Với giải Bài 2 trang 92 Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết tron Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
Bài 2 trang 92 Hóa học 10: Dựa vào Bảng 13.1, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol benzene C6H6(l) trong khí oxygen, tạo thành CO2(g) và H2O(l). So sánh lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g propane C3H8(g) với lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g benzenne C6H6(l).
Phương pháp giải:
C6H6(l) + 15/2 O2(g) 6CO2(g) + 3H2O(l)
Áp dụng công thức: = (sp) - (bđ)
Lời giải:
- Xét phản ứng: C6H6(l) + 15/2 O2(g) 6CO2(g) + 3H2O(l)
Chất |
C6H6(l) |
O2(g) |
CO2(g) |
H2O(l) |
|
+49,00 |
0 |
-393,50 |
-285,84 |
Khi đốt cháy 1 mol C6H6(l)
= 6.(CO2) + 3.(H2O) - (C6H6) – 15/2.(O2)
= 6.(-393,50) + 3.(-285,84) – (+49,00) – 15/2.0
= -3267,52 kJ
Ta có: 1,0 g benzene = 1/78 (mol)
=> Lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g benzene = -3267,52 . 1/78 = -41,89 kJ
- Xét phản ứng: C3H8(g) + 5O2(g) 3CO2(g) + 4H2O(l)
Chất |
C3H8(g) |
O2(g) |
CO2(g) |
H2O(l) |
|
-105,00 |
0 |
-393,50 |
-285,84 |
Khi đốt cháy 1 mol C3H8(g)
= 3.(CO2) + 4.(H2O) - (C3H8) – 5.(O2)
= 3.(-393,50) + 4.(-285,84) – (-105,00) – 5.0
= -2218,86 kJ
Ta có: 1,0 g C3H8 = 1/44 (mol)
=> Lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g C3H8 = -2218,86 . 1/44 = -50,43 kJ
=> Lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy 1,0 g propane nhiều hơn khi đốt cháy 1,0 g benzene
Bài tập vận dụng:
Câu 1. Cho phản ứng:
3O2 (g)⟶2O3 (g)(1)
2O3 (g) ⟶ 3O2 (g)(2)
Biết phân tử O3 gồm 1 liên kết đôi O = O và 1 liên kết đơn O – O.
So sánh của hai phản ứng là
A. (1) > (2);
B. (1) = (2);
C. (1) < (2);
D. (1) ≤ (2).
Đáp án đúng là: A
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là:
(1) =
=
= 90 (kJ)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (2) là:
(2) =
=
= − 90 (kJ)
Do đó: (1) > (2)
Câu 2. Cho phản ứng có dạng: aA + bB ⟶ mM + nN
Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành là
A. =
B. =
C. =
D. =
Đáp án đúng là: A
Cho phản ứng có dạng: aA + bB ⟶ mM + nN
Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành là:
=
Câu 3. Cho phản ứng: NH3 (g) + HCl (g) ⟶ NH4Cl (s)
Biết = − 314,4 kJ/mol; = − 92,31 kJ/mol; = − 45,9 kJ/mol.
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tính là
A. – 176,19 kJ;
B. – 314,4 kJ;
C. – 452,61 kJ;
D. 176,2 kJ;
Đáp án đúng là: A
Ta có: =
⇒ = (kJ)
Xem thêm lời giải bài tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Luyện tập trang 89 Hóa học 10: Xác định của phản ứng sau dựa vào giá trị Eb ở Bảng 14.1:
Luyện tập trang 90 Hóa học 10: Tính của hai phản ứng sau:...
Bài 4 trang 93 Hóa học 10: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:...
Bài 6 trang 93 Hóa học 10: Xét quá trình đốt cháy khí propane C3H8(g):...
Xem thêm các bài giải SGK Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học
Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA