Lời giải bài tập Tiếng anh lớp 10 Unit 2: Humans and The environment sách 10 Global Success hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 10 Unit 1 từ đó học tốt môn Tiếng anh 10
Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 2: Humans and The environment Global Success
Từ vựng Unit 2 Tiếng Anh lớp 10
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
Adopt |
v |
/əˈdɒpt/ |
Theo, chọn theo |
Appliance |
n |
/əˈplaɪəns/ |
Thiết bị, dụng cụ |
Awareness |
n |
/əˈweənəs/ |
Nhận thức |
Calculate |
v |
/ˈkælkjuleɪt/ |
Tính toán |
Carbon footprint |
n |
/ˌkɑːbən ˈfʊtprɪnt/ |
Dấu chân cacbon, vết cacbon |
Chemical |
n |
/ˈkemɪkl/ |
Hoá chất |
Eco-friendly |
adj |
/ˌiːkəʊ ˈfrendli/ |
Thân thiện với môi trường |
Electrical |
adj |
/ɪˈlektrɪkl/ |
Thuộc về điện |
Emission |
n |
/ɪˈmɪʃn/ |
Sự thải ra, thoát ra |
Encourage |
v |
/ɪnˈkʌrɪdʒ/ |
Khuyến khích, động viên |
Energy |
n |
/ˈenədʒi/ |
Năng lượng |
Estimate |
v |
/ˈestɪmeɪt/ |
Ước tính, ước lượng |
Global |
adj |
/ˈɡləʊbl/ |
Toàn cầu |
Human |
n |
/ˈhjuːmən/ |
Con người |
Issue |
n |
/ˈɪʃuː/ |
Vấn đề |
Lifestyle |
n |
/ˈlaɪfstaɪl/ |
Lối sống, cách sống |
Litter |
n |
/ˈliːtə(r)/ |
Rác thải |
Material |
n |
/məˈtɪəriəl/ |
Nguyên liệu |
Organic |
adj |
/ɔːˈɡænɪk/ |
Hữu cơ |
Public transport |
n |
/ˌpʌblɪk ˈtrænspɔːt/ |
Giao thông công cộng |
Refillable |
adj |
/ˌriːˈfɪləbl/ |
Có thể làm đầy lại |
Resource |
n |
/rɪˈsɔːs/ |
Tài nguyên |
Sustainable |
adj |
/səˈsteɪnəbl/ |
Bền vững |
Unit 2 Getting started lớp 10 trang 18, 19
Go Green Club
(Câu lạc bộ sống xanh)
Bài 1 trang 18 sgk Tiếng anh 10: Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Mike: What are you going to do this weekend, Nam?
Nam: I’m going to attend the first meeting of my school’s Go Green Club.
Mike: Really? Can you tell me about the club, please?
Nam: Well, it was set up by the Youth Union in my school. Its aim is to improve our environment and encourage people to adopt a greener lifestyle.
Mike: Sounds interesting. What’s the first thing you are going to do?
Nam: We’re going to clean up the school right after the ceremony.
Mike: Do you have any other planned events?
Nam: Not yet, but I think we’ll organise more activities to raise local people’s awareness of environmental issues.
Mike: I’m keen to reduce my carbon footprint, but I don’t know what to do. Can I join the club?
Nam: Sure. The club welcomes all students in the area. I hope we’ll be able to do a lot to protect our environment.
Mike: Great. Can you please give me the time and place of the club meeting?
Nam: OK. I’ll text them to you. See you then.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Mike: Bạn định làm gì vào cuối tuần này vậy Nam?
Nam: Mình sẽ tham dự cuộc họp đầu tiên của Câu lạc bộ Go Green của trường mình.
Mike: Thật á? Bạn có thể cho mình biết về câu lạc bộ được không?
Nam: À, nó được Đoàn Thanh niên trường mình thành lập. Mục đích của nó là cải thiện môi trường của chúng ta và khuyến khích mọi người sống theo lối sống xanh hơn.
Mike: Nghe có vẻ thú vị nhỉ. Điều đầu tiên các bạn sẽ làm là gì?
Nam: Chúng tớ sẽ dọn dẹp trường học ngay sau buổi lễ.
Mike: Các bạn có các sự kiện nào khác đã được lên kế hoạch rồi không?
Nam: Chưa, nhưng mình nghĩ chúng mình sẽ tổ chức nhiều hoạt động hơn nữa để nâng cao nhận thức của người dân địa phương về các vấn đề môi trường.
Mike: Mình rất muốn giảm lượng khí thải carbon của mình, nhưng mình không biết phải làm gì. Mình có thể tham gia câu lạc bộ không?
Nam: Chắc chắn rồi. Câu lạc bộ chào đón tất cả các bạn sinh viên trong khu vực mà. Mình hy vọng chúng ta sẽ có thể làm được nhiều điều để bảo vệ môi trường.
Mike: Tuyệt vời. Bạn có thể cho mình biết thời gian và địa điểm họp của câu lạc bộ được không?
Nam: Được. Mình sẽ nhắn tin cho bạn. Gặp bạn sau nhé.
Bài 2 trang 19 sgk Tiếng anh 10: Read the conversation again and answer the following questions.
(Đọc lại bài hội thoại và trả lời các câu hỏi sau.)
1. Who set up the Go Green Club?
(Ai đã thành lập câu lạc bộ Go Green?)
2. What does the club want to achieve?
(Câu lạc bộ muốn đạt được điều gì?)
3. What does Nam think the club will do in the future?
(Nam nghĩ câu lạc bộ sẽ làm gì trong tương lai?)
Trả lời:
1. It was set up by the Youth Union in Nam’s school.
(Nó được thành lập bởi Đoàn Thanh niên ở trường Nam.)
Thông tin: Well, it was set up by the Youth Union in my school.
(À, nó được Đoàn Thanh niên trường mình thành lập.)
2. The club wants to improve the environment and encourage people to adopt a greener lifestyle.
(Câu lạc bộ muốn cải thiện môi trường và khuyến khích mọi người sống theo lối sống xanh hơn.)
Thông tin: Its aim is to improve our environment and encourage people to adopt a greener lifestyle.
(Mục đích của nó là cải thiện môi trường của chúng ta và khuyến khích mọi người sống theo lối sống xanh hơn.)
3. The club will organise more activities to raise local people’s awareness of environmental issues.
(Câu lạc bộ sẽ tổ chức nhiều hoạt động hơn nữa để nâng cao nhận thức của người dân địa phương về các vấn đề môi trường.)
Thông tin: Not yet, but I think we’ll organise more activities to raise local people’s awareness of environmental issues.
(Chưa, nhưng mình nghĩ chúng mình sẽ tổ chức nhiều hoạt động hơn nữa để nâng cao nhận thức của người dân địa phương về các vấn đề môi trường.)
Bài 3 trang 19 sgk Tiếng anh 10: Match the verbs or phrasal verbs in A with suitable nouns or noun phrases in B.
(Nối các động từ hoặc cụm động từ trong cột A với danh từ hoặc cụm danh từ phù hợp trong cột B.)
A |
B |
1. raise |
a. a club |
2. reduce |
b. a greener lifestyle |
3. clean up |
c. awareness |
4. adopt |
d. your carbon footprint |
5. set up |
e. the school |
Phương pháp giải:
- raise (v): nâng lên
- reduce (v): giảm đi
- clean up (phr. v): dọn dẹp
- adopt (v): làm theo, sử dụng
- set up (phr. v): thành lập
- a club: một câu lạc bộ
- a greener lifestyle: một lối sống xanh hơn
- awareness (n): nhận thức
- your carbon footprint: dấu chân carbon của bạn
- the school: trường học
Trả lời:
1. c |
2. d |
3. e |
4. b |
5. a |
1. raise - awareness: nâng cao nhận thức
2. reduce – carbon footprint: giảm dấu chân carbon
3. clean up – the school: dọn dẹp trường học
4. adopt – a greener lifestyle: sống theo một lối sống xanh hơn
5. set up – a club: thành lập câu lạc bộ
Bài 4 trang 19 sgk Tiếng anh 10: Complete the following sentences based on the conversation in 1.
(Hoàn thành các câu sau đây dựa trên đoạn hội thoại ở bài 1.)
1. The club ________ by the Youth Union in Nam’s school.
2. The club members ________ clean up the school right after the ceremony.
3. Nam thinks they ________ organise more activities to raise local people’s awareness of environmental issues.
Trả lời:
1. was set up |
2. are going to |
3. will |
1. The club was set up by the Youth Union in Nam’s school.
(Câu lạc bộ được thành lập bởi Đoàn Thanh niên ở trường của Nam.)
2. The club members are going to clean up the school right after the ceremony.
(Các thành viên trong câu lạc bộ sẽ dọn dẹp trường học ngay sau buổi lễ.)
3. Nam thinks they will organise more activities to raise local people’s awareness of environmental issues.
(Nam nghĩ rằng họ sẽ tổ chức nhiều hoạt động hơn để nâng cao nhận thức của người dân địa phương về các vấn đề môi trường.)
Unit 2 Language lớp 10 trang 19, 20, 21
Pronunciation 1
/kl/, /pl/, /gr/, and /pr/
Bài 1 trang 19 sgk Tiếng anh 10: Listen and repeat. Pay attention to the consonant blends /kl/, /pl/, /gr/, and /pr/.
(Nghe và lặp lại. Chú ý đến các phụ âm kép /kl/, /pl/, /gr/, và /pr/.)
/kl/ |
/pl/ |
/gr/ |
/pr/ |
club clean class |
please place play |
green group ground |
practise present protect |
Trả lời:
/kl/ |
/pl/ |
/gr/ |
/pr/ |
club (n): câu lạc bộ clean (v): dọn sạch class (n): lớp |
please (v): làm ơn place (n): địa điểm, chỗ play (n): vở kịch |
green (adj): xanh lá group (n): nhóm ground (n): mặt đất |
practise (v): luyện tập present (v): thuyết trình protect (v): bảo vệ |
Pronunciation 2
Bài 2 trang 19 sgk Tiếng anh 10: Listen and practise saying the following sentences.
(Nghe và luyện nói các câu dưới đây.)
1. The club members will clean up all the classrooms.
(Các thành viên trong câu lạc bộ sẽ dọn sạch các phòng học.)
2. We are pleased that we created an interesting plot for the school play.
(Chúng tôi rất vui rằng chúng tôi đã tạo ra một kịch bản thú vị cho vở kịch của trường.)
3. Our group will make the playground green again.
(Nhóm của chúng tôi sẽ làm cho sân chơi “xanh” trở lại.)
4. The students are practicing their presentation on environmental protection.
(Các học sinh đang luyện thuyết trình về bảo vệ môi trường.)
Vocabulary 1
The environment
(Từ vựng: Môi trường)
Bài 1 trang 20 sgk Tiếng anh 10: Match the words and phrases to their meanings.
(Nối các từ và cụm từ với nghĩa của chúng.)
1. household appliances |
a. the amount of carbon dioxide (CO2) produced by the activities of a person or an organisation |
2. energy |
b. rubbish lying in an open or public place |
3. carbon footprint |
c. causing no harm to the environment |
4. litter |
d. devices, such as fridges or TVs, used in people’s homes |
5. eco-friendly |
e. power used for driving machines, providing heat and light, etc. |
Trả lời:
1 - d |
2 - e |
3 - a |
4 - b |
5 - c |
1 – d: household appliances = devices, such as fridges or TVs, used in people’s homes
(thiết bị gia dụng = các thiết bị, ví dụ như tủ lạnh hoặc ti vi, được sử dụng trong nhà của mọi người)
2 – e: energy = power used for driving machines, providing heat and light, etc.
(năng lượng = năng lượng sử dụng cho máy móc, cung cấp nhiệt và ánh sáng, v.v.)
3 – a: carbon footprint = the amount of carbon dioxide (CO2) produced by the activities of a person or an organisation
(dấu chân carbon = lượng carbon dioxide (CO2) được tạo ra bởi các hoạt động của một người hoặc một tổ chức)
4 – b: litter = rubbish lying in an open or public place
(rác thải = rác nằm ở khu vực ngoài trời hoặc nơi công cộng)
5 – c: eco-friendly = causing no harm to the environment
(thân thiện với môi trường = không gây hại cho môi trường)
Vocabulary 2
Bài 2 trang 20 sgk Tiếng anh 10: Complete the sentences using the words and phrases in 1.
(Hoàn thành các câu sử dụng các từ và cụm từ ở bài 1.)
1. _________ car models always attract great attention at exhibitions.
2. Remember to turn off your _________ when they are not used.
3. Small changes in your daily habits can help reduce the _________ your produce.
4. One of the most important sources of _________ is the sun.
5. Students are reminded to pick up _________ that they see on the ground.
Trả lời:
1. Eco-friendly |
2. household appliances |
3. carbon footprint |
4. energy |
5. litter |
1. Eco-friendly car models always attract great attention at exhibitions.
(Những mẫu xe ô tô thân thiện với môi trường luôn thu hút sự chú ý lớn tại các cuộc triển lãm.)
2. Remember to turn off your household appliances when they are not used.
(Nhớ tắt các thiết bị gia dụng của bạn khi chúng không được sử dụng.)
3. Small changes in your daily habits can help reduce the carbon footprint you produce.
(Những thay đổi nhỏ trong thói quen hàng ngày của bạn có thể giúp giảm lượng khí thải carbon bạn sản sinh ra.)
4. One of the most important sources of energy is the sun.
(Một trong những nguồn năng lượng quan trọng nhất là mặt trời.)
5. Students are reminded to pick up litter that they see on the ground.
(Học sinh được nhắc nhở nhặt rác mà các em nhìn thấy trên mặt đất.)
Grammar 1
The future with will and be going to
(Thì tương lai với will và be going to)
Trang 20 sgk Tiếng anh 10: Complete the following sentences with will or the correct forms of be going to.
(Hoàn thành các câu sau với will hoặc dạng đúng của be going to.)
1. I don’t think she ________ come tonight. She has to revise for her exam tomorrow.
2. We have already made the decision. We ________ buy a new house next month.
3. I’m sure she ________ pass the final exam.
4. Look at the sun. It ________ be a beautiful day.
5. I forgot to phone Dad. I ________ do it right after lunch.
Phương pháp giải:
Chúng ta dùng will để nói về:
- kế hoạch được xây dựng ở thời điểm nói.
- dự đoán dựa trên những gì chúng ta nghĩ hoặc chúng ta tin về tương lai.
Cấu trúc: S + will + V-nguyên thể
Chúng ta dùng be going to để nói về:
- kế hoạch đã được xây dựng trước thời điểm nói.
- dự đoán dựa trên những gì chúng ta nhìn thấy hoặc dựa vào hiểu biết.
Cấu trúc:
S (singular) + am/is + going to + V-nguyên thể
S (plural) + are + going to + V-nguyên thể
Trả lời:
1. will |
2. are going to |
3. will |
4. is going to |
5. will |
1. I don’t think she will come tonight. She has to revise for her exam tomorrow.
(Tôi không nghĩ tối nay cô ấy sẽ đến. Cô ấy phải ôn tập cho kỳ thi của mình vào ngày mai.)
Giải thích: Nói về suy đoán của một người ta dùng cấu trúc “S1 + think + S2 + will V”.
2. We have already made the decision. We are going to buy a new house next month.
(Chúng tôi đã đưa ra quyết định rồi. Chúng tôi sẽ mua một ngôi nhà mới vào tháng tới.)
Giải thích: Nói về kế hoạch đã được quyết định trước dùng “be going to”.
3. I’m sure she will pass the final exam.
(Tôi chắc chắn cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi cuối kỳ.)
Giải thích: Nói về suy nghĩ của một người ta dùng cấu trúc “S1 + be sure + S2 + will V”.
4. Look at the sun. It is going to be a beautiful day.
(Nhìn mặt trời kìa. Nó sẽ là một ngày đẹp trời.)
Giải thích: Nói về một suy đoán có cơ sở “Look at the sun.”
5. I forgot to phone Dad. I will do it right after lunch.
(Tôi quên gọi điện cho bố rồi. Tôi sẽ gọi ngay sau bữa trưa.)
Giải thích: Nói về một quyết định hành động tức thời không có dự định trước dùng “will”.
Grammar 2
Passive voice (Câu bị động)
Trang 21 sgk Tiếng anh 10: Rewrite the following sentences using the passive voice. Begin each sentence as shown.
(Viết lại những câu sau dùng câu bị động. Bắt đầu mỗi câu bằng từ đã cho.)
1. More and more people adopt a green lifestyle.
(Ngày càng có nhiều người áp dụng lối sống xanh.)
A green lifestyle ________________________________________________________________________.
2. The students didn’t put the rubbish in the bins after the party yesterday.
(Học sinh đã không bỏ rác vào thùng sau bữa tiệc ngày hôm qua.)
The rubbish ____________________________________________________________________________.
3. We will plant more trees in the neighbourhood.
(Chúng tôi sẽ trồng nhiều cây hơn trong khu phố.)
More trees _____________________________________________________________________________.
4. Our club is going to organise a lot of clean-up activities this weekend.
(Câu lạc bộ của chúng tôi sẽ tổ chức rất nhiều hoạt động làm sạch vào cuối tuần này.)
A lot of clean-up activities ________________________________________________________________.
5. They discussed important environmental issues at the meeting.
(Họ đã thảo luận về các vấn đề môi trường quan trọng tại cuộc họp.)
Important environmental issues ____________________________________________________________.
Phương pháp giải:
Cấu trúc câu bị động:
- Thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V-pp
- Thì quá khứ đơn: S + were/was + V-pp
- Thì tương lai đơn: S + will be + V-pp
- Thì tương lai gần: S + am/is/are + going to be + V-pp
Vị trí trạng từ: trạng từ chỉ nơi chốn + by O + trạng từ chỉ thời gian
Trả lời:
1. A green lifestyle is adopted by more and more people.
(Lối sống xanh ngày càng được nhiều người lựa chọn sống theo.)
Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V-pp + by O
2. The rubbish wasn’t put in the bins by the students after the party yesterday.
(Rác không được học sinh bỏ vào thùng rác sau bữa tiệc ngày hôm qua.)
Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + were/was + V-pp + by O + trạng từ thời gian
3. More trees will be planted in the neighbourhood.
(Nhiều cây xanh hơn sẽ được trồng trong khu xóm.)
Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn: S + will be + V-pp (+ by O)
4. A lot of clean-up activities are going to be organised by our club this weekend.
(Rất nhiều hoạt động dọn dẹp sẽ được tổ chức bởi câu lạc bộ của chúng tôi vào cuối tuần này.)
Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì tương lai gần: S + am/is/are + going to be + V-pp + by O + trạng từ thời gian
5. Important environmental issues were discussed at the meeting.
(Các vấn đề môi trường quan trọng đã được thảo luận tại cuộc họp.)
Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + were/was + V-pp (+ by O)
Unit 2 Reading lớp 10 trang 21, 22
Bài 1 trang 21 sgk Tiếng anh 10: Work in groups. Look at the pictures and answer the questions.
(Làm việc nhóm. Quan sát các bức tranh và trả lời các câu hỏi.)
Which pictures show a green lifestyle? Why?
(Những bức tranh nào cho thấy lối sống xanh không? Vì sao?)
Trả lời:
Pictures b, d show a green lifestyle. In picture b, the man is harvesting organic food which reduces harmful chemicals in food and protects the environment. In picture d, the sign shows us the activity of saving electricity, which helps our life and environment to be greener.
(Hình b, d thể hiện lối sống xanh. Trong hình b, người đàn ông đang thu hoạch rau đựng trong giỏ thay vì dùng túi ni lông. Trong hình d, biển báo cho chúng ta thấy hành động tiết kiệm điện, giúp cuộc sống và môi trường của chúng ta xanh hơn.)
Bài 2 trang 22 sgk Tiếng anh 10: Read the following text and choose the best title for it.
(Đọc bài đọc sau và lựa chọn tiêu đề hay nhất.)
1. Green living (Sống xanh)
2. Green issues (Các vấn đề xanh)
3. Green products (Các sản phẩm xanh)
More and more people adopt a green lifestyle. It is a choice we make to change to a greener and more sustainable lifestyle. There are many things you can do to become an eco-friendly person. Here are some of them.
Turning off your appliances when they are not in use
This is one of the easiest ways to save energy and reduce your carbon footprint. It also helps reduce energy bills and prevent any dangerous situations such as a fire or an explosion.
Buying products that are grown using more natural organic methods
This helps reduce the use of harmful chemicals in food. Organic food is better for us because it is safer and healthier. It also tastes better.
Cutting down on plastic use
This really helps the environment because it takes many years for plastic waste to break down into small pieces. Bring a reusable bag when you go shopping, and your own refillable bottle instead of buying bottled water.
Recycling as much as possible
This prevents pollution because it reduces the need to collect new raw materials and protects natural resources such as water and trees. So don't throw away your used household items, but sort and recycle them.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Ngày càng có nhiều người sống theo lối sống xanh. Đó là một sự lựa chọn mà chúng ta thực hiện để thay đổi sang một lối sống xanh hơn và bền vững hơn. Có rất nhiều điều bạn có thể làm để trở thành một người thân thiện với môi trường. Dưới đây là một số trong số chúng.
Tắt thiết bị của bạn khi không sử dụng
Đây là một trong những cách dễ nhất để tiết kiệm năng lượng và giảm lượng khí thải carbon của bạn. Nó cũng giúp giảm hóa đơn năng lượng và ngăn ngừa mọi tình huống nguy hiểm như cháy hoặc nổ.
Mua các sản phẩm được trồng bằng các phương pháp hữu cơ tự nhiên hơn
Điều này giúp giảm thiểu việc sử dụng các hóa chất độc hại trong thực phẩm. Thực phẩm hữu cơ tốt hơn cho chúng ta vì nó an toàn và lành mạnh hơn. Nó cũng ngon hơn.
Cắt giảm sử dụng nhựa
Điều này thực sự giúp ích cho môi trường vì phải mất nhiều năm rác thải nhựa mới phân hủy thành các mảnh nhỏ. Mang theo túi có thể tái sử dụng khi bạn đi mua sắm và chai có thể tái sử dụng của riêng bạn thay vì mua nước đóng chai.
Tái chế càng nhiều càng tốt
Điều này ngăn ngừa ô nhiễm vì nó làm giảm nhu cầu thu thập các nguyên liệu thô mới và bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên như nước và cây cối. Vì vậy, đừng vội vứt bỏ những món đồ gia dụng đã qua sử dụng mà hãy phân loại và tái chế chúng.
Cách làm bài đọc:
- Đọc lướt toàn bộ bài đọc.
- Chú ý đến câu mở đầu của mỗi đoạn.
- Lựa chọn tiêu đề hay nhất mà thể hiện được nội dung của toàn bài chứ không phải nội dung của một đoạn nhỏ trong bài.
Trả lời:
The best title for the text is 1. Green living
(Tiêu đề hay nhất cho bài đọc là 1. Sống xanh)
Thông tin: There are many things you can do to become an eco-friendly person. Here are some of them.
(Có rất nhiều điều bạn có thể làm để trở thành một người thân thiện với môi trường. Dưới đây là một số trong số chúng.)
=> Sống thân thiện với môi trường chính là sống “xanh”. Bài đọc đưa ra 4 cách để sống “xanh”, nên tiêu đề 1 là hay nhất.
Bài 3 trang 22 sgk Tiếng anh 10: Circle the correct meanings of the highlighted words and phrases in the text.
(Khoanh chọn nghĩa đúng của các từ và cụm từ được làm nổi bật trong bài đọc trên.)
1. sustainable
a. causing little or no damage to the environment
b. bringing no benefits to the environment
2. organic
a. without the use of animal organs
b. without the use of chemicals
3. cutting down on
a. reducing
b. reusing
4. natural resources
a. materials supporting life
b. materials harmful to life
Phương pháp giải:
- sustainable (adj): bền vững, phát triển lâu dài
- organic (adj): hữu cơ
- cutting down on (phr. v): cắt giảm
- natural resources: tài nguyên thiên nhiên
Trả lời:
1. a |
2. b |
3. a |
4. a |
1. sustainable (bền vững, phát triển lâu dài)
a. causing little or no damage to the environment (gây hại ít hoặc không gây thiệt hại cho môi trường)
b. bringing no benefits to the environment (không mang lại lợi ích cho môi trường)
2. organic (hữu cơ)
a. without the use of animal organs (không sử dụng nội tạng động vật)
b. without the use of chemicals (không sử dụng hóa chất)
3. cutting down on (cắt giảm)
a. reducing (giảm bớt)
b. reusing (tái sử dụng)
4. natural resources (tài nguyên thiên nhiên)
a. materials supporting life (vật liệu hỗ trợ cuộc sống)
b. materials harmful to life (vật liệu có hại cho cuộc sống)
Bài 4 trang 22 sgk Tiếng anh 10: Read the text again and decide whether the following statements are true (T) or false (F).
(Đọc lại bài đọc và xác định những câu sau đúng (T) hay sai (F).)
|
T |
F |
1. Green living is now compulsory for many people. |
|
|
2. Turning off electrical appliances is an easy way to save energy. |
|
|
3. It takes a long time for plastic waste to break down. |
|
|
4. The use of refillable water bottles is not encouraged. |
|
|
Trả lời:
1. F |
2. T |
3. T |
4. F |
1. Green living is now compulsory for many people.
(Sống xanh hiện nay là điều bắt buộc đối với nhiều người.)
Thông tin: It is a choice we make to change to a greener and more sustainable lifestyle.
(Đó là một sự lựa chọn mà chúng ta thực hiện để thay đổi sang một lối sống xanh hơn và bền vững hơn.)
=> F
2. Turning off electrical appliances is an easy way to save energy.
(Tắt các thiết bị điện là một cách dễ dàng để tiết kiệm năng lượng.)
Thông tin: This is one of the easiest ways to save energy and reduce your carbon footprint.
(Đây là một trong những cách dễ nhất để tiết kiệm năng lượng và giảm lượng khí thải carbon của bạn.)
=> T
3. It takes a long time for plastic waste to break down.
(Phải mất một thời gian dài để rác thải nhựa phân hủy.)
Thông tin: This really helps the environment because it takes many years for plastic waste to break down into small pieces.
(Điều này thực sự giúp ích cho môi trường vì phải mất nhiều năm rác thải nhựa mới phân hủy thành các mảnh nhỏ.)
=> T
4. The use of refillable water bottles is not encouraged.
(Việc sử dụng các chai nước có thể tái sử dụng không được khuyến khích.)
Thông tin: Bring a reusable bag when you go shopping, and your own refillable bottle instead of buying bottled water.
(Mang theo túi có thể tái sử dụng khi bạn đi mua sắm và chai có thể tái sử dụng của riêng bạn thay vì mua nước đóng chai.)
=> F
Bài 5 trang 22 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Discuss the following question.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi sau.)
In your opinion, which of the suggestions in the text is the easiest way to live green?
(Theo ý kiến của bạn, gợi ý nào trong bài đọc là cách dễ nhất để sống xanh?)
Trả lời:
In my opinion, turning off the appliances when they are not in use is the easiest way to live green. The only thing we need to do is to remember to turn off electrical devices after using them.
(Theo tôi, tắt các thiết bị khi không sử dụng là cách đơn giản nhất để sống xanh. Điều duy nhất chúng ta cần làm là nhớ tắt các thiết bị điện sau khi sử dụng.)
Unit 2 Speaking lớp 10 trang 23
Living green (Sống xanh)
Bài 1 trang 23 sgk Tiếng anh 10: Which of the following activities do you think teenagers should or shouldn’t do to live green? Put a tick (✓) in the appropriate column.
(Bạn nghĩ thanh thiếu niên nên hoặc không nên làm những hoạt động nào sau đây để sống xanh? Đánh dấu (✓) vào cột thích hợp.)
Activities |
Should |
Shouldn’t |
1. Leaving your appliances on when not in use |
||
2. Recycling your used items |
||
3. Using plastic bags when shopping |
||
4. Buying organic food |
||
5. Dropping litter in the street |
||
6. Planting trees |
Trả lời:
Activities (Các hoạt động) |
Should (Nên) |
Shouldn’t (Không nên) |
1. Leaving your appliances on when not in use (Để các thiết bị của bạn luôn bật khi không sử dụng) |
|
✓ |
2. Recycling your used items (Tái chế những đồ vật đã sử dụng) |
✓ |
|
3. Using plastic bags when shopping (Sử dụng túi nilon khi đi mua sắm) |
|
✓ |
4. Buying organic food (Mua thực phẩm hữu cơ) |
✓ |
|
5. Dropping litter in the street (Xả rác bừa bãi ra đường) |
|
✓ |
6. Planting trees (Trồng cây) |
✓ |
|
Bài 2 trang 23 sgk Tiếng anh 10:The table below presents the reasons why teenagers should or shouldn’t do the activities in 1. Work in pairs and match them with the activities.
(Bảng dưới đây trình bày lý do tại sao thanh thiếu niên nên hoặc không nên thực hiện các hoạt động trong bài 1. Làm việc theo cặp và nối chúng với các hoạt động.)
Reasons |
Activities |
a. This makes the street dirty and polluted. |
|
b. This wastes electricity and creates dangerous situations. |
|
c. It takes years for the material to break down into small pieces. |
|
d. This reduces the use of harmful chemicals in food. |
|
e. This protects natural resources. |
|
f. They provide shade and fresh air. |
|
Trả lời:
a - 5 |
b - 1 |
c - 3 |
d - 4 |
e - 2 |
f - 6 |
5. Dropping litter in the street - a. This makes the street dirty and polluted.
(Xả rác bừa bãi trên đường - Điều này khiến đường phố trở nên bẩn và ô nhiễm.)
1. Leaving your appliances on when not in use - b. This wastes electricity and creates dangerous situations.
(Để các thiết bị của bạn luôn bật khi không sử dụng - Điều này gây lãng phí điện và gây ra những tình huống nguy hiểm.)
3. Using plastic bags when shopping - c. It takes years for the material to break down into small pieces.
(Sử dụng túi nilon khi đi mua sắm - Phải mất nhiều năm để vật liệu phân hủy thành các mảnh nhỏ.)
4. Buying organic food - d. This reduces the use of harmful chemicals in food.
(Mua thực phẩm hữu cơ - Điều này làm giảm việc sử dụng thực phẩm có hóa chất độc hại.)
2. Recycling your used items - e. This protects natural resources.
(Tái chế những món đồ đã sử dụng - Điều này bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.)
6. Planting trees - f. They provide shade and fresh air.
(Trồng cây - Chúng cho bóng mát và không khí trong lành.)
Bài 3 trang 23 sgk Tiếng anh 10 :Work in groups. Discuss and present your ideas about what you should or shouldn’t do to live green.
(Làm việc nhóm. Thảo luận và trình bày ý kiến của bạn về những điều bạn nên làm hoặc không nên làm để sống xanh.)
Example:
There are many things that we should or shouldn’t do to live green. We should recycle our used items so that we can protect natural resources. We shouldn’t drop litter in the street because this will make the street dirty and pollute the environment.
(Có rất nhiều điều mà chúng ta nên làm hoặc không nên làm để sống xanh. Chúng ta nên tái chế các vật dụng đã qua sử dụng để có thể bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Chúng ta không nên xả rác bừa bãi ra đường vì sẽ làm bẩn đường phố và ô nhiễm môi trường.)
Trả lời:
There are many things that we should or shouldn’t do to live green. We should plant more trees because they provide shade and fresh air. We shouldn’t leave our appliances on when not in use as this wastes electricity and creates dangerous situations.
(Có rất nhiều điều mà chúng ta nên làm hoặc không nên làm để sống xanh. Chúng ta nên trồng nhiều cây xanh hơn vì chúng cho bóng mát và không khí trong lành. Chúng ta không nên để các thiết bị của mình bật khi không sử dụng vì điều này gây lãng phí điện và gây ra các tình huống nguy hiểm.)
Unit 2 Listening lớp 10 trang 24
A green event (Sự kiện xanh)
Bài 1 trang 24 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Look at the picture and answer the questions.
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức tranh và trả lời các câu hỏi.)
What are they doing? Why?
(Họ đang làm gì? Vì sao?)
Trả lời:
People in the picture are cleaning a place. Some people are picking up rubbish, bottles and plastic bags while some are watering trees and flowers. They are doing the clean-up activity because this makes the environment greener and makes the street less dirty.
(Những người trong ảnh đang dọn dẹp một nơi nào đó. Một số người đang nhặt rác, chai lọ và túi ni lông trong khi một số người đang tưới cây và hoa. Họ đang thực hiện hoạt động dọn dẹp vì điều này sẽ làm cho môi trường trở nên xanh hơn và làm cho đường phố bớt bẩn hơn.)
Bài 2 trang 24 sgk Tiếng anh 10: Listen to an announcement about a Go Green Weekend event and decide whether the following statements are true (T) or false (F).
(Nghe bài thông báo về sự kiện Cuối tuần sống xanh và quyết định những câu sau là đúng (T) hay sai (F).)
|
T |
F |
1. At the club meeting, the speaker only talks about the teams and activities. (Tại buổi họp mặt câu lạc bộ, diễn giả chỉ nói về các đội và các hoạt động.) |
|
|
2. The Clean-up Team will pick up rubbish in the central market. (Nhóm Dọn dẹp sẽ nhặt rác ở chợ trung tâm.) |
|
|
3. Both students and local people will take part in the event. (Cả sinh viên và người dân địa phương sẽ tham gia sự kiện này.) |
|
|
4. A report of the event will be produced by the Media Team. (Một báo cáo về sự kiện sẽ được thực hiện bởi Nhóm Truyền thông.) |
|
|
Trả lời:
1. T |
2. F |
3. T |
4. T |
Nội dung bài nghe:
Welcome to our club meeting. As you know, we are organising a Go Green Weekend event next Sunday. Before presenting the event schedule, let me briefly tell you about the teams and activities. There will be three teams. Each team will take care of one specific task.
The Clean-up Team will be responsible for cleaning the central park in our town. They will pick up rubbish, bottles, plastic bags, anything that's lying around. They will also water small trees and flowers in the park.
The Donation Team will collect used items from local people. Then they will have to sort and put them into the correct bags. This will make delivery much easier and will also help reach the people who need these items quickly.
The Media Team will be responsible for reporting on the event. They will take photos of the activities during the event and post them on the club's website. They will also write a report which will summarise the results of the event and make suggestions for other club activities in the future.
Hướng dẫn dịch:
Chào mừng đến với cuộc họp câu lạc bộ của chúng tôi. Như bạn đã biết, chúng tôi sẽ tổ chức sự kiện Go Green Weekend vào Chủ nhật tới. Trước khi trình bày lịch trình sự kiện, hãy để tôi nói sơ qua về các đội và các hoạt động. Sẽ có ba đội. Mỗi đội sẽ đảm nhận một nhiệm vụ cụ thể.
Đội Dọn dẹp sẽ chịu trách nhiệm dọn dẹp công viên trung tâm trong thị trấn của chúng tôi. Họ sẽ nhặt rác, chai lọ, túi ni lông, bất cứ thứ gì nằm xung quanh. Họ cũng sẽ tưới cây nhỏ và hoa trong công viên.
Đội Quyên góp sẽ thu thập các vật phẩm đã qua sử dụng từ người dân địa phương. Sau đó, họ sẽ phải phân loại và cho chúng vào đúng các túi. Điều này sẽ giúp việc giao hàng dễ dàng hơn nhiều và cũng sẽ giúp tiếp cận những người cần những mặt hàng này một cách nhanh chóng.
Đội Truyền thông sẽ chịu trách nhiệm đưa tin về sự kiện này. Họ sẽ chụp ảnh các hoạt động trong sự kiện và đăng lên trang web của câu lạc bộ. Họ cũng sẽ viết một báo cáo tóm tắt kết quả của sự kiện và đưa ra đề xuất cho các hoạt động khác của câu lạc bộ trong tương lai.
Bài 3 trang 24 sgk Tiếng anh 10: Listen again and complete each gap in the table with ONE word from the recording.
(Nghe lại và hoàn thành mỗi chỗ trống trong bảng với 1 từ theo bài nghe.)
Clean-up Team |
Clean the central (1) ________ - Pick up rubbish, bottles, and (2) _______ bags - Water small trees and flowers |
Donation Team |
Collect used items (3) the items and put them into the correct bags |
Media Team |
(4) ___________ photos of the event on the club's website Make (5) ________ for the club's future activities |
Trả lời:
1. park
2. plastic
3. sort
4. post
5. suggestions
Hướng dẫn dịch:
Bài 4 trang 24 sgk Tiếng anh 10: Work in groups. Discuss the following question.
(Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi sau.)
If you have to organise a green event in your area, what will you do?
(Nếu bạn phải tổ chức một sự kiện “xanh” ở khu vực, bạn sẽ làm gì?)
Trả lời:
If I have to organise a green event in my area, it will be a “Recycle to live greener” event. There will be two teams for this event, Sorting Team and Recycling Team. I will be the speaker to talk about the teams and the activities. The Sorting Team will be responsible for sorting trash and the Recycling Team will be in charge of recycling things. Everyone living in my area will take part in this event despite their age and job.
Tạm dịch:
Nếu tôi phải tổ chức một sự kiện xanh trong khu vực của mình, đó sẽ là một sự kiện “Tái chế để sống xanh hơn”. Sẽ có hai đội cho sự kiện này, Đội phân loại và Đội tái chế. Tôi sẽ là diễn giả nói về các đội và các hoạt động. Nhóm Phân loại sẽ chịu trách nhiệm phân loại rác và Nhóm Tái chế sẽ phụ trách tái chế đồ vật. Mọi người dân sống trong khu vực của tôi sẽ tham gia sự kiện này bất kể tuổi tác và công việc của họ.
Unit 2 Writing lớp 10 trang 25
Writing about suggestions for improving the environment
Bài 1 trang 25 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Match the suggestions for improving the environment with their expected results.
(Làm việc theo cặp. Kết hợp các đề xuất để cải thiện môi trường với kết quả mong đợi của chúng.)
Suggestions |
Expected results |
1. Cleaning up regularly (e.g. organising clean-up activities at weekends) |
a. This reduces CO2 and makes the air clean. |
2. Planting more trees (e.g. encouraging students to plant trees or flowers in their school) |
b. This makes the waste collection easier. |
3. Setting up more rubbish bins (e.g. putting more rubbish bins in public places such as parks or bus stations) |
c. This keeps the environment clean and makes it safe for everyone. |
Trả lời:
1 - c |
2 - a |
3 - b |
Suggestions (Những đề xuất) |
Expected results (Kết quả dự kiến) |
1. Cleaning up regularly (e.g. organising clean-up activities at weekends) (Dọn dẹp thường xuyên (ví dụ: tổ chức các hoạt động dọn dẹp vào cuối tuần) |
c. This keeps the environment clean and makes it safe for everyone. (Điều này làm giảm CO2 và làm cho không khí trong lành.) |
2. Planting more trees (e.g. encouraging students to plant trees or flowers in their school) (Trồng nhiều cây hơn (ví dụ: khuyến khích học sinh trồng cây hoặc hoa trong trường) |
a. This reduces CO2 and makes the air clean. (Điều này giúp cho việc thu gom chất thải trở nên dễ dàng hơn.) |
3. Setting up more rubbish bins (e.g. putting more rubbish bins in public places such as parks or bus stations) (Đặt nhiều thùng rác hơn (ví dụ: đặt nhiều thùng rác hơn ở những nơi công cộng như công viên hoặc bến xe.) |
b. This makes the waste collection easier. (Điều này giữ cho môi trường sạch sẽ và làm cho nó an toàn cho tất cả mọi người.) |
Bài 2 trang 25 sgk Tiếng anh 10: Read the incomplete paragraph about ways to improve the environment. Fill in the blanks with the words and phrases from the box.
(Đọc đoạn văn chưa hoàn chỉnh về các cách cải thiện môi trường. Điền vào chỗ trống với các từ và cụm từ trong hộp.)
First (Trước hết) |
In conclusion (Tóm lại) |
For example (Ví dụ) |
There are three things we can do to improve the environment in our school. (1) _______, we should clean up all areas regularly. (2) _______, we can organise clean-up activities at weekends. By doing this, we can keep our environment clean, beautiful, and safe for everyone. ………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………..
(3) _______, we can improve the environment in our school in many ways and even small actions can make a big difference.
Trả lời:
1. First |
2. For example |
3. In conclusion |
There are three things we can do to improve the environment in our school. (1) First, we should clean up all areas regularly. (2) For example, we can organise clean-up activities at weekends. By doing this, we can keep our environment clean, beautiful, and safe for everyone. ………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………..
(3) In conclusion, we can improve the environment in our school in many ways and even small actions can make a big difference.
Tạm dịch:
Có ba điều chúng ta có thể làm để cải thiện môi trường trong trường học của chúng ta. (1) Đầu tiên, chúng ta nên dọn dẹp tất cả các khu vực thường xuyên. (2) Ví dụ, chúng ta có thể tổ chức các hoạt động dọn dẹp vào cuối tuần. Bằng cách này, chúng ta có thể giữ cho môi trường của chúng ta sạch, đẹp và an toàn cho mọi người. ………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………...
(3) Tóm lại, chúng ta có thể cải thiện môi trường trong trường học của mình theo nhiều cách và ngay cả những hành động nhỏ cũng có thể tạo ra sự khác biệt lớn.
Bài 3 trang 25 sgk Tiếng anh 10: Add two more suggestions to improve the environment in your school to the paragraph in 2. Use the ideas in 1 to help you.
(Thêm hai gợi ý khác để cải thiện môi trường trong trường học của bạn vào đoạn văn ở bài 2. Sử dụng các ý tưởng trong bài 1 để giúp bạn.)
Trả lời:
There are three things we can do to improve the environment in our school. First, we should clean up all areas regularly. For example, we can organise clean-up activities at weekends. By doing this, we can keep our environment clean, beautiful, and safe for everyone. Second, we ought to set up more rubbish bins. For instance, we can put more rubbish bins in the school gate, in front of each building, or in the playground. Thereby, we can make the waste collection easier. In addition, we should plant more trees. To give an example, we can encourage students to plant trees or flowers in our school because this reduces CO2 and makes the air clean. In conclusion, we can improve the environment in our school in many ways and even small actions can make a big difference.
Tạm dịch:
Có ba điều chúng ta có thể làm để cải thiện môi trường trong trường học của chúng ta. Đầu tiên, chúng ta nên dọn dẹp tất cả các khu vực thường xuyên. Ví dụ, chúng ta có thể tổ chức các hoạt động dọn dẹp vào cuối tuần. Bằng cách này, chúng ta có thể giữ cho môi trường của chúng ta sạch, đẹp và an toàn cho mọi người. Thứ hai, chúng ta nên đặt nhiều thùng rác hơn. Ví dụ, chúng ta có thể đặt nhiều thùng rác ở cổng trường, trước mỗi tòa nhà, hoặc trong sân chơi. Qua đó, chúng ta có thể thực hiện việc thu gom rác thải dễ dàng hơn. Ngoài ra, chúng ta nên trồng thêm nhiều cây xanh. Ví dụ, chúng ta có thể khuyến khích học sinh trồng cây hoặc trồng hoa trong trường vì điều này làm giảm CO2 và làm cho không khí trong lành. Tóm lại, chúng ta có thể cải thiện môi trường trong trường học của mình theo nhiều cách và ngay cả những hành động nhỏ cũng có thể tạo ra sự khác biệt lớn.
Unit 2 Communication and Culture / CLIL lớp 10 trang 25, 26
Everyday English 1
Asking for and giving advice
(Hỏi xin và cho lời khuyên)
Bài 1 trang 25 sgk Tiếng anh 10: Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs.
(Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại với các cụm trong hộp. Sau đó thực hành theo cặp.)
A. You should (Bạn nên)
B. What should I do (Tôi nên làm gì)
C. I advise you (Tôi khuyên bạn)
D. Should I (Tôi có nên...)
Lan: I was asked to give a presentation on climate change next week. (1) __________, Mai?
Mai: (2) __________ search for information about the topic on the internet.
Lan: (3) __________ also read books in the library?
Mai: That’s a good idea. (4) __________ to collect information from different sources. Then you can decide what to include in the presentation.
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Lan: I was asked to give a presentation on climate change next week. What should I do, Mai?
Mai: You should search for information about the topic on the internet.
Lan: Should I also read books in the library?
Mai: That’s a good idea. I advise you to collect information from different sources. Then you can decide what to include in the presentation.
Trả lời:
1 - What should I do |
2 - You should |
3 - Should I |
4 - I advise you |
Lan: I was asked to give a presentation on climate change next week. (1) What should I do, Mai?
(Mình được yêu cầu thuyết trình về biến đổi khí hậu vào tuần tới. Mình phải làm gì đây, Mai?)
Mai: (2) You should search for information about the topic on the internet.
(Bạn nên tìm kiếm thông tin về chủ đề đó trên internet.)
Lan: (3) Should I also read books in the library?
(Mình cũng nên đọc sách trong thư viện đúng không?)
Mai: That’s a good idea. (4) I advise you to collect information from different sources. Then you can decide what to include in the presentation.
(Đó là một ý kiến hay đấy. Mình khuyên bạn nên thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau. Sau đó, bạn có thể quyết định những gì sẽ nói trong bài thuyết trình.)
Everyday English 2
Bài 2 trang 25 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Make similar conversations asking for and giving advice about green living. Use the expressions below to help you.
(Làm việc theo cặp. Thực hiện các đoạn hội thoại tương tự để yêu cầu và đưa ra lời khuyên về lối sống xanh. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)
Useful expressions |
|
Asking for advice (Xin lời khuyên) |
Giving advice (Đưa ra lời khuyên) |
What should I do? (Tôi nên làm gì?) |
I think you should … (Tôi nghĩ bạn nên …) |
What do you advise me to do? (Bạn khuyên tôi phải làm gì?) |
I advise you to … (Tôi khuyên bạn nên …) |
Do you have any suggestions for me? (Bạn có gợi ý gì cho tôi không?) |
How about …? (Thế còn … thì sao?) |
What would you do if you were me? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn là tôi?) |
If I were you, I would … (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ …) |
Can you give me some advice about …? (Bạn có thể cho tôi vài lời khuyên về …?) |
My advice would be to … (Lời khuyên của tôi là …) |
Trả lời:
Lan: I was asked to give a presentation on Carbon Footprint next week. Do you have any suggestions for me, Mai?
(Mình được yêu cầu thuyết trình về Dấu chân Các-bon vào tuần tới. Bạn có gợi ý nào cho mình không, Mai?)
Mai: How about searching for information about the topic on the internet?
(Tìm kiếm thông tin về chủ đề này trên internet thì sao?)
Lan: Sounds good. Should I also read books in the library?
(Nghe hay đấy. Mình cũng nên đọc sách trong thư viện đúng không?)
Mai: Great idea. If I were you, I would collect information from different sources. Then I could decide what to include in the presentation.
(Ý kiến hay đấy. Nếu mình là bạn, mình sẽ thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Sau đó, mình có thể quyết định những gì sẽ trình bày trong bài thuyết trình.)
CLIL 1
Carbon footprint (Dấu chân cac-bon)
Bài 1 trang 26 sgk Tiếng anh 10: Read the text and complete the table.
(Đọc bài đọc và hoàn thành bảng.)
A carbon footprint is the total amount of CO2 produced by human activities. It often also includes the emissions of other greenhouse gasses. Although calculating your carbon footprint can be difficult, you can still estimate it based on how big your family is, how much electricity your appliances use, how much you drive or fly, or how much you recycle.
Globally, the average carbon footprint per person is more than 4 tons per year. Too much CO2 in the Earth's atmosphere can cause serious problems. It can lead to increasing global temperatures and air pollution, and destroy the natural world.
It's not difficult to reduce your carbon footprint. You can do it by making your daily activities eco-friendly. For example, you can take shorter showers. The less hot water you use, the less energy is needed to heat the water. Instead of using your personal car or motorbike, you should use public transport, walk or cycle as much as possible.
These simple activities can help reduce your carbon footprint and your impact on the environment.
Carbon footprint |
||
Definition |
Effects of large carbon footprint |
Ways to reduce it |
Carbon footprint is: - the total amount of (1) _______ produced by human activities - emissions of other greenhouse gasses |
- Increasing (2) _______ and air pollution - Destroying the natural world |
Make your daily activities eco-friendly by: - taking shorter (3) _______ - using (4) ________, walking or cycling |
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Dấu chân carbon là tổng lượng CO2 do các hoạt động của con người tạo ra. Nó cũng thường bao gồm việc phát thải các khí nhà kính khác. Mặc dù việc tính toán dấu chân carbon của bạn có thể khó khăn, nhưng bạn vẫn có thể ước tính nó dựa trên quy mô gia đình của bạn, lượng điện mà các thiết bị sử dụng, mức độ bạn lái xe hoặc đi máy bay hoặc mức độ bạn tái chế.
Trên toàn cầu, dấu chân carbon trung bình trên mỗi người là hơn 4 tấn mỗi năm. Quá nhiều CO2 trong bầu khí quyển của Trái đất có thể gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng. Nó có thể dẫn đến việc tăng nhiệt độ toàn cầu và ô nhiễm không khí, đồng thời phá hủy thế giới tự nhiên.
Không khó để giảm dấu chân carbon của bạn. Bạn có thể làm điều đó bằng cách làm cho các hoạt động hàng ngày của bạn trở nên thân thiện với môi trường. Ví dụ, bạn có thể tắm trong thời gian ngắn hơn. Bạn sử dụng càng ít nước nóng thì càng cần ít năng lượng để làm nóng nước. Thay vì sử dụng ô tô hoặc xe máy cá nhân, bạn nên sử dụng phương tiện công cộng, đi bộ hoặc đạp xe càng nhiều càng tốt.
Những hoạt động đơn giản này có thể giúp giảm dấu chân carbon của bạn và tác động của bạn đến môi trường.
Trả lời:
Carbon footprint (Dấu chân carbon) |
||
Definition (Định nghĩa) |
Effects of large carbon footprint (Ảnh hưởng của dấu chân carbon lớn) |
Ways to reduce it (Cách giảm nó) |
Carbon footprint is: (Dấu chân carbon là) - the total amount of (1) CO2 produced by human activities (tổng lượng CO2 do các hoạt động của con người tạo ra) - emissions of other greenhouse gasses (phát thải các khí nhà kính khác) |
- Increasing (2) global temperatures and air pollution (Tăng nhiệt độ toàn cầu và ô nhiễm không khí) - Destroying the natural world (Phá hủy thế giới tự nhiên) |
Make your daily activities eco-friendly by: (Làm cho các hoạt động hàng ngày của bạn trở nên thân thiện với môi trường bằng cách) - taking shorter (3) showers (tắm trong thời gian ngắn hơn) - using (4) public transport, walking or cycling (sử dụng phương tiện giao thông công cộng, đi bộ hoặc đi xe đạp) |
CLIL 2
Bài 2 trang 26 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Discuss things you can do to reduce your carbon footprint.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận về những điều bạn có thể làm để giảm dấu chân carbon của mình.)
Trả lời:
There are several things we can do to reduce our carbon footprint:
(Có một số điều chúng ta có thể làm để giảm dấu chân carbon của mình)
- Consume local and seasonal products
(Tiêu thụ các sản phẩm địa phương và theo mùa)
- Bring reusable shopping bags and avoid products with excessive plastic packaging
(Mang theo túi mua sắm có thể tái sử dụng và tránh các sản phẩm có túi nilon quá nhiều)
- Make sure to buy only what we need, to avoid waste
(Đảm bảo chỉ mua những thứ chúng ta cần, tránh lãng phí)
- Buy responsibly-made clothes, e.g. made from recycled material or with an eco-label
(Mua quần áo được sản xuất có trách nhiệm, ví dụ: làm từ vật liệu tái chế hoặc có nhãn sinh thái)
- Turn off the water while we brush our teeth or do the dishes
(Tắt nước khi chúng ta đánh răng hoặc rửa bát)
- Unplug our electronic equipment and don’t leave our phone on charge when the battery is already full
(Rút phích cắm thiết bị điện tử của chúng ta ra và không sạc điện thoại khi pin đã đầy)
- Limit and recycle our waste
(Hạn chế và tái chế chất thải của chúng ta)
Unit 2 Looking back lớp 10 trang 26
Pronunciation
Trang 26 sgk Tiếng anh 10: Listen and underline the words with the consonant blends /kl/, /pl/, /gr/ or /pr/. Then practise reading the sentences.
(Nghe và gạch chân những từ có phụ âm kép /kl/, /pl/, /gr/ hoặc /pr/. Sau đó luyện đọc các câu.)
1. The professor is proud of the results of our project.
(Giáo sư tự hào về kết quả của dự án của chúng tôi.)
2. Grass is growing on the ground.
(Cỏ đang mọc trên mặt đất.)
3. Those toy planes are made of plastic.
(Những chiếc máy bay đồ chơi đó được làm bằng nhựa.)
4. Click the button to become a member of the club.
(Bấm vào nút để trở thành thành viên của câu lạc bộ.)
Trả lời:
1. The professor is proud of the results of our project.
professor /prəˈfesə(r)/
proud /praʊd/
project /ˈprɒdʒekt/
2. Grass is growing on the ground.
Grass /ɡrɑːs/
growing /ˈɡrəʊɪŋ/
ground /ɡraʊnd/
3. Those toy planes are made of plastic.
planes /pleɪnz/
plastic /ˈplæstɪk/
4. Click the button to become a member of the club.
Click /klɪk/
club /klʌb/
Vocabulary
Trang 26 sgk Tiếng anh 10: Complete the sentences. Use the words and phrases in the box.
(Hoàn thành các câu. Sử dụng các từ và cụm từ trong hộp.)
appliances green lifestyle carbon footprint eco-friendly |
1. More people adopt a ______________.
2. You should cut down on electricity usage to reduce your ___________.
3. Many modern houses today are built from ___________ materials.
4. Modern household ___________ make housework much easier.
Phương pháp giải:
appliances (n): thiết bị
green lifestyle (n.p): lối sống “xanh”
carbon footprint (n.p): dấu chân carbon/ lượng khí thải carbon
eco-friendly (adj): thân thiện với môi trường
Trả lời:
1 - green lifestyle |
2 - carbon footprint |
3 - eco-friendly |
4 - appliances |
1. More people adopt a green lifestyle.
(Nhiều người chọn sống theo lối sống xanh.)
Giải thích: Sau mạo từ "a" cần danh từ.
2. You should cut down on electricity usage to reduce your carbon footprint.
(Bạn nên cắt giảm việc sử dụng điện để giảm lượng khí thải carbon của bạn.)
Giải thích: Sau tính từ sở hữu "your" cần danh từ.
3. Many modern houses today are built from eco-friendly materials.
(Nhiều ngôi nhà hiện đại ngày nay được xây dựng từ các vật liệu thân thiện với môi trường.)
Giải thích: Trước danh từ "materials" cần tính từ.
4. Modern household appliances make housework much easier.
(Các thiết bị gia dụng hiện đại giúp công việc nội trợ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.)
Giải thích: Trước động từ nguyên thể "make" cần danh từ số nhiều đóng vai trò chủ ngữ.
Grammar
Trang 26 sgk Tiếng anh 10: Choose the best answers.
(Chọn câu trả lời đúng nhất.)
1. Wind energy is used / use to produce electricity.
2. More trees are planted / plant around the school.
3. I’m sure you are going to pass / will pass your driving test. Don’t worry.
4. – Mai has won the first prize in the speaking contest.
- Really? I will / am going to phone her to give her my congratulations.
5. My parents have made their holiday plans. They will / are going to travel to the south of the country.
6. Do you hear the thunder? It is going to rain / will rain heavily.
Phương pháp giải:
1. Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V-pp (+ by O)
2. Chúng ta dùng will để nói về:
- kế hoạch được xây dựng ở thời điểm nói.
- dự đoán dựa trên những gì chúng ta nghĩ hoặc chúng ta tin về tương lai.
Cấu trúc: S + will + V-nguyên thể
3. Chúng ta dùng be going to để nói về:
- kế hoạch đã được xây dựng trước thời điểm nói.
- dự đoán dựa trên những gì chúng ta nhìn thấy hoặc dựa vào hiểu biết.
Trả lời:
1. is used | 2. are planted | 3. will pass |
4. will | 5. are going to | 6. is going to rain |
1. Wind energy is used to produce electricity.
(Năng lượng gió được sử dụng để sản xuất điện.)
Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V-pp (+ by O)
2. More trees are planted around the school.
(Nhiều cây xanh được trồng quanh trường.)
3. I’m sure you will pass your driving test. Don’t worry.
(Tôi chắc chắn rằng bạn sẽ vượt qua bài kiểm tra lái xe. Đừng lo lắng.)
Giải thích: Để nói về dự đoán ta dùng cấu trúc “S1 + be sure + S2 + will V”
4. – Mai has won the first prize in the speaking contest.
(Mai đã đạt giải nhất cuộc thi hùng biện.)
- Really? I will phone her to give her my congratulations.
(Có thật không? Tôi sẽ gọi cho bạn ấy để chúc mừng.)
Giải thích: Dùng thì tương lai đơn để nói về quyết định tức thời: S + will V
5. My parents have made their holiday plans. They are going to travel to the south of the country.
(Bố mẹ tôi đã lên kế hoạch cho kỳ nghỉ của họ. Họ sẽ đi du lịch đến miền nam của đất nước.)
Giải thích: Dùng thì tương lai gần để nói về dự định đã được lên kế hoạch: S + be going to + V
6. Do you hear the thunder? It is going to rain heavily.
(Bạn có nghe thấy tiếng sấm không? Trời sắp mưa to đấy.)
Giải thích: Dùng thì tương lai gần để nói về dự đoán có cơ sở, dấu hiệu nhận biết: S + be going to + V
Unit 2 Project lớp 10 trang 27
Đề bài
Go Green Weekend (Cuối tuần sống xanh)
Work in groups. Make a plan for a Go Green Weekend event. Think of activities that you can organise during the weekend. You should also provide the reasons and expected results of each activity you suggest.
(Làm việc nhóm. Lập kế hoạch cho sự kiện Go Green Weekend. Nghĩ về các hoạt động mà bạn có thể tổ chức vào cuối tuần. Bạn cũng nên đưa ra lý do và kết quả mong đợi của mỗi hoạt động mà bạn đề xuất.)
Present your plan to the class. Your presentation should include the following:
(Trình bày kế hoạch của bạn trước lớp. Bài thuyết trình của bạn nên bao gồm những điều sau)
GO GREEN WEEKEND |
||||
Activity |
Time |
Place |
Reason |
Expected result |
Picking up litter |
Sunday morning |
City park |
The park is dirty because many people drop litter on the paths. |
It will make the park cleaner and more beautiful. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trả lời:
GO GREEN WEEKEND (Cuối tuần sống xanh) |
||||
Activity (Hoạt động) |
Time (Thời gian) |
Place (Địa điểm) |
Reason (Lý do) |
Expected result (Kết quả mong đợi) |
Picking up litter (nhặt rác) |
Sunday morning (sáng Chủ nhật) |
City park (công viên thành phố) |
The park is dirty because many people drop litter on the paths. (Công viên bẩn vì nhiều người vứt rác bừa bãi trên các lối đi.) |
It will make the park cleaner and more beautiful. (Nó sẽ làm cho công viên sạch đẹp hơn.) |
Planting trees (trồng cây) |
Sunday morning (sáng Chủ nhật) |
City park (công viên thành phố) |
The park lacks trees because many of them died in the last storm. (Công viên thiếu cây xanh vì nhiều cây đã chết trong trận bão vừa qua.) |
It will provide shade and make the air fresh. (Nó sẽ cung cấp bóng râm và làm cho không khí trong lành.) |
Exchanging organic food (trao đổi thực phẩm hữu cơ) |
Sunday afternoon (chiều Chủ nhật) |
City hall (hội trường thành phố) |
Some families have plenty of food while some have a shortage. (Một số gia đình thừa thức ăn trong khi một số gia đình lại thiếu.) |
This will avoid waste from food and save money. (Điều này sẽ tránh lãng phí thực phẩm và tiết kiệm tiền.) |
Opening a secondhand market (mở hội chợ đồ cũ) |
Sunday afternoon (chiều Chủ nhật) |
City market (chợ thành phố) |
People need new clothes and their old ones are still good for others. (Mọi người cần quần áo mới và quần áo cũ của họ vẫn dùng tốt với người khác.) |
This will reduce waste that is harmful to the environment. (Điều này sẽ làm giảm chất thải có hại cho môi trường.) |
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Unit 4: For a better community