Mô hình sau biểu diễn phân tử CH4 hay phân tử CH3Cl

3.2 K

Với giải Câu hỏi 21 trang 66 Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết tron Bài 10: Liên kết cộng hóa trị giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Câu hỏi 21 trang 66 Hóa học 10Mô hình sau biểu diễn phân tử CH4 hay phân tử CH3Cl?

 (ảnh 22)

Phương pháp giải:

- Mô hình có 3 nguyên tố tương ứng với 3 màu của quả cầu: trắng, đen, xanh

Lời giải:

- Phân tử CH4 được tạo bởi 2 nguyên tố: C và H

- Phân tử CH3Cl được tạo bởi 3 nguyên tố: C, H và Cl

=> Mô hình trên biểu diễn phân tử của CH3Cl

Lý thuyết Sự hình thành liên kết ?? và năng lượng liên kết

1. Tìm hiểu sự hình thành liên kết ? và liên kết ?

Liên kết σ là loại liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự xen phủ trục của hai orbital. Vùng xen phủ nằm trên đường nối tâm hai nguyên tử.

Ví dụ:

+ Sự xen phủ trục giữa 2 AO 1s của hai nguyên tử hydrogen hình thành liên kết σ trong phân tử H2.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ Sự xen phủ giữa AO 1s của nguyên tử H và AO 2p của nguyên tử F hình thành liên kết σ trong phân tử HF.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ Sự xen phủ giữa hai AO 2p của hai nguyên tử fluorine hình thành liên kết σ trong phân tử fluorine.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

- Liên kết π là loại liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự xen phủ bên của hai orbital. Vùng xen phủ nằm hai bên đường nối tâm hai nguyên tử.

Ví dụ:

Sự xen phủ các AO hình thành liên kết σ và liên kết π trong phân tử oxygen.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Chú ý:

- Liên kết đơn gồm 1 liên kết σ.

- Liên kết đôi gồm 1 liên kết σ và 1 liên kết π.

- Liên kết ba gồm 1 liên kết σ và hai liên kết π.

- Liên kết σ bền vững hơn liên kết π.

2. Tìm hiểu khái niệm năng lượng liên kết (Eb)

- Năng lượng liên kết của một liên kết hóa học là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết đó ở thể khí, tạo thành các nguyên tử ở thể khí.

- Năng lượng liên kết đặc trưng cho độ bền liên kết. Năng lượng liên kết càng lớn thì liên kết càng bền và ngược lại.

Ví dụ:

N2(g) → 2N(g)      Eb = 945 kJ/ mol

Ta nói năng lượng liên kết trong phân ử N2 là 945 kJ/ mol. Điều này có nghĩa cần cung cấp 945 kJ để phá vỡ 1 mol khí N2 thành các nguyên tử ở thể khí.

- Đối với các phân tử nhiều nguyên tử, tổng năng lượng liên kết trong phân tử bằng năng lượng cần cung cấp để phá vỡ hoàn toàn 1 mol phân tử đó ở thể khí thành các nguyên tử ở thể khí.

Ví dụ:

Tổng năng lượng liên kết trong phân tử CH4 là 1660 kJ/ mol.

CH4 (g) → C(g) + 4H(g)       Eb = 1660 kJ/ mol

Do đó, năng lượng liên kết trung bình của một liên kết C – H là:

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Chân trời sáng tạo (ảnh 1) 

Chú ý: Nhận biết phân tử phân cực và phân tử không phân cực:

+ Phân tử phân cực là phân tử có tổng tất cả moment lưỡng cực trong phân tử khác không. Các phân tử phân cực thường tan tốt trong nước và các dung môi phân cực khác.

+ Phân tử không phân cực là phân tử có tổng tất cả các moment lưỡng cực trong phân tử bằng không. Phân tử không phân cực thường hòa tan tốt trong các dung môi không phân cực.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Câu hỏi 20 trang 66 Hóa học 10: Trình bày các bước trong quá trình lắp ráp mô hình phân tử NH3...

Vận dụng trang 66 Hóa học 10: Lắp ráp mô hình phân tử C2H2, biết toàn bộ các nguyên tử nằm trên cùng một đường thẳng....

Bài 1 trang 66 Hóa học 10: Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử iodine đã góp một electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó, mỗi nguyên tử iodine đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới đây?...

Bài 2 trang 66 Hóa học 10: Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mùi khó ngửi và rất độc. Trình bày sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử các chất trên....

Bài 3 trang 66 Hóa học 10: Viết công thức Lewis của các phân tử CS2, SCl2 và CCl4

Bài 4 trang 66 Hóa học 10: Trình bày sự hình thành liên kết cho – nhận trong phân tử sulfur dioxide (SO2)...

Bài 5 trang 66 Hóa học 10: Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử chlorine bằng sự xen phủ của các AO...

Bài 6 trang 66 Hóa học 10: Sự xen phủ giữa hai orbital p trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết σ? Trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết п? Cho ví dụ....

Bài 7 trang 66 Hóa học 10Cho biết số liên kết σ và liên kết п trong phân tử acetylene (C2H2)....

Bài 8 trang 66 Hóa học 10: Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau:...

Xem thêm các bài giải SGK Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 9: Liên kết ion

Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Đánh giá

0

0 đánh giá