Với giải Unit 6 Speaking lớp 10 trang 78 Tiếng Anh 10 Friends Global chi tiết trong Unit 6: Money giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 10. Mời các bạn đón xem:
Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 6: Money (Friends Global)
1 (trang 78 Tiếng Anh 10 Friends Global) Look at the photo. Where are the people? Match each photo with a place below. (Nhìn vào bức hình. Mọi người ở đâu? Ghép mỗi ảnh với một địa điểm bên dưới)
In school (ở trường)
canteen (căng tin)
playground (sân chơi)
classroom (lớp học)
staff room (phòng nhân viên)
hall (sảnh)
store room (kho)
library (thư viện)
playing field (sân thể thao)
Đáp án:
1. Students are at the hall playing music. (Mọi người đang ở sảnh)
2. Students are at playing field. (Mọi người đang ở sân thể thao)
2 (trang 78 Tiếng Anh 10 Friends Global) Describe photo 1. What can you see? What is happening? Use the phrases below to help you. (Mô tả bức ảnh 1. Bạn có thể nhìn thấy gì? Điều gì đang diễn ra? Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn)
- the photo shows (bức ảnh cho thấy)
- in the foreground / background (ở đằng trước / đằng sau)
- on the left / right (ở bên trái / bên phải)
- in the top right corner (ở góc trên cùng bên phải)
- in the bottom left corner (ở góc dưới cùng bên trái)
- judging by (nhìn vào … thấy)
- it / they etc. must be... (nó / họ chắc hẳn …)
- she/they etc. can't be ... (cô ấy / họ không thể nào)
Gợi ý:
1. Photo 1:
- The photo shows students playing traditional instruments.
- In the background, there is a backdrop of the show.
- On the left of the picture, there is a very big T’rưng, a traditional instrument of Tay Nguyen people.
- Judging by students’ expressions, they must be very happy.
2. Photo 2:
- The photo shows students playing tug in the playing field.
- In the background, there are many students cheering the teams.
- Judging by students’ expressions, they must be very excited.
Hướng dẫn dịch:
1. Ảnh 1:
- Bức ảnh chụp học sinh chơi nhạc cụ dân tộc.
- Phía sau có phông nền biểu diễn.
- Bên trái bức tranh có cây đàn T’rưng rất to, một loại nhạc cụ truyền thống của người Tây Nguyên.
- Nhìn vào biểu cảm của các bạn học sinh, các bạn ấy hẳn phải rất vui vẻ.
2. Ảnh 2:
- ảnh chụp học sinh chơi kéo co trong sân chơi.
- Ở phía sau, có rất nhiều học sinh cổ vũ các đội.
- Nhìn vào biểu cảm của các bạn học sinh, các bạn ấy hẳn phải rất hào hứng.
3 (trang 78 Tiếng Anh 10 Friends Global) Now compare photos 1 and 2. Describe a) the main similarities and b) the main differences. Use the phrases below to help you. (So sánh ảnh 1 và 2. Mô tả a) những điểm tương đồng chính và b) những điểm khác biệt chính. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn)
Similarities (Tương đồng)
- The common theme in the photos is … (Điểm chung của 2 bức ảnh là …)
- You can see … in both photos. (Bạn có thể thấy … trong cả 2 bức)
- Both photos show … (Cả 2 bức tranh đều cho thấy)
- In both photos there are … (Trong cả 2 bức có)
Differences (Khác biệt)
- The first photo shows …, whereas the second photo shows … (Bức tranh thứ nhất cho thấy, trong khi bức tranh thứ 2 lại cho thấy)
- In the first photo …, but in the second photo. (Trong bức tranh đầu tiên, nhưng trong bức tranh thứ 2)
- One obvious difference is (that) … (Sự khác biệt rõ ràng chính là)
- Unlike the first photo, the second photo shows ... (Không giống với bức tranh thứ nhất, bức tranh thứ 2 cho thấy)
- In contrast to the first photo, the second photo … (Trái ngược với bức tranh thứ nhất, bức thứ 2)
Gợi ý:
Similarities:
- The common theme in the photo is school life.
- You can see high school students in both photo.
- In both photos, students are enjoying extra curricular.
Differences:
- The first photo shows students playing traditional instruments, whereas the second photo shows students playing tug in the playing field.
- One obvious difference is that students in picture 1 are inside and students in pitcure 2 are outside.
Hướng dẫn dịch:
Giống:
- Chủ đề chung trong ảnh là cuộc sống học đường.
- Bạn có thể nhìn thấy học sinh trung học trong cả hai bức ảnh.
- Trong cả hai bức ảnh, học sinh đang tận hưởng hoạt động ngoại khóa.
Khác:
- Bức ảnh đầu tiên cho thấy học sinh chơi nhạc cụ truyền thống, trong khi bức ảnh thứ hai cho thấy học sinh chơi kéo co trong sân chơi.
- Một sự khác biệt rõ ràng là học sinh trong hình 1 ở bên trong và học sinh ở bình 2 ở bên ngoài.
4 (trang 78 Tiếng Anh 10 Friends Global) Does your school have a music or sports club? What other clubs are there? Are you a member of any? In pairs, discuss the question below and make notes. (Trường của bạn có câu lạc bộ âm nhạc hoặc thể thao không? Có những câu lạc bộ nào khác? Bạn có phải là thành viên của bất kỳ CLB nào khổng? Theo cặp, thảo luận câu hỏi bên dưới và ghi chú lại)
Hướng dẫn dịch: Trường học nên chi nhiều tiền nhất vào việc gì: âm nhạc,
thể thao hoặc các chuyến đi học? Biện minh cho ý kiến của bạn.
Gợi ý:
Does your school have a music or sports club? What other clubs are there?
→ Yes, my school has a music club and football club. It also has English club and drama club.
Are you a member of any?
→ Yes, I am a member of music club.
In pairs, discuss the question below and make notes.
→ I think schools should spend most money on school trips. Because students not only can go outside but also have chance to learn about new cultures.
Hướng dẫn dịch:
Trường của bạn có câu lạc bộ âm nhạc hay thể thao không? Còn những câu lạc bộ nào khác?
→ Có, trường tôi có câu lạc bộ âm nhạc và câu lạc bộ bóng đá. Nó cũng có câu lạc bộ tiếng Anh và câu lạc bộ kịch.
Bạn có phải là thành viên của câu lạc bộ nào không?
→ Có, tôi là thành viên của CLB âm nhạc.
Theo cặp, thảo luận câu hỏi dưới đây.
→ Tôi nghĩ rằng các trường học nên dành nhiều tiền cho các chuyến tham quan. Bởi vì sinh viên không chỉ được đi chơi bên ngoài mà còn có cơ hội học về những nền văn hóa mới.
5 (trang 78 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen to a candidate answering the question in an exam. Compare your ideas with hers. Are any the same? Which are different? (Nghe một ứng viên trả lời câu hỏi trong một kỳ thi. So sánh ý của bạn với ý của cô ấy. Có giống nhau không? Khác nhau ở điểm nào?)
Bài nghe:
Gợi ý:
- My idea and speaker’s are different. I agree with him that very few people have musical instruments at home. However, I think school trips is more rewarding than playing music. (Ý của tôi và người nói khác nhau. Tôi đồng ý với anh ấy rằng rất ít người có nhạc cụ ở nhà. Tuy nhiên, tôi nghĩ các chuyến đi học bổ ích hơn là chơi nhạc)
Nội dung bài nghe:
I’d like to start by saying that I don’t believe schools spend enough money on any of these things. The reason I say that is that very few students in our school play musical instruments, and not many do sport either, except PE, which is a lesson. Not only that, we hardly ever go on school trips, perhaps just once a year. Now, let’s move on to the question of which of the three schools should spend the most money on. If I have to choose just one, I’d say that we should spend the most on music. I’ll tell you why I think that. First, there are lots of opportunities for students to do sport outside school. In my town, for example, there’s a sports centre where we can swim, go to the gym, play squash, basketball, football and so on. Second, students often go on trips and holidays with their parents. So there’s no need for the school to spend money on school trips. Finally, and most importantly, very few people have musical instruments at home, and not many parents play musical instruments themselves. So without encouragement and help from the school, most students will miss out on music. To sum up, I believe that schools should spend money on all these things, but music is the most important.
Hướng dẫn dịch:
Tôi muốn bắt đầu bằng việc nói rằng tôi không tin rằng các trường học đã chi đủ tiền cho bất kỳ thứ nào trong số này cả. Lý do tôi nói như vậy là vì rất ít học sinh trong trường chúng tôi chơi nhạc cụ, và cũng không nhiều học sinh chơi thể thao, ngoại trừ môn Thể dục, một tiết học. Không chỉ vậy, chúng tôi hầu như không bao giờ đi tham quan, có lẽ chỉ một lần trong năm. Bây giờ, hãy chuyển sang câu hỏi xem thứ nào trong số ba việc đó mà trường nên chi nhiều tiền nhất. Nếu chỉ phải chọn một, tôi xin nói rằng chúng ta nên dành nhiều nhất cho âm nhạc. Tôi sẽ cho bạn biết tại sao tôi lại nghĩ như vậy. Thứ nhất, có rất nhiều cơ hội cho học sinh chơi thể thao bên ngoài trường học. Ví dụ ở thị trấn của tôi, có một trung tâm thể thao, nơi chúng tôi có thể bơi, đến phòng tập thể dục, chơi bóng quần, bóng rổ, bóng đá, v.v. Thứ hai, học sinh thường đi du lịch và nghỉ lễ với cha mẹ của họ. Vì vậy, nhà trường không cần phải chi tiền cho các chuyến đi chơi thêm nữa. Cuối cùng, và quan trọng nhất, rất ít người có nhạc cụ ở nhà, và không nhiều phụ huynh chơi nhạc cụ. Vì vậy, nếu không có sự khuyến khích và giúp đỡ từ nhà trường, hầu hết học sinh sẽ bỏ lỡ âm nhạc. Tóm lại, tôi tin rằng các trường nên chi tiền cho tất cả những thứ này, nhưng âm nhạc là quan trọng nhất.
6 (trang 78 Tiếng Anh 10 Friends Global) Key phrases. Listen again. Which phrases does the candidate use? (Cụm từ khóa. Nghe lại. Ứng viên sử dụng những cụm từ nào?)
Bài nghe:
Structuring your speech (Cấu trúc bài nói)
I'd like to start by saying / looking at … (Tôi muốn bắt đầu bằng việc nói rằng / nhìn vào)
First of all, we need to decide / examine / look at / ask ourselves … (Đầu tiên, ta cần tự mình quyết định / xem xét)
I'll begin with (Tôi bắt đầu với)
Now I'd like to move on to ... (Bây giờ tôi sẽ tiếp tục với)
This leads to my next point. (Điều này dẫn đến luận điểm tiếp theo của tôi)
Now let's look at / move on to (the question of) (Giờ hãy cùng nhìn vào / tiếp tục với câu hỏi về)
Ordering points or opinions (Sắp xếp luận điểm)
First, … Second, … Finally, (Đầu tiên / Thứ hai là / Cuối cùng là)
Justifying your opinions (chứng minh luận điểm)
There are a number of reasons why I believe this (Có rất nhiều lý do tại sao tôi tin vào điều này)
First … (Đầu tiên)
I'll tell you why I think that. (Tôi sẽ cho bạn biết vì sao tôi lại nghĩ như vậy)
The reason I say that is (Lý do tôi nói vậy là)
The main reason I feel this way is … (Lý do chính mà tôi thấy vậy là)
Summing up your opinion (Tóm tắt ý)
To sum up / In conclusion / All in all (Kết luận lại / Tóm lại)
Just to summarise the main points (Tóm lại những ý chính)
Đáp án:
- I'd like to start by saying / looking at.
- The reason I say that is that
- Not only that,
- Now, let’s move on to the question of
- I’ll tell you why I think that.
- First / Second / Finally,
- To sum up,
7 (trang 78 Tiếng Anh 10 Friends Global) Pronunciation. Listen again and notice how the candidate pronounces the phrases in exercise 6. Work in pairs and practise saying them. (Cách phát âm. Nghe lại và chú ý cách thí sinh phát âm các cụm từ trong bài tập 6. Làm việc theo cặp và luyện nói chúng)
Bài nghe:
Gợi ý:
Học sinh tự thực hành bài nghe.
Xem thêm các bài giải Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo hay:
Từ vựng Unit 6 Tiếng Anh lớp 10
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: