Với giải Bài 3 trang 93 Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết tron Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
Bài 3 trang 93 Hóa học 10 : Dựa vào enthalpy tạo thành ở Bảng 13.1, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm:
2Al(s) + Fe2 O3 (s) → t o 2Fe(s) + Al2 O3 (s)
Từ kết quả tính được ở trên, hãy rút ra ý nghĩa của dấu và giá trị Δ r H 298 o đối với phản ứng
Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: Δ r H 298 o = Σ Δ f H 298 o (sp) - Σ Δ f H 298 o (bđ)
Lời giải:
- Xét phản ứng: 2Al(s) + Fe2 O3 (s) → t o 2Fe(s) + Al2 O3 (s)
Chất
Fe(s)
Al2 O3 (s)
Al(s)
Fe2 O3 (s)
Δ f H 298 o
0
-1676,00
0
-825,50
Δ r H 298 o = 2.Δ f H 298 o (Fe) + 1.Δ f H 298 o (Al2 O3 ) – 2.Δ f H 298 o (Al) - 1.Δ f H 298 o (Fe2 O3 )
= 2.0 + 1.(-1676,00) – 2.0 – 1.(-825,50)
= -850,50 kJ < 0
Phản ứng nhiệt nhôm diễn ra sẽ sinh ra lượng nhiệt lớn là 850,50 kJ
Bài tập vận dụng:
Câu 1. Cho phản ứng:
3O2 (g )⟶2O3 (g )(1)
2O3 (g ) ⟶ 3O2 (g )(2)
Biết phân tử O3 gồm 1 liên kết đôi O = O và 1 liên kết đơn O – O.
So sánh ∆ r H 298 0 của hai phản ứng là
A. ∆ r H 298 0 (1) >∆ r H 298 0 (2);
B. ∆ r H 298 0 (1) = ∆ r H 298 0 (2);
C. ∆ r H 298 0 (1) < ∆ r H 298 0 (2);
D. ∆ r H 298 0 (1) ≤ ∆ r H 298 0 (2).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là:
∆ r H 298 0 (1) = 3 × E b ( O 2 ) - 2 × E b ( O 3 )
= 3 × 498 - 2 × ( 498 + 204 )
= 90 (kJ)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (2) là:
∆ r H 298 0 (2) = 2 × E b ( O 3 ) - 3 × E b ( O 2 )
= 2 × ( 498 + 204 ) - 3 × 498
= − 90 (kJ)
Do đó: ∆ r H 298 0 (1) > ∆ r H 298 0 (2)
Câu 2. Cho phản ứng có dạng: aA + bB ⟶ mM + nN
Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành là
A. ∆ r H 298 0 =
m × ∆ f H 298 0 ( M ) + n × ∆ f H 298 0 ( N ) - a × ∆ f H 298 0 ( A ) - b × ∆ f H 298 0 ( B )
B. ∆ r H 298 0 =
m × ∆ f H 298 0 ( M ) + n × ∆ f H 298 0 ( N ) + a × ∆ f H 298 0 ( A ) + b × ∆ f H 298 0 ( B )
C. ∆ r H 298 0 =
∆ f H 298 0 ( M ) + ∆ f H 298 0 ( N ) - ∆ f H 298 0 ( A ) - ∆ f H 298 0 ( B )
D. ∆ r H 298 0 =
a × ∆ f H 298 0 ( A ) + b × ∆ f H 298 0 ( B ) - m × ∆ f H 298 0 ( M ) - n × ∆ f H 298 0 ( N )
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Cho phản ứng có dạng: aA + bB ⟶ mM + nN
Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành là:
∆ r H 298 0 =
m × ∆ f H 298 0 ( M ) + n × ∆ f H 298 0 ( N ) - a × ∆ f H 298 0 ( A ) - b × ∆ f H 298 0 ( B )
Câu 3. Cho phản ứng: NH3 (g) + HCl (g) ⟶ NH4 Cl (s)
Biết ∆ f H 298 0 ( N H 4 C l ( s ) ) = − 314,4 kJ/mol; ∆ f H 298 0 ( H C l ( g ) ) = − 92,31 kJ/mol; ∆ f H 298 0 ( N H 3 ( g ) ) = − 45,9 kJ/mol.
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tính là
A. – 176,19 kJ;
B. – 314,4 kJ;
C. – 452,61 kJ;
D. 176,2 kJ;
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: ∆ r H 298 0 =
∆ f H 298 0 ( N H 4 C l ( s ) ) - ∆ f H 298 0 ( H C l ( g ) ) - ∆ f H 298 0 ( N H 3 ( g ) )
⇒∆ r H 298 0 = - 314 , 4 - ( - 92 , 31 ) - ( - 45 , 9 ) = - 176 , 19 (kJ)
Xem thêm lời giải bài tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Mở đầu trang 88 Hóa học 10 : Methane cháy tỏa nhiệt lớn nên được dùng làm nhiên liệu. Khi trộn methane và oxygen với tỉ lệ thích hợp thì sẽ tạo ra hỗn hợp nổ...
Câu hỏi 1 trang 88 Hóa học 10 : Quan sát Hình 14.1 cho biết liên kết hóa học nào bị phá vỡ, liên kết hóa học nào được hình thành khi H2 phản ứng với O2 tạo thành H2 O (ở thể khí)?...
Câu hỏi 2 trang 89 Hóa học 10 : Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết phải viết được công thức cấu tạo của tất cả các chất trong phản ứng để xác định số lượng và loại liên kết. Xác định số lượng mỗi loại liên kết trong các phân tử sau: CH4 , CH3 Cl, NH3 , CO2 ...
Câu hỏi 3 trang 89 Hóa học 10 : Dựa vào năng lượng liên kết ở Bảng 14.1, tính biến thiên enthalpy của phản ứng và giải thích vì sao nitrogen (N≡ N) chỉ phản ứng với oxygen (O=O) ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện để tạo thành nitrogen monoxide (N=O)...
Luyện tập trang 89 Hóa học 10 : Xác định của phản ứng sau dựa vào giá trị Eb ở Bảng 14.1:
Vận dụng trang 90 Hóa học 10 : Dựa vào số liệu về năng lượng liên kết ở Bảng 14.1, hãy tính biến thiên enthalpy của 2 phản ứng sau:...
Luyện tập trang 90 Hóa học 10 : Tính Δ r H 298 o của hai phản ứng sau:...
Vận dụng trang 91 Hóa học 10 : Tính biến thiên enthalpy của phản ứng phân hủy trinitroglycerin (C3 H5 O3 (NO2 )3 ), theo phương trình sau (biết nhiệt tạo thành của nitroglycerin là -370,15 kJ/mol):...
Câu hỏi 4 trang 91 Hóa học 10 : Giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng có liên quan tới hệ số các chất trong phương trình nhiệt hóa học không? Giá trị enthalpy tạo thành thường được đo ở điều kiện nào?...
Luyện tập trang 91 Hóa học 10 : Dựa vào giá trị enthalpy tạo thành ở Bảng 13.1, hãy tính giá trị Δ r H 298 o của các phản ứng sau:...
Bài 1 trang 92 Hóa học 10 : Tính Δ r H 298 o của các phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết (sử dụng số liệu từ Bảng 14.1):...
Bài 2 trang 92 Hóa học 10 : Dựa vào Bảng 13.1, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol benzene C6 H6 (l) trong khí oxygen, tạo thành CO2 (g) và H2 O(l). So sánh lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g propane C3 H8 (g) với lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g benzenne C6 H6 (l)...
Bài 4 trang 93 Hóa học 10 : Cho phương trình nhiệt hóa học sau:...
Bài 5 trang 93 Hóa học 10 : Khí hydrogen cháy trong không khí tạo thành nước theo phương trình hóa học sau:...
Bài 6 trang 93 Hóa học 10 : Xét quá trình đốt cháy khí propane C3 H8 (g):...
Xem thêm các bài giải SGK Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học
Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA