person needs for a particular purpose _____
4. the money a business makes after paying its expenses _____
5. the person in charge of a large company _____
6. formal agreements to do business _____
7. people who support a business by lending it money _____
Hướng dẫn dịch:
1. tiền mà một doanh nghiệp hoặc một người nhận được
2. một người kinh doanh chấp nhận rủi ro
3. tiền mà một doanh nghiệp hoặc một người cần cho một mục đích cụ thể
4. số tiền doanh nghiệp kiếm được sau khi thanh toán các chi phí
5. người phụ trách một công ty lớn
6. thỏa thuận chính thức để kinh doanh
7. những người hỗ trợ một doanh nghiệp bằng cách cho nó vay tiền
Đáp án:
1. income (thu nhập)
2. entrepreneur (nhà khởi nghiệp)
3. funding (tiền tài trợ)
4. profits (lợi nhuận)
5. CEO (giám đốc điều hành)
6. contracts (hợp đồng)
7. investors (nhà đầu tư)
8 (trang 76 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Ask and answer these questions. Give reasons for your answers and ask follow-up questions. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi này. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn và đặt các câu hỏi tiếp theo)
If you were a multi-millionaire, … (Nếu là một tỉ phú, …)
• would you live in a big house? (bạn có sống trong một căn nhà lớn không?)
• would you work very long hours? (bạn có làm việc nhiều giờ không?)
• would you go on expensive holidays? (bạn có đi du lịch đắt tiến không?)
Gợi ý:
- If I was a multi-millionaire, I would live in a big house because I want a comfortable home.
- If I was a multi-millionaire, I would work very long hours because I want to earn more.
- If I was a multi-millionaire, I would go on expensive holidays because I enjoy travelling.
Hướng dẫn dịch:
- Nếu tôi là một triệu phú, tôi sẽ sống trong một ngôi nhà lớn vì tôi muốn có một ngôi nhà thoải mái.
- Nếu tôi là một triệu phú, tôi sẽ làm việc nhiều giờ vì tôi muốn kiếm được nhiều hơn.
- Nếu tôi là một triệu phú, tôi sẽ đi những chuyến du lịch đắt tiền vì tôi thích đi du lịch.
Xem thêm các bài giải Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo hay:
Từ vựng Unit 6 Tiếng Anh lớp 10
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: