Đọc thông tin và quan sát các hình từ 16.4 đến 16.9

783

Với giải Câu hỏi trang 117 Lịch sử lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Lịch sử 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Lịch sử lớp 10 Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

Câu hỏi trang 117 Lịch sử 10: Đọc thông tin và quan sát các hình từ 16.4 đến 16.9, hãy:

- Trình bày những nét chính về hoạt động kinh tế và đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

- Nêu những nét đặc sắc trong đời sống vật chất của một dân tộc mà em ấn tượng.

Lịch Sử 10 Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam | Cánh diều (ảnh 5)
Lịch Sử 10 Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam | Cánh diều (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 3 Bài 16 SGK.

Bước 2: Xác định những nét chính về hoạt động kinh tế và đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

Trả lời:

Nét chính về hoạt động kinh tế và đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam:

Hoạt động kinh tế

Nông nghiệp

- Người Kinh: lúa nước, chăn nuôi gia súc gia cầm.

- Dân tộc thiểu số:  làm nương rẫy (du canh) trồng cây lương thực và cây ăn quả

Thủ công nghiệp

- Người Kinh: gốm, dệt, đúc đồng, làm sắt, giấy, 

- Dân tộc thiểu số: dệt thổ cẩm, dệt lanh, chế tác đồ trang sức, làm mộc, nhuộm, đan lát,...

Thương nghiệp

- Buôn bán và giao lưu văn hóa ở chợ

- Chợ làng, chợ nổi, chợ phiên…

- Trung tâm thương mại, siêu thị,... cũng xuất hiện

Đời sống vật chất

Ăn

- Người Kinh: cơm tẻ và nước chè, canh, rau, nước mắm, cà muối, tương…

- Dân tộc thiểu số: xôi, ngô, …

Mặc

- Người Kinh: mặc áo nâu và đi chân trần. Phụ nữ mặc váy đen, yếm áo cánh nâu, chít khăn mỏ quạ (miền Bắc) và khăn rằn (miền Nam).

- Dân tộc thiểu số: mỗi dân tộc có nét riêng, chú trọng họa tiết đa sắc và kỹ thuật thêu.

- Người Kinh: nhà trệt

- Dân tộc thiểu số: nhà sàn, nhà chung (nơi sinh hoạt cộng đồng)

Đi lại

- Người Kinh: ngựa, xe ngựa, xe kéo tay, thuyền, bè, mảng, ghe, tàu,...

- Dân tộc thiểu số: ngựa thồ, mảng, bè, voi, xe bò…


Những nét đặc sắc trong đời sống vật chất của dân tộc Thái:

- Trang phục của người Thái gắn với chiếc khăn Piêu là một trong những sản phẩm thổ cẩm nổi tiếng. Khăn được dệt từ sợi bông, sau đó nhuộm chàm đến khi vải khô, phụ nữ Thái thêu lên đó những hoa văn sặc sỡ. Khăn Piêu không chỉ trang phục mà còn thể hiện sự khéo léo và trình độ thẩm mỹ của người Thái.

- Nhà ở: dân tộc Thái sinh sống trong nhà sàn cao, gầm của nhà sàn là chuồng bò hoặc trâu, dân làng cũng có một nhà sàn dài và lớn là nơi sinh hoạt cộng đồng.

Lý thuyết Hoạt động kinh tế, đời sống vật chất

3.1. Nông nghiệp

- Hoạt động sản xuất nông nghiệp chủ yếu là trồng trọt, chăn nuôi, nhưng có sự khác nhau về hình thức giữa đồng bằng và miền núi.

- Người Kinh:

+ Tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, trung du và duyên hải.

+ Kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước đã được hình thành và phát triển từ rất sớm.

+ Bên cạnh đó, chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thuỷ sản,... cũng là những hoạt động kinh tế phổ biến

- Các dân tộc thiểu số:

+ Phần lớn phân bổ ở miền núi, trung du, cao nguyên.

+ Trước đây các dân tộc thiểu số chủ yếu làm nương rẫy theo hình thức du canh.

+ Hiện nay, họ đã chuyển sang hình thức canh tác định canh, trong nhiều loại cây, như lúa, ngô, khoai xen canh với rau, lạc, vừng, đậu,... và các loại cây ăn quả.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

Trồng lúa trên các ruộng bậc thang ở vùng Tây Bắc Việt Nam

3.2. Thủ công nghiệp và thương nghiệp

a. Thủ công nghiệp

- Người Kinh:

+ Phát triển các nghề thủ công như nghề gốm, dệt, đúc đồng, rèn sắt, làm giấy,... từ sớm.

+ Một số nghề đã đạt đến trình độ cao, nhiều làng nghề thủ công có truyền thống lâu đời và nổi tiếng trong cả nước.

- Các dân tộc thiểu số: cũng có truyền thống làm các nghề thủ công từ sớm, với các nghề như: dệt thổ cẩm, dệt lanh, chế tác đồ trang sức, làm mộc, nhuộm, đan lát,...

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

Nghề dệt thổ cẩm của đồng bào dân tộc thiểu số

b. Thương nghiệp

- Trong đời sống của cộng đồng các dân tộc Việt Nam, chợ vừa là nơi trao đổi, buôn bán các mặt hàng, vừa là nơi giao lưu văn hoá và thể hiện tinh cộng đồng.

- Người Kinh thường tổ chức các hình thức chợ làng, chợ huyện và cả chợ trong các khu phố, chợ đầu mối,...

- Cư dân các dân tộc ở khu vực Nam Bộ còn có hình thức họp chợ trên sông, hình thành các khu chợ nổi.

- Các dân tộc vùng cao thường họp chợ phiên.

3.3. Ăn, mặc,ở

a. Văn hóa ăn

- Người Kinh:

+ Cơm tẻ, nước chè là đồ ăn, thức uống cơ bản truyền thống hằng ngày của người Kinh ở miền Bắc. Trong bữa ăn hằng ngày thường có các món canh, rau, các loại mắm, muối, gia vị như ớt, tỏi, gừng,...

+ Người Kinh ở miền Trung thưởng cay và mặn hơn các khu vực khác

+ Người Kinh ở miền Nam thường có nhiều món hơi ngọt và ít cay…

- Các dân tộc thiểu số khác:

+ Bữa ăn hàng ngày của các dân tộc ít người ở Tây Bắc thường có xôi, ngô.

+ Một số dân tộc ở Tây Nguyên chủ yếu ăn cơm tẻ, muối ớt.

+ Các dân tộc ở Tây Bắc và Tây Nguyên cũng thường uống rượu cần.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

Uống rượu cần

b. Văn hóa mặc

- Người Kinh:

Trước đây, đàn ông người Kinh thường mặc quần áo nâu, đi chân trần. Phụ nữ người Kinh ngày thường mặc váy đen, yểm, áo cánh nâu, chít khăn mỏ quạ đen (Bắc Bộ), hoặc mặc áo bà ba, chít khăn rằn (Nam Bộ).

+ Áo dài được sử dụng phổ biến từ đầu thế kỉ XX và trở thành trang phục truyền thống trong các dịp lễ tết

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

Áo dài được sử dụng trong các dịp lễ tết

- Các dân tộc thiểu số:

+ Trang phục truyền thống của các dân tộc thiểu số được đặc trưng bởi hoa văn, chất liệu hoặc màu sắc riêng.

+ Các dân tộc ở Tây Bắc thường chú trọng các hoạ tiết đa sắc, sặc sỡ.

+ Màu sắc và hoa văn trên trang phục của các dân tộc ít người ở vùng đồng bằng sông Cửu Long thường đơn giản.

c. Văn hóa ở

- Người Kinh:

+ Ở các vùng đồng bằng, duyên hải thường là nhà trệt. Ngôi nhà chính thường có kết cấu ba hoặc năm gian, trong đó gian giữa là gian trang trọng nhất, đặt bàn thờ tổ tiên.

+ Ở nhiều tỉnh Nam Bộ, nhà bếp thường được làm sát kề hay nối kề với ngôi nhà chính.

+ Trong đời sống hiện đại, nhà ở của người Kinh ở nông thôn hay thành thị đều được xây dựng kiên cố, chịu ảnh hưởng của kiến trúc phương Tây.

- Các dân tộc thiểu số:

+ Thường sống tập trung trong các xóm, làng, bản ở chân núi, bên sườn đồi hoặc nơi đất thoải gần sông, suối,…

+ Kiểu nhà phổ biến là nhà sàn để và có một ngôi nhà chung làm nơi sinh hoạt cộng đồng.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

Nhà Rông ở Tây Nguyên

3.4. Phương tiện đi lại

- Phương tiện đi lại trước đây:

+ Phương tiện đi lại truyền thống của người Kinh trên đường bộ chủ yếu là ngựa, xe ngựa, xe kéo tay, trên đường thuỷ có thuyền, bẻ, mảng, ghe, tàu,...

+ Ngựa thồ, xe ngựa là phương tiện vận chuyển, đi lại truyền thống, phổ biến của nhiều dân tộc thiểu số các tỉnh vùng núi phía bắc, họ cũng dùng mảng, bè để đi lại trên các sông, suối.

+ Trước đây, các dân tộc Tây Nguyên thường sử dụng voi, ngựa để đi lại; người Khơme ở Nam Bộ thường sử dụng xe bò, xe lôi bánh gỗ, hoặc bánh hơi để di chuyển

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

Một số dân tộc sử dụng ngựa để di chuyển

- Trong xã hội hiện đại, xe đạp, xe máy và ô tô là phương tiện giao thông phổ biến. Tàu hoả, máy bay được sử dụng ở Việt Nam cũng trở thành phương tiện đi lại quen thuộc của người dân Việt Nam.

Xem thêm lời giải bài tập Lịch sử 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Câu hỏi trang 112 Lịch sử 10: Đọc thông tin và quan sát Bảng 16, các hình 16.1, 16.2, hãy:...

Câu hỏi trang 112 Lịch sử 10: Đọc thông tin và quan sát Sơ đồ 16.1, hãy:...

Câu hỏi trang 120 Lịch sử 10: Đọc thông tin và quan sát các hình từ 16.10 đến 16.13, hãy:...

Luyện tập 1 trang 120 Lịch sử 10: Thành phần dân tộc theo dân số và phân chia tộc người theo ngữ hệ được thể hiện như thế nào?...

Luyện tập 2 trang 120 Lịch sử 10: Trình bày những nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng dân tộc Việt Nam...

Vận dụng 3 trang 120 Lịch sử 10: Sưu tầm tư liệu, giới thiệu về đời sống vật chất và tinh thần của một hoặc một số dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam...

Xem thêm các bài giải SGK Lịch sử 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 13: Văn minh Chăm-Pa, văn minh Phù Nam

Bài 14: Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt

Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Đánh giá

0

0 đánh giá