Với giải Luyện tập trang 116 Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halidegiúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide
Luyện tập trang 116 Hóa học 10: Phản ứng nào dưới đây chứng minh tính khử của các ion halide:
(1) BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
(2) 2NaCl 2Na + Cl2↑
(3) 2HBr + H2SO4 → Br2 + SO2↑ + 2H2O
(4) HI + NaOH → NaI + H2O
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các halogen
Bước 2: Xác định halogen nào có sự tăng số oxi hóa
=> Tính khử
Lời giải:
(1): Không có sự thay đổi số oxi hóa
(2): Cl từ -1 lên 0 => Thể hiện tính khử
(3): Br từ -1 lên 0 => Thể hiện tính khử
(4) Không có sự thay đổi số oxi hóa
=> Phản ứng (2) và (3) chứng minh tính khử của các ion halide
Lý thuyết Tính khử của các ion halide
- Trong ion halide, các halogen có số oxi hóa thấp nhất là -1, do đó ion halide chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng oxi hóa – khử.
- Tính khử của các ion halide tăng theo chiều: F- < Cl- < Br- < I-
Ví dụ: Khi đun nóng các muối khan halide với H2SO4 đặc:
+ Ion chloride không khử được H2SO4 nên chỉ xảy ra phản ứng trao đổi.
KCl + H2SO4 (đặc) → KHSO4 + HCl↑
+ Ion bromide khử H2SO4 đặc thành SO2 và Br- bị oxi hóa thành Br2, sản phẩm có màu vàng đậm.
2KBr + 2H2SO4 (đặc) → Br2 + SO2↑ + K2SO4 + 2H2O
+ Ion iodide có thể khử H2SO4 đặc thành H2S, S, SO2 tùy vào điều kiện phản ứng và I- bị oxi hóa thành I2 có màu đen tím.
2KI + 2H2SO4 (đặc) → I2↓ + SO2↑ + K2SO4 + 2H2O
6KI + 4H2SO4 (đặc) → 3I2↓ + S↓ + 3K2SO4 + 4H2O
8KI + 5H2SO4 (đặc) → 4I2 + H2S↑ + 4K2SO4 + 4H2O
Xem thêm lời giải bài tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải SGK Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học