SBT Hóa học 11 Bài 12: Phân bón hóa học | Giải SBT Hóa học lớp 11

2.5 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Hóa học lớp 11 Bài 12: Phân bón hóa họ chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Bài 12: Phân bón hóa học

Bài 12.1 trang 19 SBT Hóa học 11: Phân đạm urê thường chỉ chứa 46% N. Khối lượng (kg) urê đủ để cung cấp 70 kg N là

A. 152,2.  B. 145,5.     C. 160,9.  D. 200,0.

Phương pháp giải:

Sử dụng qui tắc tam suất

46 kg N có trong 100 (kg) ure

70 kg N có trong x (kg) ure => x

Lời giải:

46 kg N có trong 100 (kg) ure

70 kg N có trong 100.7046 = 152,2(kg) ure

=> Chọn A.

Bài 12.2 trang 19 SBT Hóa học 11: Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ ứng với 40% P2O5. Hàm lượng (%) của canxi đihiđrophotphat trong phân bón này là

A. 69,0.         B. 65,9.          

C. 71,3.         D. 73,1.

Phương pháp giải:

Sử dụng qui tắc tam suất

P2O5 - Ca(H2PO4)2

142 g   234 g

40 kg    x kg

=> x

Lời giải:

Trong 100 kg phân supephotphat kép có 40 kg P2O5. Khối lượng Ca(H2PO4)2 tương ứng với khối lượng P2O5 trên được tính theo tỉ lệ :

P2O5 - Ca(H2PO4)2

142 g   234 g

40 kg    x kg

x = 40.234142 = 65,9 (kg) Ca(H2PO4)2

Hàm lượng (%) của Ca(H2PO4)2 : 65,9100.100% = 65,9%.

=> Chọn B.

Bài 12.3 trang 19 SBT Hóa học 11: Phân kali clorua sản xuất được từ quặng xinvinit thường chỉ ứng với 50% K2O. Hàm lượng (%) của KCl trong phân bón đó là

A. 72,9.      B. 76,0.         

C. 79,2.     D. 75,5.

Phương pháp giải:

Sử dụng qui tắc tam suất

K2O - 2KCl

94 g  2.74,5 g

50 kg  x kg ;

=> x

Lời giải:

Cứ 100 kg phân bón thì có 50 kg K2O.

Khối lượng phân bón KCl tương ứng với 50 kg K2O được tính theo tỉ lệ

K2O - 2KCl

94 g  2.74,5 g

50 kg  x kg ;

x = 50.2.74,594 = 79,2 (kg)

Hàm lương (%) của KCl : 79,2100.100% = 79,2%.

=> Chọn C.

Bài 12.4 trang 19 SBT Hóa học 11: Từ amoniac, đá vôi, nước, không khí, chất xúc tác thích hợp hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế phân đạm :

1. Canxi nitrat;

2. Amoni nitrat.

Phương pháp giải:

+) Đầu tiên điều chế HNO3.

+) 2HNO3+CaCO3Ca(NO3)2+CO2+H2O

+) HNO3+NH3NH4NO3

Lời giải:

Đầu tiên điều chế HNO3 :

4NH3+5O2Pt8509000C4NO+6H2O

2NO+O22NO2

4NO2+2H2O+O24HNO3

1. Điều chế canxi nitrat :

2HNO3+CaCO3Ca(NO3)2+CO2+H2O

2. Điều chế amoni nitrat :

HNO3+NH3NH4NO3

Bài 12.5 trang 19 SBT Hóa học 11: Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau :

Bột photphorit (1) axit photphoric (2) amophot

(3)canxiphotphat (4)axit photphoric (5).supephotphat kép.

Lời giải:

Các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá :

(1) Ca3(PO4)2+3H2SO4(dac)2H3PO4+3CaSO4 

(2) 3NH3+2H3PO4NH4H2PO4+(NH4)2HPO4

                                                                    amophot

(3) NH4H2PO4+(NH4)2HPO4+3Ca(OH)2duCa3(PO4)2+3NH3+6H2O

(4) Ca3(PO4)2+3SiO2+5Ct02P+3CaSiO3+5CO

P+5HNO3(dac)H3PO4+5NO2+H2O

(5) Ca3(PO4)2+4H3PO43Ca(H2PO4)2

Bài 12.6 trang 19 SBT Hóa học 11: Một mẫu supephotphat đơn khối lượng 15,55 g chứa 35,43% Ca(H2PO4)2, còn lại là CaSO4. Tính tỉ lệ % P2O5 trong mẫu supephotphat đơn trên.

Phương pháp giải:

+) Tính khối lượng Ca(H2PO4)2 trong 15,55 g supephotphat đơn.

+) Tính khối lượng P2O5 trong mẫu supephotphat đơn.

+) % P2O5 trong mẫu supephotphat đơn trên

Lời giải:

Khối lượng Ca(H2PO4)2 trong 15,55 g supephotphat đơn :

15,55.35,43100 = 5,51 (g)

Khối lượng P2O5 trong mẫu supephotphat đơn trên :

1 Ca(H2PO4)2 - 1 P2O5

1mol(234g)1mol(142g)5,51gxg}x=5,51.142234=3,344(g)P2O5

% về khối lượng của P2O5 : 3,344.100%15,55 = 21,5%

Bài 12.7 trang 19 SBT Hóa học 11: Cho 40,32 m3 amoniac (đktc) tác dụng với 147 kg axit photphoric tạo thành một loại phân bón amophot có tỉ lệ số mol

nNH4H2PO4:n(NH4)2HPO4=4:1

1. Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo thành phân bón amophot đó.

2. Tính khối lượng (kg) của amophot thu được.

Phương pháp giải:

1. PTHH: 6NH3+5H3PO44NH4H2PO4+(NH4)2HPO4 

2. Tính số mol NH3 và số mol H3PO4

Xét tỉ lệ mol NH3 : số mol H3PO4 => Các chất phản ứng vừa đủ.

Tính khối amophot thu được

Lời giải:

1. Phương trình hoá học tạo thành loại phân bón amophot phù hợp với đề bài :

6NH3+5H3PO44NH4H2PO4+(NH4)2HPO4 (1)

2. Tính khối lượng amophot thu được :

Số mol NH3 : 40,32.100022,4 = 1800 (mol).

Số mol H3PO4 : 147.100098 = 1500 (mol).

Tỉ lệ số mol NH3 : số mol H3PO4 = 1800 : 1500 = 6:5, vừa đúng bằng tỉ lệ hợp thức trong phương trình hoá học (1). Vậy, lượng NH3 phản ứng vừa đủ với lượng H3PO4. Do đó, có thể tính lượng chất sản phẩm theo NH3 hoặc theo H3PO4.

Theo lượng H3PO4, số mol NH4H2PO4 : 1500.45 = 1200 (mol).

và số mol (NH4)2HPO4 : 15005 = 300,0 (mol).

Khối lượng amophot thu được :

mNH4H2PO4+m(NH4)2HPO4 = 1200.115+300.132 = 177,6.103 (g), hay 177,6 kg

 

Đánh giá

0

0 đánh giá