SBT Tiếng Anh 10 trang 51 Unit 6 Grammar - Friends Global Chân trời sáng tạo

6.7 K

Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 10 Unit 6 Grammar sách Friends Global Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Tiếng anh lớp 10 Unit 6 Grammar

1 (trang 51 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Read the example of the past perfect. Then look at the timeline and answer the question below (Đọc ví dụ về quá khứ hoàn hảo. Sau đó nhìn vào dòng thời gian và trả lời câu hỏi bên dưới)

SBT Tiếng Anh 10 trang 51 Unit 6 Grammar | Friends Global (Chân trời sáng tạo) Sách bài tập Tiếng Anh 10

Đáp án: A

2 (trang 51 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Complete the sentences with the past perfect form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với dạng quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc.)

1. Tom (take) his bike apart and was trying to fix it.

2. She took out a letter which she (keep) in a drawer for years.

3. When I clicked “buy”, the price (increase).

4. I was cross when the computer suddenly switched off, because I (not save) my document.

5. He couldn't move back to London because he (sell) his flat there.

Đáp án:

1. had taken

2. had kept

3. had increased

4. hadn’t saved

5. had sold

Hướng dẫn dịch:

1. Tom đã tháo chiếc xe đạp của mình ra và đang cố gắng sửa chữa nó.

2. Cô ấy lấy ra một lá thư mà cô ấy đã cất trong ngăn kéo nhiều năm.

3. Khi tôi nhấp vào “mua”, giá đã tăng lên.

4. Tôi đã bị bắt khi máy tính đột ngột tắt vì tôi chưa lưu tài liệu của mình.

5. Anh ấy không thể quay lại London vì anh ấy đã bán căn hộ của mình ở đó.

3 (trang 51 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Complete the text with the past perfect form of the verbs in brackets (Hoàn thành văn bản với dạng hoàn thành quá khứ của các động từ trong ngoặc)

A family in Wales has tried, without success, to get their hands on £5,000 which belongs to them. Six months ago, Richard Williams found a note inside a book. It was from his father, Allan Jones, who (1. die) two years earlier. The note told Richard about a metal box with £5,000 inside - money that his father (2. save up) during his lifetime. Before he died, his father (3. bury) the box in the garden, near the house. Then he (4. write) a note for the family. He (5. draw) a small map too, showing the exact location of the money.

Unfortunately, since Allan's death, the Williams family (6. do) some building work. They (7. add) two rooms to the back of house - directly on top of the buried money! “If we tried to get the money now, we'd cause too much damage. It would cost more than £5,000 to repair it,” says Richard, who (8. not know) anything about his father's money until he found the note.

Đáp án:

1. had died

2. had saved up

3. had buried

4. had written

5. had drawn

6. had done

7. had added

8. hadn’t known

Hướng dẫn dịch:

Một gia đình ở xứ Wales đã cố gắng, nhưng không thành công, để có được 5.000 bảng Anh thuộc về họ. Sáu tháng trước, Richard Williams đã tìm thấy một ghi chú bên trong một cuốn sách. Đó là của cha anh, Allan Jones, người đã qua đời hai năm trước đó. Tờ giấy báo cho Richard biết về một chiếc hộp kim loại với 5.000 bảng Anh bên trong - số tiền mà cha anh đã dành dụm trong suốt cuộc đời của mình. Trước khi mất, cha anh đã chôn chiếc hộp trong vườn, gần nhà. Sau đó, anh ấy đã viết một bức thư cho gia đình. Anh ta cũng đã vẽ một bản đồ nhỏ, hiển thị vị trí chính xác của số tiền.

Thật không may, kể từ cái chết của Allan, gia đình Williams đã thực hiện một số công việc xây dựng. Họ đã thêm hai phòng ở phía sau nhà - ngay trên số tiền đã chôn! “Nếu chúng tôi cố gắng lấy tiền bây giờ, chúng tôi sẽ gây ra quá nhiều thiệt hại. Richard, người đã không biết gì về số tiền của cha mình cho đến khi tìm thấy tờ tiền sẽ tốn hơn 5.000 bảng Anh.

4 (trang 51 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Rewrite the following sentences using one past perfect verb and one past simple verb. (Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng một động từ quá khứ hoàn thành và một động từ đơn quá khứ.)

1. I bought a ticket, then I checked the numbers. (After …)

2. We bought some chicken, then we made dinner. (When …)

3. My parents went out, then I got home. (When …)

4. The sun came out, then we arrived at the beach. (After …)

5. I took my bike apart, then I cleaned every piece. (After …)

6. It got dark, then we arrived at the hotel. (When …)

7. I spoke to my dad, then I applied for the job. (After …)

8. She read the letter, then she began to laugh. (When …)

Đáp án:

1. After I'd bought a ticket, I checked the numbers.

2. When we’d bought some chicken, we made dinner.

3. When I got home, my parents had gone out.

4. After the sun had come out, we arrived at the beach.

5. After I had taken my bike apart, I cleaned every piece.

6. When we arrived at the hotel, it had got dark.

7. After I had spoken to my dad, I applied for the job.

8. When she had read the letter, she began to laugh.

Hướng dẫn dịch:

1. Sau khi mua vé, tôi đã kiểm tra các con số.

2. Khi chúng tôi mua một ít thịt gà, chúng tôi đã làm bữa tối.

3. Khi tôi về đến nhà, bố mẹ tôi đã đi ra ngoài.

4. Sau khi mặt trời ló dạng, chúng tôi đến bãi biển.

5. Sau khi tôi đã cất chiếc xe đạp của mình, tôi đã làm sạch mọi thứ.

6. Khi chúng tôi đến khách sạn, trời đã tối.

7. Sau khi nói chuyện với bố, tôi đã nộp đơn xin việc.

8. Khi cô ấy đã đọc bức thư, cô ấy bắt đầu cười.

5 (trang 51 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Look at the updates showing what Callum did yesterday. Then write more sentences like the example. Use the past perfect and the past simple. (Hãy xem các bản cập nhật cho thấy những gì Callum đã làm ngày hôm qua. Sau đó viết thêm các câu như ví dụ. Sử dụng quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn.)

SBT Tiếng Anh 10 trang 51 Unit 6 Grammar | Friends Global (Chân trời sáng tạo) Sách bài tập Tiếng Anh 10

Đáp án:

1. After he’d got up, he had breakfast.

2. After he’d had breakfast, he went shopping.

3. After he’d bought a skateboard, he met friends for lunch.

4. After he’d finished his homework, he practised the guitar.

5. After he’d had dinner, he watched a DVD.

6. After he’d read a magazine, he went to bed.

Hướng dẫn dịch:

1. Sau khi thức dậy, anh ấy đã ăn sáng.

2. Sau khi ăn sáng, anh ấy đã đi mua sắm.

3. Sau khi mua một chiếc ván trượt, anh ấy đã gặp gỡ bạn bè để ăn trưa.

4. Sau khi hoàn thành bài tập về nhà, anh ấy đã tập guitar.

5. Sau khi ăn tối, anh ấy đã xem một đĩa DVD.

6. Sau khi đọc tạp chí, anh ấy đi ngủ.

Đánh giá

0

0 đánh giá