Giải Toán 12 Bài 3: Ứng dụng tích phân trong hình học

1.4 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 12 Bài 3: Ứng dụng tích phân trong hình học chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Ứng dụng tích phân trong hình học lớp 12.

Giải bài tập Toán lớp 12 Bài 3: Ứng dụng tích phân trong hình học

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời câu hỏi 1 trang 114 SGK Giải tích 12: Tính diện tích hình thang vuông được giới hạn các đường thẳng y=2x1,y=0,x=1 và x=5.

So sánh với diện tích hình thang vuông trong câu hỏi 1 bài 2.

Phương pháp giải:

Vẽ hình, sử dụng công thức tính diện tích hình thang để tính toán.

Lời giải:

Gọi A(1;0),D(5;0).

B là giao điểm của đường thẳng x=1 với đường thẳng y=2x1 thì B(1;3)

C là giao điểm của đường thẳng x=5 với đường thẳng y=2x1 thì C(5;11)

Diện tích hình thang SABCD=(AB+CD).AD2 =(3+11).42=28.

Trả lời câu hỏi 2 trang 117 SGK Giải tích 12: Hãy nhắc lại công thức tính thể tích khối lăng trụ có diện tích đáy bằng B và chiều cao bằng h.

Lời giải:

Công thức tính thể tích lăng trụ có diện tích đáy là B và chiều cao h là: V=Bh.

Trả lời câu hỏi 3 trang 119 SGK Giải tích 12: Nhắc lại khái niệm mặt tròn xoay và khối tròn xoay trong hình học.

Lời giải:

- Khái niệm mặt tròn xoay: 

Trong không gian cho mặt phẳng (P)  chứa đường thẳng Δ và một đường C . Khi quay mặt phẳng (P) quanh Δ một góc 360o thì mỗi điểm M trên đường C  vạch ra một đường tròn có tâm O thuộc Δ và nằm trên mặt phẳng vuông góc với Δ. Như vậy khi quay mặt phẳng (P) quanh đường thẳng Δ thì đường C   sẽ tao nên một hình được goi là mặt tròn xoay.

Đường C được gọi là đường sinh của mặt tròn xoay đó. Đường thẳng Δ được gọi là trục của mặt tròn xoay.

 

- Khái niệm khối tròn xoay: Khối tròn xoay là khối hình học được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường thẳng cố định (trục quay) của hình.

Câu hỏi và bài tập (trang 121 SGK Giải tích 12)
Bài 1 trang 121 SGK Giải tích 12: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường:

a) y=x2,y=x+2;   

b) y=|lnx|,y=1;
c) y=(x6)2,y=6xx2 

Phương pháp giải:

Cho hai hàm số  y=f(x);y=g(x) liên tục trên đoạn  [a;b]. Gọi D là hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hai hàm số trên và các đường thẳng  x=a;x=b. Khi đó diện tích của hình phẳng D được tính bởi công thức: SD=ab|f(x)g(x)|dx.

Lời giải:

a)

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là: f(x)=x2x2=0 (x+1)(x2)=0 [x+1=0x2=0 [x=1x=2.

Diện tích hình phẳng cần tìm là:

S=12|x2x2|dx =|12(x2x2)dx|

=|x33x222x|12| =|8324(1312+2)| =92 (đvdt).

b)

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là:

f(x)=1|lnx|=0lnx=±1 [x=ex=1e. 

    

Ta có:  y=|lnx|=lnx  nếu  lnx0,  tức là  x1.

hoặc  y=|lnx|=lnx  nếu  lnx<0, tức là  0<x<1.

Dựa vào đồ thị hàm số vẽ ở hình trên ta có diện tích cần tìm là :  

S=1ee|1|lnx||dx =1e1(1+lnx)dx +1e(1lnx)dx

=x|1e1+1e1lnxdx+x|1e1elnxdx

=(11e)+1/e1lnxdx +(e1)1elnxdx

=1e+e+1e1lnxdx1elnxdx

Tính lnxdx ta có:

Đặt {u=lnxdv=dx{du=1xdxv=x

Do đó  lnxdx=xlnxdx =xlnxx+C, thay vào trên ta được:

S=e1e+(xlnxx)|1e1 (xlnxx)|1e =e1e+[(1ln11)(1eln1e1e)]  [(elnee)(1ln11)]

=e1e+[(01)(1e.(1)1e)]  [(e.1e)(01)]

=e1e+(1+2e)(0+1) =e1e1+2e1

=e+1e2 (đvdt).

c)

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là:

f(x)=6xx2(x6)2 =2(x29x+18)=0

x29x+18=0 (x3)(x6)=0 [x3=0x6=0 [x=3x=6.

Diện tích cần tìm là:

S=36|2(x29x+18)|dx =|236(x29x+18)dx|

=|2(x3392x2+18x)|36|

=|2(63392.62+18.6) 2(33392.32+18.3)|

=|3645|=9(đvdt).

Bài 2 trang 121 SGK Giải tích 12: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong y=x2+1, tiếp tuyến với đường này tại điểm M(2;5) và trục Oy.

Phương pháp giải:

+) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=f(x) tại điểm M(x0;y0) theo công thức: y=y(x0)(xx0)+y0.

+) Xét phương trình hoành độ giao điểm, tìm nghiệm.

+) Tính diện tích hình phẳng thông qua tích phân.

Lời giải:

Ta có: y=2x.

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=x2+1 tại M(2;5) là: y=y(2)(x2)+5=4(x2)+5=4x3.

Phương trình tiếp tuyến là y=4x3.

Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số với tiếp tuyến là:x2+1=4x3x24x+4=0(x2)2=0x=2.

Do đó diện tích phải tìm là:

S=02|x2+14x+3|dx =02(x24x+4)dx

=(x334x22+4x)|02

=83(đvdt).

Bài 3 trang 121 SGK Giải tích 12: Parabol y=x22 chia hình tròn có tâm tại gốc tọa độ, bán kính 22 thành hai phần. Tìm tỉ số diện tích của chúng.

Phương pháp giải:

+) Xác định các phần của đường tròn được chia bởi parabol (P).

+) Sử dụng công thức tính diện tích hình phẳng để tính diện tích hai phần được chia sau đó tính tỉ số của hai phần diện tích.

Lời giải:

Đường tròn đã cho có phương trình: x2+y2=8.

Từ đó ta có: y=±8x2

Tọa độ giao điểm của (C) và (P) là nghiệm của hệ phương trình: 

{x2=2yx2+y2=8{y2+2y8=0x2=2y

{[y=2(tm)y=4(ktm)x2=2y{y=2x=±2

Gọi S1 và S2 là diện tích hai phần của đường tròn được chia bởi parabol (P) như hình vẽ.

Khi đó ta có:

S1=22(8x2x22)dx=228x2dx22x22dx=I1I2

Tính I1=228x2dx

Đặt x=22sintdx=22costdt

Đổi cận:

x=2t=π4x=2t=π4

I1=π4π488sin2t.22costdt=π4π48(1sin2t).22costdt=π4π48cos2t.22costdt=π4π422cost.22costdt=π4π48cos2tdt=π4π48.1+cos2t2dt=4π4π4(1+cos2t)dt=4(t+sin2t2)|π4π4=4(π4+sinπ22+π4sin(π2)2)=2π+4

Tính I2=22x22dx

I2=22x22dx=12.x33|22=12(8383)=83

Do đó S1=I1I2=2π+483=2π+43

Diện tích hình tròn là: πR2=8π

S2=8πS1=8π2π43=6π43.

Vậy S2S1=6π432π+43=18π46π+4=9π23π+2 hay S1S2=3π+29π2

Bài 4 trang 121 SGK Giải tích 12: Tính thể tích khối tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi các đường sau quay quanh trục Ox:

a) y=1x2y=0;

b) y=cosx,y=0,x=0,x=π;
c) y=tanx,y=0,x=0x=π4;

Phương pháp giải:

Cho hình phẳng được giới hạn bởi hai đồ thị hàm số  y=f(x);y=g(x) và hai đường thẳng x=a;x=b(a<b). Khi quay hình phẳng trên quanh trục Ox ta được khối tròn xoay có thể tích được tính bởi công thức:  V=πab|f2(x)g2(x)|dx.

Lời giải:

a)

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là: 1x2=0x=±1.

Khi đó thể tích khối tròn xoay cần tìm là:

V=π11(1x2)2dx

=2π01(x42x2+1)dx

=2π(x5523x3+x)|01 =2π(1523+1)=16π15.

b)

Thể tích cần tìm là:

V=π0πcos2xdx =π20π(1+cos2x)dx

=π2(x+12sin2x)|0π=π2.π=π22

c)

Thể tích cần tìm là:

V=π0π4tan2xdx =π0π4(1cos2x1)dx

=π(tanxx)|0π4=π(1π4)

=π(4π)4.

Bài 5 trang 121 SGK Giải tích 12: Cho tam giác vuông OPM có cạnh OP nằm trên trục Ox. Đặt  POM^=α

và OM=R(0απ3,R>0)

Gọi   là khối tròn xoay thu được khi quay tam giác đó xung quanh Ox (H.63).

  

a) Tính thể tích của  theo α và R

b) Tìm α sao cho thể tích  là lớn nhất.

Phương pháp giải:

a) Hình phẳng cần tính thể tích được giới hạn bởi đoạn thẳng OM,MP và trục hoành.

+) Xác định phương trình đường thẳng OM và sử dụng công thức tính thể tích để tính thể tích khối tròn xoay   cần tính.

b) Tính được thể tích của khối tròn xoay   theo α. Khảo sát hàm số V=V(α) để tìm thể tích lớn nhất.

Lời giải:

a)

Ta có:  {xM=OP=RcosαyM=PM=Rsinα{R=xMcosαyM=xMcosα.sinα yM=xMtanα.

 Điểm M thuộc đường thẳng y=x.tanα.

Mà O cũng thuộc đường thẳng trên nên phương trình đường thẳng OM là y=x.tanα.

Khi đó thể tích của khối tròn xoay là:

V=π0Rcosαx2tan2αdx=πtan2α.x33|0Rcosα=πR33.tan2α.cos3α=πR33.sin2α.cosα=πR33.cosα(1cos2α)=πR33(cosαcos3α).(dvtt).

Cách khác:

Ta có: {OP=RcosαMP=Rsinα

Khi quay tam giác OPM quanh trục Ox ta được khối nón tròn xoay có bán kính đáy r=MP=Rsinα và chiều cao h=OP=Rcosα

Thể tích khối nón là:

V=13πr2h=13π(Rsinα)2.Rcosα=13πR3sin2αcosα=πR33(1cos2α)cosα=πR33(cosαcos3α)

b)

Xét hàm số: V(α)=πR33(cosαcos3α).

Đặt  t=cosα.

Với  α[0;π3]t[12;1].

Khi đó ta xét hàm: V(t)=πR33(tt3)  trên [12;1].

Có:  V(t)=πR33(13t2)

V(t)=013t2=0

[t=33(tm)t=33(ktm).

Ta có bảng biến thiên:

 Hàm số đạt giá trị lớn nhất khi  t=33cosα=33 α=arccos33.

Vậy thể tích khối   lớn nhất khi α=arccos33.

Lý thuyết Bài 3: Ứng dụng tích phân trong hình học

1. Tính diện tích hình phẳng

a) Nếu hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x) liên tục trên đoạn [a;b]; trục hoành và hai đường thẳng x=a;x=b, thì diện tích S được cho bởi công thức:

S=ab|f(x)|dx             (1)

Chú ý: Để tính tích phân trên, ta xét dấu của f(x) trên đoạn [a,b]. Nếu f(x) không đổi dấu trên khoảng (c;d)[a;b] thì :

cd|f(x)|dx=|cdf(x)dx|

Chẳng hạn ta có:

ab|f(x)|dx=|ac1f(x)dx|+|c1c2f(x)dx|+|c2c3f(x)dx|+|c3bf(x)dx| 

b) Nếu hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số y=f1(x) và  y=f2(x) liên tục trên đoạn [a;b] và hai đường thẳng x=a,x=b thì diện tích S được cho bởi công thức :

ab|f1(x)f2(x)|dx         (2)

Chú ý: Để tính tích phân trên, ta xét dấu f(x)=f1(x)f2(x) trên đoạn [a;b] hoặc tìm nghiệm của nó trên khoảng (a;b), sau đó áp dụng tính chất nêu ở chú ý trên. Cụ thể ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: Giải phương trình: f1(x)f2(x)=0, tìm các nghiệm xi(a;b)

Bước 2 : Sắp xếp các nghiệm theo thứ tự tăng dần, chẳng hạn có n nghiệm:

x1<x2<<xn.Bước 3: Tính diện tích theo công thức (*):

S=ab|f(x)|dx=|ax1f(x)dx|+|x1x2f(x)dx|+...+|xnbf(x)dx|

Nếu hình phẳng nói trên không cho giới hạn bởi hai đường thẳng x=a,x=b thì ta tìm các nghiệm trên tập xác định và trong công thức (*), a được thay thế bởi x1, b được thay thế bởi xn.

Công thức (1) là trường hợp đặc biệt của công thức (2) khi y=f1(x)=0 hoặc y=f2(x)=0

Tương tự, hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số x=g1(y),x=g2(y) liên tục trên đoạn [c;d] và hai đường thẳng y=c,y=d có diện tích được cho bởi công thức:S=cd|g1(y)g2(y)|dy

2. Thể tích vật thể

Một vật thể được giới hạn bởi hai mặt phẳng vuông góc với trục hoành tại điểm có hoành độ x=a,x=b(a<b)S(x) là diện tích của thiết diện. Thể tích của vật thể được cho bởi công thức: V=abS(x)dx (với S(x) là hàm số không âm, liên tục trên đoạn [a;b]).

3. Thể tích khối tròn xoay

a) Hình phẳng quay quanh trục Ox: Cho hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x) không âm và liên tục trên đoạn [a;b], trục Ox và hai đường thẳng x=a,x=b quay quanh trục Ox, ta được khối tròn xoay (h.4). Thể tích  Vx của khối tròn xoay này được cho bởi công thức:Vx=πab[f(x)]2dx.

b) Hình phẳng quay quanh trục Oy (kiến thức bổ sung): Cho hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số x=g(y) không âm và liên tục trên đoạn [c;d], trục Oy và hai đường thẳng y=c,y=d quay quanh trục Oy, ta được khối tròn xoay. Thể tích Vy của khối tròn xoay này được cho bởi công thức:Vy=πcd[g(y)]2dy.

Chú ý. Thể tích của vật thể tạo bởi hình phẳng được giới hạn bởi hai đường thẳng x=ax=b và đồ thị hàm số y=f1(x),y=f2(x) liên tục và 0f1(x)f2(x) trên đoạn [a;b] quay quanh trục Ox được cho bởi công thức:Vx=πab[(f2(x))2(f1(x))2]dx

Tương tự, đổi vai trò x và y cho nhau, ta có công thức tính  Vy (khi hình phẳng quay quanh trục Oy).

Sơ đồ tư duy về ứng dụng tích phân trong hình học

Các dạng toán về ứng dụng của tích phân trong hình học

1. Ứng dụng của tích phân trong hình học (diện tích hình phẳng)

Dạng 1: Tính diện tích hình phẳng nếu biết hai đường giới hạn

Phương pháp:

- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x), trục Ox và hai đường thẳng x=a,x=b(a<b) được tính bởi công thức:

S=ab|f(x)|dx

- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x),y=g(x) và hai đường thẳng x=a,x=b(a<b)được tính bởi công thức:

S=ab|f(x)g(x)|dx

Dạng 2: Tính diện tích hình phẳng nếu chưa biết hai đường giới hạn

Phương pháp:

- Bước 1: Giải phương trình f(x)=g(x) tìm nghiệm.

- Bước 2: Phá dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức |f(x)g(x)|

- Bước 3: Tính diện tích hình phẳng theo công thức tích phân:

S=ab|f(x)g(x)|dx

Ví dụ: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=x+1x2 và các trục tọa độ. Chọn kết quả đúng nhất.

A. 3ln6

B. 3ln32

C. 3ln322

D.3ln321

Giải:

Đồ thị hàm số cắt Ox tại (1;0), cắt Oy tại (0;12).

Hàm số y=x+1x2 có y=3(x2)2<0,x(1;0) nên hàm số y=x+1x2 nghịch biến trên (1;0).

Do đó y<0,x(1;0)

Do đóS=10|x+1x2|dx=10(x+1x2)dx=10(1+3x2)dx

=(x+3ln|x2||10)=3ln21+3ln3=3ln321

Chọn D.

2. Ứng dụng của tích phân trong hình học (thể tích vật thể)

Dạng 1: Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x), trục Ox và hai đường thẳng x=a,x=b(a<b) quanh trục Ox

Công thức tính:

V=πabf2(x)dx

Dạng 2: Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số x=f(y), trục Oy và hai đường thẳng y=a,y=b(a<b) quanh trục Oy.

Công thức tính:

V=πabf2(y)dy

Dạng 3: Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng (H) giới hạn bởi các đồ thị hàm số y=f(x),y=g(x) liên tục trên [a;b],0f(x)g(x),x[a;b] quay quanh trục Ox

Công thức tính:

V=πab[g2(x)f2(x)]dx

Dạng 4 (Đọc thêm): Tính thể tích của vật thể giới hạn bởi các mặt phẳng x=a,x=b biết diện tích thiết diện cắt bởi mặt phẳng vuông góc trục Ox là S=S(x).

Công thức tính:

V=abS(x)dx

Chú ý:

Khi miền D giới hạn bởi nhiều đồ thị hàm số thì ta nên vẽ hình, sau đó từ hình vẽ suy ra cách tính.

Ví dụ: Cho đường cong y=x2+1 và đường thẳng y=0. Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi hai đường trên quanh Ox.

Ta có: x2+1=0[x=1x=1

Thể tích: V=π11(x2+1)2dx=π11(x42x2+1)dx

=π(x552x33+x)|11=16π15.

Đánh giá

0

0 đánh giá