Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 11 Bài 1: Phương pháp quy nạp toán học chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Phương pháp quy nạp toán học lớp 11.
Giải bài tập Toán 11 Bài 1: Phương pháp quy nạp toán học
a. Với thì đúng hay sai?
b. Với mọi thì đúng hay sai?
a.
Với thì đúng, đúng.
Với thì đúng, đúng.
Với thì đúng, đúng.
Với thì đúng, đúng.
Với thì sai, đúng.
b.
Với : Do với thì sai nên không đúng với mọi .
Với : Quan sát ta thấy tăng rất nhanh so với nên với mọi hay đúng với
- Xét với , chứng minh đẳng thức đúng với .
- Giả sử đẳng thức đúng với , chứng minh đẳng thức đúng với .
- Khi
- Giả sử đẳng thức đúng với , nghĩa là:
Ta phải chứng minh rằng đẳng thức cũng đúng với , tức là:
Thật vậy, từ giả thiết quy nạp ta có:
Vậy đẳng thức đúng với mọi
a. So sánh khi
b. Dự đoán kết quả tổng quát và chứng minh bằng phương pháp quy nạp
a.
Lời giải:
So sánh với .
b.
Dự đoán kết quả tổng quát: với mọi
- , bất đẳng thức đúng
- Giả sử bất đẳng thức đúng với , nghĩa là:
Ta phải chứng minh rằng bất đẳng thức cũng đúng với , tức là:
Thật vậy, từ giả thiết quy nạp ta có:
Suy ra:
Vậy bất đẳng thức đúng với mọi
Vận dụng phương pháp chứng minh quy nạp toán học.
Bước 1: Chứng minh mệnh đề đúng với .
Bước 2: Giả sử đẳng thức đúng đến (giả thiết quy nạp). Chứng minh đẳng thức đúng đến .
Khi đó đẳng thức đúng với mọi .
Do đó hệ thức a) đúng với .
Đặt vế trái bằng
Giả sử đẳng thức a) đúng với , tức là
Ta phải chứng minh rằng a) cũng đúng với , nghĩa là phải chứng minh
Thật vậy, từ giả thiết quy nạp, ta có:
(điều phải chứng minh)
Vậy theo nguyên lí quy nạp toán học, hệ thức a) đúng với mọi
Đặt vế trái bằng .
Giả sử hệ thức b) đúng với , tức là
Ta phải chứng minh .
Thật vậy, từ giả thiết quy nạp, ta có:
(điều phải chứng minh)
Vậy theo nguyên lí quy nạp toán học, hệ thức b) đúng với mọi
Đặt vế trái bằng .
Giả sử hệ thức c) đúng với , tức là
Ta phải chứng minh
Thật vậy, từ giả thiết quy nạp ta có:
(đpcm)
Vậy theo nguyên lí quy nạp toán học, hệ thức c) đúng với mọi .
Bài 2 trang 82 sgk Đại số và Giải tích 11: Chứng minh rằng với ta luôn có:b. chia hết cho 9
c. chia hết cho .
Phương pháp giải:
Vận dụng phương pháp chứng minh quy nạp toán học.
Bước 1: Chứng minh mệnh đề đúng với .
Bước 2: Giả sử đẳng thức đúng đến (giả thiết quy nạp). Chứng minh đẳng thức đúng đến .
Khi đó đẳng thức đúng với mọi .
Lời giải:
a. Đặt
Với thì chia hết cho
Giả sử với ,
Ta phải chứng minh rằng
Thật vậy :
Theo giả thiết quy nạp thì
Mà nên .
Vậy chia hết cho với mọi .
Cách khác:
Chứng minh trực tiếp.
Ta có:
Mà: (tích của ba số tự nhiên liên tiếp)
và
Vậy chia hết cho với mọi
b. Đặt
Với nên
Giả sử với thì chia hết cho .
Ta phải chứng minh .
Thật vậy, ta có:
Theo giả thiết quy nạp thì nên
Mặt khác , nên
Vậy với mọi
c. Đặt
Với , ta có nên
Giả sử với , chia hết cho 6.
Ta phải chứng minh 6
Thật vậy, ta có
Theo giả thiết quy nạp thì , mặt khác là số chẵn nên , do đó
Vậy chia hết cho với mọi .
Cách khác:
Chứng minh trực tiếp.
Ta có:
Vì là tích ba số tự nhiên liên tiếp nên có ít nhất 1 thừa số chia hết cho và 1 thừa số chia hết cho
Lại có:
Vận dụng phương pháp chứng minh quy nạp toán học.
Bước 1: Chứng minh mệnh đề đúng với .
Bước 2: Giả sử đẳng thức đúng đến (giả thiết quy nạp). Chứng minh đẳng thức đúng đến .
Khi đó đẳng thức đúng với mọi .
Giả sử bất đẳng thức đúng với , tức là
(1).
Ta chứng minh bất đẳng thức đúng với , tức là cần chứng minh:
Nhân hai vế của (1) với , ta được:
Vì nên
Tức là bất đẳng thức đúng với .
Vậy với mọi số tự nhiên .
Giả sử bất đẳng thức đúng với , tức là
(2)
Ta phải chứng minh nó cũng đúng với , nghĩa là phải chứng minh
Nhân hai vế của bất đẳng thức (2) với , ta được:
Vì nên .
Tức là bất đẳng thức đúng với .
Vậy theo phương pháp quy nạp toán học thì bất đẳng thức đúng với mọi số tự nhiên .
Cách khác:
+ Với thì bất đẳng thức (luôn đúng).
+ Giả sử bđt đúng khi , nghĩa là
Ta chứng minh đúng với tức là chứng minh:
Thật vậy, ta có:
(Vì với mọi )
đúng với .
Vậy với mọi .
Ta có:
Dựa vào các giá trị tính được ở trên, dự đoán tổng .
Chứng minh kết quả vừa dự đoán bằng phương pháp quy nạp toán học.
Từ câu a) ta dự đoán , với mọi
Ta sẽ chứng minh đẳng thức (1) bằng phương pháp quy nạp
Khi , vế trái là vế phải bằng .
Vậy đẳng thức (1) đúng.
Giả sử đẳng thức (1) đúng với , tức là
Ta phải chứng minh đẳng thức đúng với , nghĩa là phải chứng minh:
Ta có :
tức là đẳng thức (1) đúng với .
Vậy đẳng thức (1) đã được chứng minh.
Chú ý:
Một cách dự đoán khác các em có thể tham khảo thêm như sau:
Dự đoán: (1)
Ta chứng minh đẳng thức (1) bằng quy nạp
+ Với thì (1) đúng.
+ Giả sử (1) đúng với , tức là
Khi đó,
Ta chứng minh khẳng định đúng với mọi , .
Sử dụng phương pháp quy nạp toán học để chứng minh.
Kí hiệu số đường chéo của đa giác cạnh là .
Ta chứng minh (1) với mọi , .
*) Với , ta có tứ giác nên nó có 2 đường chéo.
Mặt khác nên (1) đúng với .
Vậy khẳng định đúng với .
*) Giả sử (1) đúng với , tức là
Vậy số đường chéo của đa giác cạnh là
Như vậy, khẳng định cũng đúng với đa giác cạnh
Vậy bài toán đã được chứng minh.
Chú ý:
Trên đây là cách chứng minh bằng quy nạp, các em có thể dễ dàng chứng minhcông thức đó bằng kiến thức chương 2 như sau:
Cách 2: Đa giác lồi cạnh có đỉnh.
Chọn 2 điểm bất kì trong số các đỉnh của một đa giác ta được 1 cạnh hoặc 1 đường chéo của đa giác.
⇒ Tổng số cạnh và đường chéo của đa giác bằng:
⇒ Số đường chéo của đa giác lồi có cạnh là:
Vậy ta có đpcm.
Lý thuyết Bài Phương pháp quy nạp toán học
Bài toán
Phương pháp quy nạp toán học
- Bước 1: Chứng minh đúng với .
- Bước 2: Với là một số nguyên dương tùy ý, giả sử đúng với , chứng minh cũng đúng khi .
Chú ý:
Đối với bài toán chứng minh đúng với mọi với là số tự nhiên cho trước thì:
- Bước 1: Chứng minh đúng với .
- Bước 2: Với là một số nguyên dương tùy ý, giả sử đúng với , chứng minh cũng đúng khi .
Ví dụ: Chứng minh chia hết cho với mọi .
Giải:
Đặt .
- Với thì nên đúng.
- Giả sử mệnh đề đúng với , tức là .
Ta phải chứng minh mệnh đề đúng với , tức là:
Ta có:
Do và nên .
Vậy mệnh đề đã cho đúng.