Với giải Luyện tập 1 trang 122 Lịch sử lớp 10 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 12: Văn minh Đại Việt giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Lịch sử 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Lịch sử lớp 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt
Luyện tập 1 trang 122 Lịch sử 10: Lập bảng thống kê những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt theo gợi ý dưới đây:
Lĩnh vực |
Thành tựu tiêu biểu |
Ý nghĩa/ giá trị |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
Phương pháp giải:
B1: Xem lại mục 3 trang 110, Sách Lịch sử 10 - KNTT
B2: Thống kê các thành tựu tiêu biểu.
Trả lời:
Lĩnh vực |
Thành tựu tiêu biểu |
Ý nghĩa/giá trị |
Chính trị |
+ Tổ chức nhà nước: mô hình quân chủ chuyên chế tập quyền. + Luật pháp: bộ luật: Hình thư, Hình luật, Quốc triều hình luật, Hoàng Việt luật lệ. |
+ Quản lý hiệu quả đất nước từ trung ương đến địa phương. + Bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị, một số điều bảo vệ đến tầng lớp yếu trong xã hội. |
Kinh tế |
+Nông nghiệp: Phát triển cây lúa nước. Thành lập các cơ quan chuyên trách, tích cực khai hoang mở rộng diện tích đất. +Thủ công nghiệp: Thành lập Cục Bách tác; trong dân gian xuất hiện các làng nghề. +Thương nghiệp: Nhà Lý cho xây dựng trang Vân Đồn trao đổi hàng hóa, thế kỉ XVI-XVII trao đổi với phương Tây. |
+ Tạo ra của cải, phục vụ cho nhu cầu sử dụng của người dân và trao đổi buôn bán với bên ngoài. +Thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Đại Việt giai đoạn bấy giờ. |
Đời sống tín ngưỡng, tôn giáo |
+Tín ngưỡng dân gian: tín ngưỡng thờ thần Đồng Cổ và thờ Thành hoàng làng, đạo Mẫu trong dân gian. +Tôn giáo: Phật giáo, Nho giáo, Công giáo |
+ Làm đa dạng hóa tín ngưỡng tâm linh của người dân Đại Việt. + Gây ảnh hưởng lớn đối với các quyết định của giai cấp thống trị |
Giáo dục và khoa cử |
Giáo dục, khoa cử xuất hiện từ thời Lý, đạt đến đỉnh cao thời Lê sơ. |
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho việc tuyển chọn quan lại. + Người dân có tinh thần học tập, sáng tạo phát triển đất nước. |
Chữ viết và văn học |
+ Chữ viết:chữ Hán, chữ Nôm, thế kỉ XVI: chữ Quốc ngữ. +Văn học: gồm là văn học dân gian và văn học viết, phản ánh xã hội, đúc kết kinh nghiệm sống. |
+ Giúp ghi chép chính xác các sự kiện lịch sử. +Để lại kinh nghiệm cho thế hệ sau. Làm phong phú thêm kho tàng văn học Việt Nam |
Nghệ thuật |
+ Kiến trúc, điêu khắc: Cố đô Hoa Lư, Kinh thành Thăng Long, chùa, tháp… +Điêu khắc: khắc trên công trình kiến trúc, điêu khắc tượng… +Tranh dân gian: tranh thờ và tranh Tết. +Nghệ thuật biểu diễn: nhã nhạc cung đình, ca trù, hát văn….. |
+ Tạo nên những giá trị văn hóa, tinh thần cho Đại Việt bấy giờ và sau này. + Làm phong phú thêm đời sống tinh thần của nhân dân. |
Khoa học, kĩ thuật |
+Sử học: Sử học: Đại Việt sử kí, Đại Việt sử lược, Trùng hưng thực lục, Lam Sơn thực lục, Đại Việt sử kí toàn thư,… +Địa lý: Dư địa chí, Nghệ An ký, Hồng Đức bản đồ…. +Khoa học kỹ thuật: Binh thư yếu lược, Vạn kiếp tông bí truyền thư…; về kỹ thuật đóng thuyền chiến, đại bác… +Y học: Các danh y Tuệ Tĩnh, Hải Thượng Lãn Ông… |
+ Ghi chép lại các sự kiện lịch sử đã diễn ra, vạch ra ranh giới giữa các khu vực. + Để lại những kinh nghiệm, chiến lược, vũ khí để bảo vệ đất nước. + Nhiều phương thuốc quý được áp dụng vào trong đời sống. |
Bài tập vận dụng:
Câu 1. Từ thời Lê sơ, tôn giáo nào sau đây trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ ở Việt Nam?
A. Phật giáo.
B. Đạo giáo.
C. Nho giáo.
D. Công giáo.
Đáp án đúng là: C
Nho giáo được du nhập vào Việt Nam từ thời Bắc thuộc. Nhà Lý là triều đại đầu tiên chính thức sử dụng chế độ thi cử Nho học để tuyển chọn quan lại. Đến thời Lê sơ, nhà nước thực hiện chính sách độc tôn Nho học, Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ. (SGK - Trang 115)
Câu 2. Nền giáo dục, khoa cử của Đại Việt bắt đầu được triển khai từ triều đại nào?
A. Nhà Lý.
B. Nhà Trần.
C. Nhà Lê sơ.
D. Nhà Nguyễn.
Đáp án đúng là: A
Nền giáo dục, khoa cử của Đại Việt bắt đầu được triển khai từ thời nhà Lý. (SGK - Trang 116)
Câu 3. Trên cơ sở chữ Hán, người Việt đã sáng tạo ra loại chữ viết nào sau đây?
A. Chữ Phạn.
B. Chữ Nôm.
C. Chữ La-tinh.
D. Chữ Quốc ngữ.
Đáp án đúng là: B
Trên cơ sở chữ Hán, chữ Nôm được người Việt sáng tạo, xuất hiện sớm nhất vào thế kỉ VIII, được sử dụng rộng rãi từ thế kỉ XIII. (SGK - Trang 117)
Xem thêm lời giải bài tập Lịch sử 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 1 trang 109 Lịch sử 10: Em hiểu thế nào về khái niệm văn minh Đại Việt?...
Câu hỏi trang 111 Lịch sử 10: Hãy nêu thành tựu tiêu biểu về chính trị của văn minh Đại Việt...
Xem thêm các bài giải SGK Lịch sử lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết:
Bài 10: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ-trung đại
Bài 11: Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam
Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam