Với giải Luyện tập trang 112 Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA
Luyện tập trang 112 Hóa học 10: Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:
Cu + Cl2 → (1)
Al + Br2 → (2)
Ca(OH)2 + Cl2 → (3)
KOH + Br2 (4)
Cl2 + KBr → (5)
Br2 + NaI → (6)
Lời giải:
Cu + Cl2 → CuCl2 (1)
2Al + 3Br2 → 2AlBr3 (2)
2Ca(OH)2 + 4Cl2 → CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O (3)
6KOH + 3Br2 5KBr + KBrO3 + 3H2O (4)
Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2 (5)
Br2 + 2NaI → 2KBr + I2 (6)
Lý thuyết Tính chất hóa học của các halogen
- Halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5, nên nguyên tử có xu hướng nhận thêm 1 electron hoặc dùng chung electron với nguyên tử khác để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm tương ứng.
Sơ đồ tổng quát: X + 1e → X-
- Tính chất hóa học đặc trưng của halogen là tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine.
1. Tác dụng với kim loại
- Các halogen phản ứng với kim loại thể hiện các mức độ khác nhau:
+ Fluorine tác dụng được với tất các các kim loại, ví dụ:
2Ag + F2 → 2AgF
+ Chlorine tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au, Pt. Ví dụ:
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
+ Bromine phản ứng với nhiều kim loại, nhưng khả năng phản ứng yếu so với fluorine và chlorine. Ví dụ:
2Na + Br2 → 2NaBr
+ Iodine phản ứng với kim loại yếu hơn so với bromine, chlorine và fluorine. Ví dụ:
2Al + 3I2 2AlI3
2. Tác dụng với hydrogen
- Khi tác dụng với hydrogen, fluorine phản ứng nổ mạnh ngay cả trong bóng tối, nhiệt độ rất thấp (-252oC)
H2 + F2 → 2HF
- Chlorine phản ứng trong điều kiện chiếu sáng hoặc đun nóng
H2 + Cl2 2HCl
- Bromine phản ứng khi đun nóng 200 – 400oC
H2 + Br2 2HBr
- Iodine phản ứng khó khăn hơn, cần đun nóng 350 – 500oC, chất xúc tác Pt và phản ứng xảy ra thuận nghịch.
H2 + I2 2HI
Mở rộng:
+ Fluorine phản ứng mạnh với nước, bốc cháy trong hơi nước nóng.
2F2 + 2H2O → 4HF + O2↑
+ Chlorine và bromine tác dụng chậm với nước tạo thành hydrohalic acid và hypohalous acid, khả năng phản ứng của bromine khó khăn hơn.
Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO
Br2 + H2O ⇄ HBr + HBrO
+ Iodine phản ứng rất chậm với nước tạo iodic acid
3I2 + 3H2O ⇄ 5HI + HIO3
3. Tác dụng với dung dịch kiềm
- Halogen tác dụng với dung dịch kiềm, sản phẩm tạo thành phụ thuộc vào nhiệt độ phản ứng.
- Ví dụ:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
3Cl2 + 6NaOH 5NaCl + NaClO3 + 3H2O
Chú ý:
+ Hỗn hợp dung dịch NaCl và NaClO được gọi là nước Javel, có tính oxi hóa mạnh nên được dùng làm chất tẩy màu và sát trùng.
+ Phản ứng của chlorine với dung dịch kiềm được dùng để sản xuất các chất tẩy rửa, sát trùng, tẩy trắng trong ngành dệt, da, bột giấy, …
4. Tác dụng với dung dịch muối halide
- Trong dung dịch, các halogen có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ phản ứng với muối halide của halogen có tính oxi hóa yếu hơn để tạo ra các halogen có tính oxi hóa yếu hơn.
Ví dụ:
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
5. Tính tẩy màu của khí chlorine ẩm
Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO
- Phản ứng giữa chlorine và nước là thuận nghịch nên tạo ra dung dịch gồm nước, hydrochloric acid (HCl); hypoclorous acid (HClO) cùng chlorine.
- Hypoclorous acid (HClO) có tính oxi hóa mạnh có thể phá hủy các hợp chất màu nên khí chlorine ẩm có tính tẩy màu.
- Tính tẩy màu của khí chlorine ẩm được ứng dụng:
+ Tẩy trắng sợi, vải, giấy.
+ Sản xuất chất tẩy rửa.
+ Tiệt trùng nước sinh hoạt, nước trong các bể bơi.
Xem thêm lời giải bài tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 2 trang 106 Hóa học 10: Hãy kể tên một số chất chứa nguyên tố halogen...
Câu hỏi 12 trang 111 Hóa học 10: Tiến hành thí nghiệm 1, quan sát và ghi nhận hiện tượng...
Câu hỏi 14 trang 111 Hóa học 10: Tiến hành thí nghiệm 2, quan sát và ghi nhận hiện tượng...
Câu hỏi 16 trang 113 Hóa học 10: Nhận xét vai trò của halogen trong đời sống, sản xuất và y tế...
Câu hỏi 17 trang 113 Hóa học 10: Tìm hiểu thêm những ứng dụng khác của halogen trong thực tế...
Xem thêm các bài giải SGK Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học
Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA
Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide