Lời giải bài tập Lịch Sử lớp 10 Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam sách Cánh diều hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Lịch Sử 10 Bài 17 từ đó học tốt môn Sử 10.
Giải bài tập Lịch sử lớp 10 Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam
1. Sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 1 Bài 17 SGK.
Bước 2: Xác định khái quát quá trình hình thành khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam.
Trả lời:
Quá trình hình thành khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam:
- Hình thành từ cơ sở gia đình và tình yêu quê hương đất nước.
- Quá trình đấu tranh chống ngoại xâm và chinh phục thiên nhiên tạo nên tình đoàn kết trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
- Thời kỳ cổ trung đại: đoàn kết chặt chẽ giữa các tầng lớp nhân dân và sự hòa thuận trong nội bộ triều đình để chống ngoại xâm.
- Thời kỳ cận- hiện đại: khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) khối đại đoàn kết đa được phát huy thông qua các hình thức mặt trận phù hợp với từng thời kỳ cách mạng.
2. Vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 2.1 Bài 17 SGK.
Bước 2: Xác định vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước, giữ nước.
Trả lời:
Vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nước:
- Trong các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, đại đoàn kết dân tộc tạo nên sức mạnh quyết định cho mọi thắng lợi, bảo vệ tổ quốc.
- Có đường lối đúng đắn, và được tổ chức, tập hợp tinh thần tự lực, tự cường.
- Đoàn kết dân tộc là nhân tố ổn định xã hội, tạo nền tảng xây dựng, phát triển đất nước.
- Trong thời kỳ hòa bình, đoàn kết dân tộc là nhân tố ổn định xã hội, tạo nền tảng phát triển xây dựng, phát triển đất nước.
- Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược quyết định thành công của công cuộc xây dựng đất nước.
- Đại đoàn kết dân tộc là sức mạnh nền tàng, tập hợp, phát huy sức mạnh của các tầng lớp, cộng đồng người Việt trong công cuộc xây dựng đất nước.
- Đại đoàn kết dân tộc là yếu tố khẳng định vị thế quốc gia trước những thách thức của thời đại
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 2.2 Bài 17 SGK.
Bước 2: Xác định tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay.
Trả lời:
Tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng bảo vệ Tổ Quốc Việt Nam hiện nay:
- Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của công cuộc xây dựng đất nước.
- Là sức mạnh nền tảng, tập hợp, phát huy sức mạnh của các tầng lớp nhân dân và cộng đồng người Việt ở nước ngoài tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
- Yếu tố khẳng định vị thế quốc gia trước những thách thức của thời đại mới như biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên,…
- Đặc biệt trong sự nghiệp bảo vệ Tổ Quốc hiện nay, đại đoàn kết dân tộc là yếu tố không tách rời với việc khẳng định chủ quyền biên giới, biển đảo của Việt Nam.
3. Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 3.1 Bài 17 SGK.
Bước 2: Xác định quan điểm nhất quán của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc.
Trả lời:
Quan điểm nhất quán của Đảng và nhà nước về chính sách dân tộc:
- Đảng Cộng Sản Việt Nam và Nhà nước Việt Nam đặc biệt quan tâm đến chính sách dân tộc, coi đó là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời cũng là vấn đề cấp bách hiện nay.
- Chính sách dân tộc được nhất quán theo nguyên tắc: “ Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ nhau cùng phát triển”.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 3.2 Bài 17 SGK.
Bước 2: Xác định những nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước.
Trả lời:
Những nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước:
- Phát huy tiềm năng, thế mạnh của vùng đồng bào các dân tộc, gắn với kế hoạch phát triển chung của cả nước, đưa vùng đồng bào các dân tộc thiểu số vùng các nước tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Trung vào các vấn đề giáo dục- đào tạo, văn hóa, y tế,… nhằm nâng cao năng lực, thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc tạo tiền đề và cơ hội để các dân tộc có đầy đủ điều kiện tham gia quá trình phát triển, trên cơ sở đó không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào.
- Chính sách liên quan đến quốc phòng- an ninh hướng đến củng cố các địa bàn chiến lược, giải quyết tốt vấn đề đoàn kết dân tộc và quan hệ dân tộc trong mối liên hệ tộc người, giữa các tộc người và liên quốc gia trong xu thế toàn cầu hóa.
Ý nghĩa của việc Đảng và Nhà nước ưu tiên thực hiện các chính sách đó đối với các dân tộc thiểu số trong giai đoạn hiện nay:
- Đảm bảo tính nhất quán, vừa có điều chỉnh trước yêu cầu phát triển và hội nhập quốc tế nhằm giải quyết thành công vấn đề dân tộc hiện nay và trong tương lai.
- Khai thác mọi tiềm năng của đất nước để phục vụ đời sống nhân dân các dân tộc, thực hiện mục tiêu “ dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
Luyện tập và Vận dụng (trang 127)
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục bài 17 SGK.
Bước 2: Xác định những biểu hiện của sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc được thể hiện trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Trả lời:
- Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của công cuộc xây dựng đất nước.
- Tạo động lực mạnh mẽ cho phát triển nhanh và bền vững.
- Là sức mạnh nền tảng, tập hợp, phát huy sức mạnh của các tầng lớp nhân dân và cả cộng đồng người Việt ở khắp mọi nơi trên thế giới.
- Là yếu tố không tách rời với việc khẳng định chủ quyền biên giới, biển đảo của Việt Nam.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục bài 17 SGK.
Bước 2: Xác định những hành động thực hiện để góp phần xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.
Trả lời:
Những hành động mà một công dân có thể thực hiện để góp phần xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc:
- Nâng cao tinh thần yêu nước và phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, vì mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Tuyên truyền đến toàn dân về vai trò to lớn của khối đại đoàn kết dân tộc.
- Là một công dân nên mang trên mình một trách nhiệm to lớn, sát cánh cùng Đảng và Nhà nước trong công cuộc dựng nước và bảo vệ Tổ quốc.
Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam
1. Sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc
- Khối đại đoàn kết dân tộc được hình thành trước hết trên cơ sở tình cảm gia đình và tình yêu quê hương đất nước. Quá trình đoàn kết trong các cuộc đấu tranh xã hội, chống ngoại xâm và chinh phục thiên nhiên đã tạo nên truyền thống yêu nước, đoàn kết trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
- Thời kì cổ - trung đại, các vương triều luôn coi trọng việc đoàn kết chặt chẽ giữa các tầng lớp nhân dân và sự hoà thuận trong nội bộ triều đình đồng thời đề cao mối quan hệ giữa các tộc người với cộng đồng quốc gia để tạo dựng sức mạnh đoàn kết chống ngoại xâm.
- Thời kì cận - hiện đại:
+ Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930), khối đại đoàn kết dân tộc được phát huy thông qua các hình thức mặt trận phù hợp với từng thời kì cách mạng.
+ Trải qua các cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, đế quốc Mỹ.
+ Trong thời kì đổi mới đất nước, khối đại đoàn kết dân tộc đã đưa cách mạng Việt Nam giành được nhiều thắng lợi to lớn.
2. Vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc
2.1. Trong lịch sử dựng nước và giữ nước
- Trong thời kì dựng nước:
+ Sự cố kết cộng đồng của người Việt cổ trong các hoạt động trị thuỷ, xây dựng các công trình công cộng, hình thành xóm làng,... một trong những cơ sở quan trọng cho sự ra đời của các nhà nước đầu tiên trên lãnh thổ Việt Nam.
+ Quá trình dựng nước trên cơ sở đoàn kết để chinh phục thiên nhiên và nhu cầu chồng ngoại xâm đã nhanh chóng phát triển thành sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc, trở thành truyền thống trong suốt chiều dài lịch sử dụng nước và giữ nước,
- Trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước:
+ Đại đoàn kết dân tộc tạo nên sức mạnh quyết định, giữ nhân dân Việt Nam đánh bại mọi cuộc chiến tranh xâm lược, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.
+ Ở thời kì hoà bình, đoàn kết dân tộc là nhân tố ổn định xã hội, tạo nền tảng xây dựng, phát triển đất nước.
2.2. Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay
- Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của công cuộc xây dựng đất nước.
- Đại đoàn kết dân tộc là sức mạnh nền tảng, tập hợp, phát huy sức mạnh của các tầng lớp nhân dân và cả cộng đồng người Việt ở nước ngoài tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Đại đoàn kết dân tộc là yếu tố khẳng định vị thế quốc gia trước những thách thức của thời đại mới, như biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên, đại dịch…
- Trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc hiện nay, đại đoàn kết dân tộc là yếu tố không tách rời với việc khẳng định chủ quyền biên giới, biển đảo của Việt Nam.
3. Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay
3.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc
- Chính sách dân tộc được Đảng và nhà nước Việt Nam coi đó là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời cũng là vấn đề cấp bách hiện nay.
- Quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam về chính sách dân tộc là nhất quán theo nguyên tắc “các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ nhau cùng phát triển”. Đây cũng là nguyên tắc cơ bản, chỉ đạo việc xây dụng quan hệ giữa các dân tộc - tộc người trong quá trình phát triển đất nước.
3.2. Nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước
- Nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước:
+ Chính sách về phát triển kinh tế vùng dân tộc thiểu số: hướng đến phát huy tiềm năng, thế mạnh của vùng đồng bào các dân tộc; gắn với kế hoạch phát triển chung của cả nước, đưa vùng đồng bào các dân tộc thiểu số cùng cả nước tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
+ Chính sách xã hội tập trung vào các vấn đề: giáo dục - đào tạo, văn hoá, y tế, nhằm nâng cao năng lực, thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tạo tiền đề và cơ hội để các dân tộc có đầy đủ điều kiện tham gia quá trình phát triển, trên cơ sở đó không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào…
Ngày hội văn hóa các dân tộc Việt Nam
+ Chính sách liên quan đến quốc phòng - an ninh: hướng đến củng cố các địa bàn chiến lược, giải quyết tốt vấn đề đoàn kết dân tộc và quan hệ dân tộc trong mối liên hệ tộc người, giữa các tộc người và liên quốc gia trong xu thế toàn cầu hoá
- Ý nghĩa: các chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hưởng tới khai thác mọi tiềm năng của đất nước để phục vụ đời sống nhân dân các dân tộc, thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
Bài giảng Lịch sử 10 Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Cánh diều
Xem thêm các bài giải SGK Lịch sử 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 13: Văn minh Chăm-Pa, văn minh Phù Nam
Bài 14: Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt
Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt
Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam