Vở bài tập Sinh học lớp 9 Bài 59: Khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã | Giải VBT Sinh học lớp 9

1.9 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Sinh học lớp 9 Bài 59: Khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã trang 139, 140, 141 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Sinh học 9. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Sinh học lớp 9 Bài 59: Khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã

I - Bài tập nhận thức kiến thức mới

Bài tập 1 trang 138 Vở bài tập Sinh học 9: Vì sao giữ gìn thiên nhiên hoang dã là góp phần giữ cân bằng sinh thái?

Trả lời:

Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng, nhờ đó góp phần giữ cân bằng sinh thái.

Bài tập 2 trang 139 Vở bài tập Sinh học 9: Hãy lấy ví dụ minh họa các biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật.

Trả lời:

Các biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật:

- Bảo vệ rừng

- Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý

- Xây dựng khu bảo tồn, vườn quốc gia

- Không săn bắt động vật hoang dã

- Trồng cây gây rừng.

- Xử lí nghiệm các trường hợp săn bắt bất hợp pháp, phá rừng

Bài tập 3 trang 139 Vở bài tập Sinh học 9: Hãy lấy ví dụ minh họa các biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật.

Trả lời:

Các biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật:

- Bảo vệ rừng

- Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý

- Xây dựng khu bảo tồn, vườn quốc gia

- Không săn bắt động vật hoang dã

- Trồng cây gây rừng.

- Xử lí nghiệm các trường hợp săn bắt bất hợp pháp, phá rừng

Bài tập 4 trang 140 Vở bài tập Sinh học 9:

a) Thảo luận nhóm về trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên.

b) Em có thể làm gì để tuyên truyền cho mọi người cùng hành động để bảo vệ thiên nhiên.

Trả lời:

a) Mỗi học sinh đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn và cải tạo thiên nhiên theo hướng tích cực.

b) Tuyên truyền để mọi người hiểu được vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người và môi trường Trái Đất, giúp mọi người thấy được các hậu quả có thể xảy ra nếu tài nguyên thiên nhiên dần cạn kiệt.

II - Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản

Bài tập 1 trang 140 Vở bài tập Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

Bảo vệ các khu rừng hiện có, kết hợp với trồng cây gây rừng là ………… quan trọng nhằm ………… và khôi phục môi trường đang bị suy thoái.

Thảm thực vật có tác dụng chống …………… đất, giữ …………… cho đất. Thực vật còn là ………… và …………… của các loài sinh vật khác.

Trồng cây gây rừng kết hợp với việc bảo vệ các loài sinh vật sẽ góp phần bảo vệ các …………….

Trả lời:

Bảo vệ các khu rừng hiện có, kết hợp với trồng cây gây rừng là biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ và khôi phục môi trường đang bị suy thoái.

Thảm thực vật có tác dụng chống xói mòn đất, giữ ẩm cho đất. Thực vật còn là thức ăn và nơi ở của các loài sinh vật khác.

Trồng cây gây rừng kết hợp với việc bảo vệ các loài sinh vật sẽ góp phần bảo vệ các nguồn gen quý.

Bài tập 2 trang 140 Vở bài tập Sinh học 9: Mục đích của ứng dụng công nghệ sinh học trong việc bảo vệ thiên nhiên?

Trả lời:

Ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo vệ thiên nhiên giúp lưu trữ và bảo vệ các nguồn gen quý hiếm của tài nguyên sinh vật.

III - Bài tập củng cố, hoàn thiện kiến thức

Bài tập 1 trang 140 Vở bài tập Sinh học 9: Hãy nêu những biện pháp chủ yếu để bảo vệ thiên nhiên hoang dã.

Trả lời:

Biện pháp chủ yếu để bảo vệ thiên nhiên hoang dã:

- Bảo vệ rừng kết hợp trồng rừng

- Bảo vệ thảm thực vật

- Bảo vệ nguồn gen sinh vật

- Cải tạo các hệ sinh thái đang hoặc đã bị thoái hóa.

Bài tập 2 trang 140 Vở bài tập Sinh học 9: Mỗi học sinh cần làm gì để góp phần bảo vệ thiên nhiên?

Trả lời:

Để góp phần bảo vệ thiên nhiên, mỗi học sinh cần biết tôn trọng tự nhiên, bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật xung quanh mình và có ý thức tuyên truyền đến người thân, bạn bè cùng bảo vệ thiên nhiên.

Bài tập 3 trang 141 Vở bài tập Sinh học 9: Tác dụng của thảm thực vật đối với đất và sinh vật khác là gì? (chọn phương án trả lời đúng nhất)

A. Chống xói mòn đất

B. Giữ ẩm cho đất

C. Là thức ăn và nơi ở cho các loài sinh vật khác

D. Cả A, B và C.

Phương pháp giải:

Thảm thực vật đại diện cho sức khỏe và sự sạch của đời sống thực vật và lượng đất nền được cung cấp bởi thực vật và động vật.

Trả lời:

Tác dụng của thảm thực vật đối với đất và sinh vật khác là: Chống xói mòn đất; giữ ẩm cho đất; là thức ăn và nơi ở cho các loài sinh vật khác.

Chọn đáp án D



 

Đánh giá

0

0 đánh giá